UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1360/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2008 về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:
- Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;
- Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng của tỉnh, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các chủ đầu tư xây dựng công trình, dự án; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ: 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 17/01/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định 02/2005/QĐ-UB ngày 14/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô; Quyết định số 120/QĐ-UB ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Giá cước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật tư, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 7/6/2008 của UBND tỉnh về việc áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Căn cứ Thông báo giá số 646/TBLS/TC-XD ngày 28/4/2008 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng Thông báo giá vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng quý II năm 2008 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Thông báo số 112/TB-GTVT ngày 20/02/2008 của Sở Giao thông Vận tải về việc Phân loại đường bộ địa phương năm 2008 và tình hình thực hiện công tác bồi thường vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
II. PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH:
1- Các công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự 1 đến 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2.
2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 43 loại: Từ số thứ tự 1 đến số 43.
III. CÁCH ÁP DỤNG:
1. Cách xác định diện tích bồi thường:
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III và nhà cấp IV từ nhà loại 4 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (Từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà.
- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.
2. Cách áp dụng đơn giá:
a) Trường hợp không thể áp đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007, Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
b) Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
c) Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 7 hoặc mục 8 phần B phụ lục số 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1, loại 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 7 hoặc mục 8 phần B phụ lục số 01.
d) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
IV. ĐƠN GIÁ VỀ TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:
Cấp, loại công trình | Nội dung | Đơn giá (đ/m2 sàn XD) | |
Cấp | Loại | 1 | 2 |
Nhà cấp IV | 1 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 110mm bổ trụ > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. | 985.390 |
2 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220mm > 2,6m; - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng. | 1.318.763 | |
3 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220mm > 2,6m; - Mái lợp tôn hoặc ngói hoặc phibrôximăng; - Hiên bê tông cốt thép. | 1.747.605 | |
4 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220mm, quét vôi ve; - Mái bằng bê tông cốt thép. | 1.954.207 | |
5 | Nhà 1 tầng: - Tường xây gạch 220mm, lăn sơn; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Công trình phụ khép kín. | 2.345.507 | |
6 | Nhà 2 tầng: - Tường 220mm, quét vôi ve; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.276.669 | |
7 | Nhà 2 tầng: - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.357.257 | |
8 | Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.650.355 | |
Nhà cấp IV | 9 | Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng) - Móng trụ bê tông cốt thép; - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.779.065 |
10 | Nhà 3 tầng: - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, quét vôi ve; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.536.799 | |
11 | Nhà 3 tầng: - Móng trụ; - Khung bê tông cốt thép; - Tường xây, lăn sơn; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.674.942 | |
Nhà cấp III | 1 | Nhà 4 tầng, 5 tầng: - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắn tường gạch dày 330 mm đỡ tường, - Tường bao, quét vôi ve; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.445.499 |
2 | Nhà 4 tầng, 5 tầng: - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắn tường gạch dày 330 mm đỡ tường, - Tường bao, lăn sơn; - Mái bằng bê tông cốt thép; - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói. | 2.531.185 |
Ghi chú:
1. Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
2. Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:
Số TT | Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | |
A | B | C | 1 |
|
1 | Nhà vách trình tường bằng đất | đ/m2 | 430.400 |
|
2 | Nhà vách đất, vách tre, nứa | đ/m2 | 408.200 |
|
3 | Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi | đ/m2 | 570.000 |
|
4 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa | đ/m2 | 420.825 |
|
5 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ và tre | đ/m2 | 555.846 |
|
6 | Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ và tre | đ/m2 | 574.844 |
|
7 | Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ | đ/m2 | 707.200 |
|
8 | Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ | đ/m2 | 753.440 |
|
9 | Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói | đ/m2 | 564.032 |
|
10 | Bán mái xây gạch, mái lợp phibrôximăng | đ/m2 | 195.798 |
|
11 | Bán mái xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói | đ/m2 | 337.667 |
|
12 | Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá... | đ/m2 | 143.000 |
|
13 | Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp... | đ/m2 | 300.300 |
|
14 | Hàng rào xây gạch | đ/m2 | 291.114 |
|
15 | Hàng rào hoa thoáng sắt vuông (12x12) cm | đ/m2 | 398.480 |
|
16 | Hàng rào cây xanh có xén tỉa | đ/md | 23.100 |
|
17 | Hàng rào cây xanh không xén tỉa mật độ dầy đặc có phên tre, nứa đan dầy cao từ 1,2 m đến 2m | đ/md | 12.320 |
|
18 | Hàng rào đơn giản (tre, nứa) | đ/md | 4.620 |
|
19 | Bể nước móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 1.164.696 |
|
20 | Bể nước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 915.214 |
|
21 | Bể tự hoại tường xây 220, nắp bê tông cốt thép | đ/m3 | 998.577 |
|
22 | Giếng nước D ≤ 1m; xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên | đ/m | 284.184 |
|
23 | Giếng nước D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dưới lên | đ/m | 334.592 |
|
24 | Giếng nước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông | đ/m | 169.592 |
|
25 | Giếng nước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông | đ/m | 182.755 |
|
26 | Giếng khoan | đ/m | 253.331 |
|
27 | Xếp khan đá hộc | đ/m3 | 259.724 |
|
28 | Xây đá hộc | đ/m3 | 433.727 |
|
29 | Xây gạch chỉ | đ/m3 | 744.115 |
|
30 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 83.338 |
|
31 | Bê tông sỏi | đ/m3 | 416.778 |
|
32 | Bê tông gạch vỡ | đ/m3 | 95.657 |
|
33 | Ván khuôn | đ/m2 | 47.368 |
|
34 | Đào xúc đất thủ công | đ/m3 | 36.241 |
|
35 | Đắp đất thủ công | đ/m3 | 49.126 |
|
36 | Đào san đất bằng máy ≤ 70m | đ/m3 | 4.759 |
|
37 | Đào san đất bằng máy > 70 m | đ/m3 | 7.280 |
|
38 | Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện | đ/cái | 58.432 |
|
39 | Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà | đ/cái | 160.373 |
|
40 | Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm | đ/bộ | 36.424 |
|
41 | Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng | đ/bộ | 332.300 |
|
42 | Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm | đ/bộ | 218.552 |
|
43 | Tháo dỡ, lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa | đ/bộ | 72.851 |
|
3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Số TT | Loại mồ mả | Đơn vị tính | Phạm vi phải di chuyển | ||
Trong phạm vi xã | Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện | Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh | |||
1 | Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch | đ/mộ | 819.000 | 1.001.000 | 1.365.000 |
2 | Mồ mả đã cải táng xây gạch | đ/mộ | 1.274.000 | 1.456.000 | 1.820.000 |
3 | Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng | đ/mộ | 1.183.000 | 1.365.000 | 1.729.000 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đ/mộ | 1.365.000 | 1.547.000 | 1.911.000 |
5 | Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm) | Hội đồng đền bù lập dự toán chi tiết trình duyệt |
Ghi chú:
Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói, chưa có lệ phí đất đai.
PHỤ LỤC SỐ: 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM KÊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
1. Quy định chung:
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;
- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2
- Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây:
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất.
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m.
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.
- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.
* Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:
- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,
lấy giá trị trung bình =
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
3. Xác định đường kính tán lá:
* Vị trí đo:
Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo:
Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:
Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (THỦY SẢN)
1. Đơn giá cây trồng lâu năm:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (Đồng) |
1 | Vải ta | cây | Đường kính thân từ 40cm trở lên | 420.000 |
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm | 210.000 | |||
Đường kính thân từ 15cm đến dưới 30cm | 150.000 | |||
Đường kính thân từ 8cm đến dưới 15cm | 96.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm | 24.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 12.000 | |||
2 | Vải thiều | cây | Đường kính tán lá từ 6m trở lên | 600.000 |
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m | 480.000 | |||
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m | 360.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m | 240.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 3m | 120.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1m | 60.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5m | 35.000 | |||
3 | Nhãn trồng bằng hạt | cây | Đường kính thân từ 40cm trở lên | 850.000 |
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm | 600.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30cm | 400.000 | |||
Đường kính thân từ 8cm đến dưới 15cm | 250.000 | |||
Đường kính thân từ 5cm đến dưới 8cm | 150.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 5cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến dưới 2cm | 15.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 7.500 | |||
4 | Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | cây | Đường kính tán lá trên 5m | 970.000 |
Đường kính tán lá từ trên 4m đến 5m | 720.000 | |||
Đường kính tán lá từ trên 3m đến 4m | 600.000 | |||
Đường kính tán lá từ trên 2m đến 3m | 250.000 | |||
Đường kính tán lá từ trên 1m đến 2m | 100.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến 1m | 50.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 35.000 | |||
5 | Các | cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 300.000 |
Đường kính thân từ 15cm đến dưới 25cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 9cm đến dưới 15cm | 120.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 9cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5cm đến dưới 2cm | 12.000 | |||
Đường kính thân duới 0,5cm | 6.000 | |||
6 | Mít | cây | Đường kính thân trên 40cm trở lên | 300.000 |
Đường kính thân trên 30cm đến 40cm | 200.000 | |||
Đường kính thân trên 15cm đến 30cm | 150.000 | |||
Đường kính thân trên 8cm đến 15cm | 75.000 | |||
Đường kính thân từ 2 đến 8cm | 25.000 | |||
Đường kính thân dưới 2cm | 10.000 | |||
7 | Xoài, muỗm | cây | Đường kính thân trên 25cm | 300.000 |
Đường kính thân trên 20cm đến 25cm | 225.000 | |||
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 100.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 30.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm trở xuống | 12.000 | |||
8 | Các loại Cam, Quýt | cây | Đường kính tán lá 4m trở lên | 300.000 |
Đường kính tán lá trên 3m đến 4m | 180.000 | |||
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 96.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5m đến 1m | 18.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống | 12.000 | |||
9 | Trẩu, Sở | cây | Đường kính thân từ 20cm | 60.000 |
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 36.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 24.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
10 | Bồ kết | cây | Đường kính thân từ 30cm trở lên | 240.000 |
Đường kính thân trên 15cm đến 30cm | 150.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 15cm | 60.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
11 | Cà phê | cây | Đường kính thân trên 20cm | 72.000 |
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 48.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 18.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2cm | 9.600 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
12 | Dừa | cây | Đã có quả | 165.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên | 72.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1m đến dưới 2m | 36.000 | |||
Chiều cao thân dưới 1m | 24.000 | |||
13 | Cau, Báng, Móc, Đao | cây | Đã có quả | 84.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2m trở lên | 48.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2m | 12.000 | |||
14 | Cọ lợp nhà | cây | Từ 60 tháng tuổi trở lên | 36.000 |
Từ trên 25 tháng tuổi đến dưới 60 tháng tuổi | 24.000 | |||
Từ 25 tháng tuổi trở xuống | 12.000 | |||
Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt) | 6.000 | |||
15 | Chè |
|
|
|
15.1 | Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) | 100m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 410.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm | 510.000 | |||
15.2 | Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) | 100m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 280.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến 2 năm | 390.000 | |||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | 450.000 | |||
15.3 | Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a | Tuổi chè dưới 10 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 500.000 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 610.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 660.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 670.000 | |||
b | Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 430.000 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 480.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 540.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 550.000 | |||
c | Tuổi chè trên 20 tuổi | 100m2 | Năng suất dưới 5 tấn | 200.000 |
Năng suất từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 230.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 290.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 300.000 | |||
16 | Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê | cây | Đường kính thân trên 20cm | 182.000 |
Đường kính thân từ trên 10cm đến 20cm | 108.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến 10cm | 49.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2 cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
17 | Na, lựu |
| Đường kính thân trên 15cm | 144.000 |
Đường kính thân từ trên 10cm đến 15cm | 96.000 | |||
Đường kính thân từ trên 2cm đến 10cm | 36.000 | |||
Đường kính thân từ 1 đến 2cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
18 | Bưởi, Phật thủ | cây | Đường kính tán lá trên 5m | 144.000 |
Đường kính tán lá trên 4m đến 5m | 104.000 | |||
Đường kính tán lá trên 2m đến 4m | 60.000 | |||
Đường kính tán lá trên 1m đến 2m | 36.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến 1m | 12.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5m | 6.000 | |||
19 | Vối | cây | Đường kính thân trên 40cm | 84.000 |
Đường kính thân trên 20cm đến 40cm | 60.000 | |||
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 36.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 2cm | 6.000 | |||
20 | ổi | cây | Đường kính thân trên 20cm | 96.000 |
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 62.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 36.000 | |||
Đường kính thân từ 1cm đến 2cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
21 | Dâu | cây | Đường kính thân trên 20cm | 96.000 |
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 60.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 36.000 | |||
21 | Dâu da, Thị, Doi | cây | Đường kính thân từ 1cm đến 2cm | 12.000 |
Đường kính thân dưới 1cm | 6.000 | |||
22 | Các loại Chanh, Quất | cây | Đường kính tán lá trên 3m | 84.000 |
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 48.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5 đến 1m | 12.000 | |||
Đường kớnh tán lá dưới 0,5m | 6.000 | |||
23 | Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, Quất hồng bì | cây | Đường kính thân trên 20cm | 72.000 |
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 48.000 | |||
Đường kính thân trên 5cm đến 10cm | 24.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 5cm | 12.000 | |||
Đường kính thân dưới 2cm | 6.000 | |||
24 | Hoa hoè | cây | Đường kính tán lá trên 3m | 36.000 |
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 24.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5m đến 1 m | 12.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống | 6.000 | |||
25 | Dâu ăn quả, nhót | cây | Đường kính tán lá trên 3m | 36.000 |
Đường kính tán lá trên 1m đến 3m | 24.000 | |||
Đường kính tán lá trên 0,5m đến 1m | 12.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m trở xuống | 6.000 | |||
26 | Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả | cây | Đường kính thân trên 30cm | 500.000 |
Đường kính thân trên 20cm đến 30cm | 400.000 | |||
Đường kính thân trên 10cm đến 20cm | 300.000 | |||
Đường kính thân trên 2cm đến 10cm | 160.000 | |||
Đường kính thân dưới 2cm | 30.000 | |||
27 | Quế, | cây | Cây trồng mới, đường kính | 5.000 |
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2cm đến dưới 8cm | 25.000 | |||
Từ 04 năm tuổi đến dưới 07 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8cm đến 10cm | 100.000 | |||
Cây Quế từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) trên 10cm | 200.000 | |||
28 | Cây cảnh trồng dưới đất | cây | Đường kính thân từ 15cm trở lên | 25.000 |
Đường kính thân nhỏ hơn 15cm | 10.000 |
2. Đơn giá cây trồng hàng năm:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (Đồng) |
1 | Khoai sọ | m2 | Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) | 6.000 |
2 | Dứa ta | m2 | Đã có quả | 4.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào | 1.500 | |||
3 | Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) Vụ 1 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 360 |
Trồng dưới 10 tháng | 1.800 | |||
Vụ 2 | m2 | Từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 360 | |
Trồng dưới 10 tháng | 1.600 | |||
Vụ 3 | m2 | Từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 360 | |
Trồng dưới 10 tháng | 1.300 | |||
4 | Chuối | cây | Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non | 18.000 | |||
Chưa có buồng, cây cao từ 1m trở lên | 12.000 | |||
Cây trồng dưới 1m | 3.600 | |||
5 | Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài | khóm | Trồng từ 6 tháng đến 10 tháng | 60.000 |
Trồng dưới 6 tháng | 24.000 | |||
6 | Các loại rau ăn lá | m2 | Các loại rau ăn lá thu hái theo lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau giền...) đang cho thu hoạch | 4.800 |
7 | Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột | m2 | Chưa được thu hoạch | 6.000 |
8 | Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu | khóm | Đang cho thu hoạch quả | 14.500 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 12.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 1.800 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 600 | |||
9 | Cây trầu không | khóm | Diện tích giàn từ 2m2 trở lên | 18.000 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2m2 | 12.000 | |||
10 | Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt | m2 | Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại... | 1.600 |
11 | Khoai lang | m2 |
| 600 |
12 | Mạ | m2 |
| 12.000 |
13 | Lúa nước | m2 | Chưa đến thời kỳ thu hoạch | 3.000 |
14 | Ngô | m2 | Chưa đến thời kỳ thu hoạch | 2.100 |
15 | Đu đủ | cây | Đã có quả, đường kính thân từ 15cm trở lên | 48.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15cm | 84.000 | |||
Đường kính thân từ 2cm đến dưới 8cm | 18.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2cm | 9.600 | |||
Đường kính thân dưới 0,5cm | 1.200 | |||
16 | Sắn củ | m2 | Hỗ trợ công thu hoạch | 120 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 1.000 | |||
17 | Tre bát độ | Khóm | Đã được thu hoạch (trên 2 năm) | 15.000 |
Chưa thu hoạch | 30.000 | |||
Mới trồng | 12.000 | |||
18 | Cỏ voi, cỏ Ghi nê | m2 | Trồng 61 ngày trở lên | 800 |
Trồng từ 60 ngày trở xuống | 1.200 | |||
19 | Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong | m2 |
| 720 |
20 | Các loại hoa Hồng, (mật độ từ 5-7 khóm/m2) | m2 | Đã có sản phẩm thu | 7.000 |
Chưa có sản phẩm thu | 6.000 | |||
21 | Các loại hoa khác | m2 | Đã có sản phẩm thu | 4.000 |
Chưa có sản phẩm thu | 3.000 |
3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (Đồng) |
1 | Vầu, Diễn, Hóp, Nứa ngộ | Cây | Đường kính thân từ 8cm trở lên | 1.200 |
Cây còn non đã có lá (vầu) | 6.400 | |||
Bụi | Mới trồng | 15.000 | ||
2 | Tre mai, Luồng | Cây | Đường kính thân từ 8cm trở lên | 2.400 |
Cây còn non đã có lá | 6.400 | |||
Bụi | Mới trồng | 15.000 | ||
3 | Lộc ngộc, Bương, Tre gai | Cây | Đường kính thân từ 8cm trở lên | 4.500 |
Cây còn non đã có lá | 5.600 | |||
Bụi | Mới trồng | 15.000 | ||
4 | Nứa | Cây | Đường kính thân từ 5cm trở lên | 800 |
Cây | Đường kính thân nhỏ hơn 5cm | 400 | ||
Bụi | Mới trồng | 15.000 | ||
5 | Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 2.300 |
Đường kính thân dưới 5cm (trồng và chăm sóc từ 1 năm đến 2 năm) | 3.500 | |||
Đường kính thân dưới 5cm (lớn hơn 2 năm) | 3.700 | |||
Đường kính thân từ 5cm đến dưới 10cm | 5.600 | |||
Đường kính thân từ 10cm đến dưới 20 cm | 12.600 | |||
Đường kính thân từ 20cm đến dưới 30 cm | 24.800 | |||
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm | 40.500 | |||
Đường kính thân từ 40cm đến dưới 50cm | 63.300 | |||
Đường kính thân từ 50cm đến dưới 60cm | 91.200 | |||
Đường kính thân từ 60cm đến dưới 70cm | 117.100 | |||
Đường kính thân từ 70cm đến dưới 100cm | 178.700 | |||
Đường kính thân 100cm trở lên | 227.500 | |||
6 | Cây lấy gỗ nhóm I- nhóm III | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 2.600 |
Đường kính thân dưới 5cm (trồng và chăm sóc từ 1 năm đến 2 năm) | 5.400 | |||
Đường kính thân dưới 5cm (lớn hơn 2 năm) | 6.300 | |||
Đường kính thân từ 5cm đến dưới 10cm | 7.400 | |||
7 | Cây lấy gỗ nhóm I- nhóm III | Cây | Đường kính thân từ 10cm đến dưới 20cm | 16.600 |
Đường kính thân từ 20cm đến dưới 30cm | 31.100 | |||
Đường kính thân từ 30cm đến dưới 40cm | 48.500 | |||
Đường kính thân từ 40cm đến dưới 50cm | 75.700 | |||
Đường kính thân từ 50cm đến dưới 60cm | 109.000 | |||
Đường kính thân từ 60cm đến dưới 70 cm | 140.100 | |||
Đường kính thân từ 70cm đến dưới 100cm | 213.800 | |||
Đường kính thân 100cm trở lên | 303.000 | |||
8 | Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp | Cây | Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi | 3.400 |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | 3.100 | |||
Từ 12 tháng tuổi trở lên | 3.300 |
Ghi chú
- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo qui định tại Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) giá tương đương với các loài cây trong bảng.
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K = 2.
- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (Công trồng, chăm sóc, bảo vệ).
- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi, tái sinh được hỗ trợ 100.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ).
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương không tính bồi thường đối với những cây cụt ngọn, sâu bệnh.
- Nếu cây có 2 chạc thì tính 1 chạc và đường kính được đo từ vị trí 1,3 m tính từ mặt đất trở lên (ngang ngực).
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)
1. Đối với thuỷ sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
2. Đối với thuỷ sản nuôi tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
Số TT | Mức nước | Sản lượng thu hoạch (kg/ha) | Đơn giá bình quân (đ/kg) | Mức đền bù | |||||
Từ 01 tháng đến 03 tháng | Từ trên 03 tháng tuổi trở lên (chưa đến kỳ thu hoạch) | ||||||||
Tỷ lệ hỗ trợ | Đơn giá tại QĐ 76 (đ/ha) | Thành tiền (đ/ha) | Tỷ lệ hỗ trợ (%) | Đơn giá tại QĐ 76 (đ/ha) | Đơn giá dự kiến (đ/ha) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Nhỏ hơn 1m | 2,500 | 18,000 | 30 | 11,250,000 | 13,500,000 | 20 | 7,500,000 | 9,000,000 |
2 | Từ 1m đến dưới 1,5m | 3,500 | 18,000 | 30 | 15,750,000 | 18,900,000 | 20 | 10,500,000 | 12,600,000 |
3 | Trên 1,5m | 5,000 | 18,000 | 30 | 22,500,000 | 27,000,000 | 20 | 15,000,000 | 18,000,000 |
Tính tăng 1,2 lần so với Quyết định 76
Ghi chú:
Trường hợp có thể dời thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10 % giá trị sản lượng thu hoạch.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.