ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 23 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC LOÀI CÂY TÁI SINH CÓ MỤC ĐÍCH TRONG RỪNG TỰ NHIÊN THUỘC QUY HOẠCH LÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng trong cả nước;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại Công văn số 74/SNN-LN ngày 29/01/2008 về việc ban hành bản danh mục cây rừng tự nhiên tái sinh có mục đích trên địa bàn tỉnh Bình Phước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục loài cây tái sinh có mục đích trong rừng tự nhiên thuộc quy hoạch là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để áp dụng các biện pháp sản xuất kinh doanh rừng, nhằm đảm bảo sử dụng rừng bền vững và có hiệu quả cao.
Loài cây tái sinh có mục đích được lựa chọn là những loài cây gỗ, phân bố tự nhiên trên địa bàn tỉnh, từ nhóm I - VI; có giá trị kinh tế cao, có khả năng tái sinh chồi và hạt tốt.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn căn cứ vào danh mục và mật độ loài cây tái sinh có mục đích trong rừng tự nhiên thuộc quy hoạch là rừng sản xuất để thẩm định, phê duyệt các phương án sản xuất kinh doanh rừng và các phương án cải tạo rừng theo đúng qui định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện; Giám đốc các ban quản lý rừng, công ty lâm nghiệp và các chủ rừng khác trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
LOÀI CÂY TÁI SINH CÓ MỤC ĐÍCH TRONG RỪNG TỰ NHIÊN THUỘC QUY HOẠCH LÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh)
STT | Loài cây | Tên khác | Tên khoa học | Họ | PL. nhóm |
1 | Bằng lăng cườm |
| Lagerstroemia cochinchinensis | Lythraceae | 1 |
2 | Bằng lăng nước | Tử vi tầu | Lagerstroemia speciosa | Lythraceae | 3 |
3 | Bình linh |
| Vitex pibescens Vahl. | Verbenaceae | 3 |
4 | Cà chắc |
| Shorea obtusa | Dipteridaceae | 3 |
5 | Cà đuối |
| Cryptocarya petelotii | Lauraceae | 4 |
6 | Cẩm xe | Căm xe | Xylia xylocarpa (Roxb.) Taub | Mimosaceae | 2 |
7 | Cẩm lai |
| Dalbergia bariaensis Pierre | Fabaceae | 1 |
8 | Chiêu liêu |
| Terminalia chebula | Combretaceae | 6 |
9 | Chò chỉ | Mạy kho | Parashorea chinensis Wang Hsie | Dipterocarpaceac | 3 |
10 | Chò chai |
| Shorea thorelii Pierre | Dipterocarpaceac | 3 |
11 | Cẩm liên |
| Shorea siamensis | Dipterocarpaceac | 1 |
12 | Cà te | Hổ bì, Gõ đỏ | Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib | Caesalpiniaceae | 1 |
13 | Cầy | Kơ nia | Irvingia malayana | Ixonanthaceae | 6 |
14 | Dái ngựa |
| Swietenia macrophylla | Meliaceae | 5 |
15 | Giáng hương |
| Pterocarpus Pedatus | Fabaceae | 1 |
16 | Dầu rái | Dầu con rái, dầu sơn | Đipterocapus Alatus | Dipterocarpaceac | 5 |
17 | Dầu trà beng |
| Dipterocarpus obtusifolius | Dipterocarpaceac | 4 |
18 | Dầu song nàng | Dầu nước | Dipterocarpus dyeri Pierre exlaness | Dipterocarpaceac | 4 |
19 | Dầu trai | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | Dipterocarpaceac | 5 |
20 | Gụ mật |
| Sindora siamensis Tysm et Arn. | Caesalpiniaceae | 1 |
21 | Huỳnh đường |
| Dysoxylum loureiri | Meliaceae | 1 |
22 | Huỷnh |
| Tarrietia cochinchinensis | Sterculiaceae | 3 |
23 | Sến mủ | Cà đoog | Shorea cochinchinensis | Dipterocarpaceac | 2 |
24 | Vên vên |
| Anisoptera costata | Dipterocarpaceac | 4 |
25 | Sao đen |
| Hopea odorata | Dipterocarpaceac | 3 |
26 | Máu chó lá nhỏ |
| Knema conferta | Myristicaceae | 6 |
27 | Sang máu | Máu chó lá to | Horsfleldia amygdalina | Myristicaceae | 6 |
28 | Re hương |
| Cinamomun iners | Lauraceae | 4 |
29 | Nhọ nồi |
| Diospyros apiculata | Ebenaceae | 6 |
30 | Bứa |
| Garcinia oblonggifolia | Clusiaceac | 6 |
31 | Sấu |
| Dracontomelon duperranum | Anacardiaceae | 6 |
32 | Xoan đào | Vỏ hôi, Mạnh thoong | Pygeum arboreum | Rosaceae | 6 |
33 | Thị rừng |
| Dispyros sylvatica | Ebenaceae | 6 |
34 | Xoay | Xay cọ, Kiền kiền | Đialium cochinchinensis | Caesalpiniaceae | 2 |
35 | Trắc | Cẩm lai Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis | Fabaceae | 1 |
36 | Trai |
| Fagraea fragrans Roxb | Potaliaceae | 1 |
37 | Trám đen |
| Canarium tramdenum | Burseraceae | 7 |
38 | Trám hồng | cà na | Canarium subulatum | Anacardiaceae | 6 |
39 | Trâm tía |
| Syzygyum sp | Myrtaceae | 5 |
40 | Trâm sừng |
| Syzygyum chanlos | Myrtaceae | 5 |
41 | Trường mật |
| Pavieasia annamensis | Sapindaceae | 3 |
42 | Ươi | Lười ươi, Hương đào | Scaphium macropodum | Sterculiaceae | 7 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.