BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 18/2005/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-LT ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 12788/BTC-HCSN ngày 10 tháng 10 năm 2005 và số 16307/BTC-HCSN ngày 15 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước;
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đao;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. CHI PHÍ TRỰC TIẾP:
A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp lương
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-II: Lương phụ
A-II-1: Cán bộ kỹ thuật
A-II-2: Công nhân
A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ
B. CHI PHÍ GIÁN TIẾP
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Lương phụ
- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;
- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.
- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý.
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chí phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
Chương 2:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số 01
Loại | Mức độ phong phú tài liệu có trước | Hệ số |
I | Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 | 1 |
II | Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ | 1,03 |
III | Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên. | 1,10 |
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.
Bảng số 02
Mức độ tài liệu có trước | Lập đề án và chuẩn bị thi công | Công tác ngoài trời |
Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ | 1 | 1 |
Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa | 1,10 | 0,87 |
Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa | 1,15 | 0,88 |
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vậy lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
- Lập đề án 0,66
- Đo vẽ ngoài trời 0,62
- Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu
8.1 Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí về phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | |||||
1/50.000, nhóm tờ | 1/25.000 đơn tờ | |||||
900 | 1350 | 1800 | 2250 | 2700 | 115 | |
(2 tờ) | (3 tờ) | (4 tờ) | (5 tờ) | (6 tờ) | (1 tờ) | |
Đơn giản | 144,92 | 124,21 | 113,86 | 107,66 | 103,51 | 796,61 |
Trung bình | 165,63 | 138,02 | 124,22 | 115,93 | 110,42 | 872,47 |
Phức tạp | 186,33 | 151,82 | 134,58 | 124,21 | 117,32 | 1062,14 |
Rất phức tạp | 207,03 | 165,63 | 144,93 | 132,50 | 124,21 | 1175,94 |
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ.
Bảng số 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Tốt | 341,71 440,81 548,62 655,32 | 380,77 491,72 602,52 733,64 | 435,73 555,24 674,29 790,91 | 561,90 697,46 842,68 983,25 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Trung bình | 382,39 495,19 615,42 737,45 | 426,31 548,62 674,29 823,04 | 488,16 621,04 752,95 884,78 | 629,12 782,07 943,72 1097,42 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Kém | 423,68 546,71 680,52 832,74 | 470,45 607,61 745,11 907,49 | 540,44 687,10 832,74 976,32 | 697,51 863,25 1041,07 1220,53 | 482,83 613,54 745,52 872,50 |
9.3 Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ.
Bảng số 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Tốt | 267,88 344,83 427,97 513,38 | 297,05 383,91 469,50 571,98 | 340,73 432,77 525,10 614,43 | 441,01 542,35 660,10 770,12 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Trung bình | 300,23 386,54 479,45 574,72 | 332,09 429,49 525,10 641,74 | 382,39 483,48 589,44 687,66 | 493,62 608,02 740,55 862,13 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Kém | 332,09 427,97 529,89 634,78 | 367,84 475,56 580,51 708,80 | 423,27 534,76 652,72 765,13 | 547,50 671,64 819,36 954,76 | 399,26 505,99 615,66 719,67 |
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng xạ
Bảng số 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Tốt | 668,03 913,01 1399,75 2128,22 | 733,00 954,16 1487,00 2236,30 | 813,20 1040,90 1599,14 2365,66 | 1016,86 1277,90 1947,25 2806,33 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Trung bình | 748,33 1022,30 1568,48 2385,37 | 820,17 1068,08 1664,21 2499,95 | 910,15 1165,97 1789,03 2650,43 | 1140,43 1431,23 2185,07 3145,56 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Kém | 827,31 1131,40 1734,81 2638,21 | 908,70 1180,40 1840,81 2765,66 | 1007,92 1289,39 1980,93 2935,86 | 1272,21 1581,47 2415,57 3469,65 | 884,43 1150,38 1794,57 2696,77 |
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát phóng xạ.
Bảng số 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Mức độ thông tin giải đoán ảnh | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | ||||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | |||
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Tốt | 530,82 726,03 1110,96 1688,06 | 582,58 758,28 1179,56 1775,91 | 646,44 826,51 1267,17 1873,41 | 808,31 1016,41 1551,03 2232,34 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Trung bình | 594,18 812,44 1244,07 1895,71 | 652,63 850,03 1323,33 1990,49 | 723,83 925,81 1421,78 2095,32 | 904,77 1137,42 1737,16 2501,15 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | Kém | 657,09 899,66 1376,71 1737,16 | 721,62 940,39 1460,91 2201,47 | 800,21 1022,95 1571,44 2318,68 | 1001,50 1257,15 1918,56 2761,39 | 712,50 926,75 1445,73 2172,54 |
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.
Bảng số 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | ||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 1180,43 2147,32 3418,54 5478,43 | 1339,55 2260,94 3815,33 6018,56 | 1531,61 2589,80 4189,39 6474,50 | 1669,21 2774,79 4594,81 7496,80 | 1238,75 2097,99 3420,23 5260,11 |
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.
Bảng số 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc địa chất | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung Bình | Kém | Rất kém | ||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 901,13 1644,79 2606,38 4183,06 | 1020,57 1728,71 2895,97 4578,76 | 1168,38 1981,45 3226,68 4982,77 | 1273,79 2117,68 3493,07 5742,85 | 929,96 1575,02 2546,52 3948,95 |
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | |||||
1/50.000, nhóm tờ | 1/25.000, đơn tờ | |||||
900 | 1350 | 1800 | 2250 | 2700 | 115 | |
(2 tờ) | (3 tờ) | (4 tờ) | (5 tờ) | (6 tờ) | (1 tờ) | |
Đơn giản Trung bình Phức tạp Rất phức tạp | 326,97 399,62 435,95 472,28 | 266,41 314,86 339,07 363,29 | 236,14 272,47 290,64 308,80 | 217,98 247,03 261,57 276,10 | 205,87 230,08 242,20 254,31 | 1056,47 1207,40 1358,32 1509,24 |
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | ||||
3 | 5 | 10 | 15 | 20 | |
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 21435,18 25007,70 32152,76 35725,29 | 15004,62 17148,14 21435,18 23578,69 | 9002,77 10074,54 12218,05 13289,81 | 6716,35 7430,86 8859,87 9574,38 | 5358,79 5894,67 6966,43 7372,27 |
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản | Ngoài trời | Trong phòng | |||
Mức độ đi lại | |||||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Có quan sát phóng xạ | |||||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 2873,83 5227,92 8329,23 13281,75 | 3254,47 5521,62 9272,16 14453,66 | 3722,91 6300,31 1023,80 15852,40 | 4061,35 6731,84 11168,73 18200,90 | 2728,37 4629,06 7773,31 12117,21 |
Không quan sát phóng xạ | |||||
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 2087,33 3795,15 6060,01 9633,86 | 2363,02 4040,01 6709,30 10436,68 | 2703,02 4581,96 7514,41 11385,47 | 2958,43 4879,48 8167,84 13418,80 | 1986,86 3370,97 5660,68 8824,00 |
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS | Diện tích bình quân các đề án (Km2) | ||||
3 | 5 | 10 | 15 | 20 | |
Loại I Loại II Loại III Loại IV | 25183,85 29381,16 35257,40 41973,09 | 17628,70 20147,09 23672,83 27702,25 | 10829,06 12088,25 13851,12 15865,83 | 8394,62 9234,09 10409,33 11752,47 | 7051,48 7681,08 8562,51 9569,87 |
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 2 3 4 | Đơn giản (loại I) Trung bình (loại II) Phức tạp (loại III) Rất phức tạp (loại IV) | 5849,11 6866,34 10528,39 15792,59 | 17946,12 23928,16 32229,76 49351,84 | 43868,29 68663,43 131604,89 225608,38 |
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ.
Bảng số 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 2 3 4 | Đơn giản (loại I) Trung bình (loại II) Phức tạp (loại III) Rất phức tạp (loại IV) | 3975,12 5357,78 8215,26 12322,89 | 13541,63 17604,12 25148,75 38509,02 | 30055,82 47395,72 94791,43 154036,08 |
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ.
Bảng số 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 2 3 4 | Đơn giản (loại I) Trung bình (loại II) Phức tạp (loại III) Rất phức tạp (loại IV) | 5033,94 5909,40 9061,09 13591,64 | 15445,04 20593,39 27738,03 42473,86 | 37754,54 59094,07 113263,63 194166,22 |
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ.
Bảng số 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất | Tỷ lệ | ||
1/5.000 | 1/2.000 | 1/1.000 | ||
1 2 3 4 | Đơn giản (loại I) Trung bình (loại II) Phức tạp (loại III) Rất phức tạp (loại IV) | 3207,49 4323,14 6628,81 9943,22 | 10926,62 14204,60 20292,29 31072,56 | 24251,76 38243,16 76486,31 124290,25 |
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng số 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại | Trọng sa (mẫu) | Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu) |
Tốt Trung bình Kém Rất kém | 102,99 109,99 124,19 133,57 | 129,48 138,12 156,40 169,39 |
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ: 1/50.000
Bảng số 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Dạng Tài liệu | Dạng Công việc | Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trong đề án | ||
<= 1.000 | 1.001 – 3.000 | > 3.000 | |||
Trọng sa | Trong phòng | Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 36,20 29,08 12,63 | 33,88 26,01 9,40 | 32,26 24,33 6,45 |
Tổng kết | |||||
Địa hóa thứ sinh bùn đáy | Trong phòng | Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 26,01 19,41 9,12 | 24,43 17,45 6,98 | 23,17 16,19 5,11 |
Tổng kết |
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng số 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Khoảng cách vận chuyển mẫu | Khối lượng 1 mẫu (dm3) | Mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |||
Trọng sa suối | Trong vòng 100 m | 10 20 | 72,32 96,60 | 84,07 112,56 | 95,89 129,46 | 113,56 152,29 |
Từ 100 m trở lên | 10 20 | 80,41 120,98 | 93,13 140,71 | 106,12 161,82 | 125,68 190,36 | |
Trọng sa sườn |
| 10 20 | 106,12 17,02 | 124,48 202,26 | 142,26 235,36 | 170,33 287,67 |
9.19 Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm | ||
<=1.000 | 1.001 – 2.000 | >2.000 | |
Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 41,71 33,41 | 39,38 30,24 | 37,31 28,23 |
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác; Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử nghiệm | Ngoài trời | Trong phòng |
Dưới 300 mẫu Từ 300 mẫu trở lên | 47,35 42,08 | 46,00 46,00 |
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m) | Mức độ đi lại | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | |
0,10 0,1 – 0,3 0,3 – 0,5 | 9,70 11,12 13,44 | 12,29 13,79 16,13 | 14,47 18,83 23,54 | 18,20 22,58 28,26 |
9.22 Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương pháp xử lý số liệu | Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm | ||
<=1.000 | 1.001 – 3.000 | 3.001 – 5.000 | |
Không xử lý vi tính Có sử dụng kết quả xử lý vi tính | 31,60 23,37 | 26,69 19,07 | 24,82 17,34 |
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu) | Cấp đất đá theo độ cứng | |||||
I – II | III – VI | VII – XII | XIII – XVI | XVII – XVIII | XIX – XX | |
Khô ráo | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
18,41 18,41 46,03 55,36 | 18,41 27,58 36,74 55,36 73,50 | 27,51 46,03 55,36 115,08 150,80 | 36,74 59,91 83,30 194,37 230,17 | 60,85 132,52 150,80
| 92,06 156,18 242,95
|
Nước chảy nhỏ giọt | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
20,44 20,44 51,15 61,59 | 20,44 30,69 40,88 61,59 81,74 | 30,60 51,15 61,59 128,62 168,20 | 40,88 66,76 93,04 218,66 257,25 | 66,76 148,25 168,20
| 101,71 174,92 273,33
|
Nước chẩy liên tục | ||||||
5 x 3 10 x 3 10 x 5 15 x 10 20 x 10 |
23,03 23,03 57,54 69,42 | 23,03 34,44 46,03 69,42 92,06 | 34,44 57,54 69,42 143,38 190,14 | 46,03 74,76 104,12 242,95 291,54 | 74,76 159,03 190,14
| 115,08 194,37 301,60
|
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu | Cấp đất đá theo độ cứng | |
I – XIII | XIV - XX | |
Khô ráo Nước chẩy nhỏ giọt Nước chẩy thành dòng | 11,94 13,24 14,88 | 19,57 21,71 24,51 |
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ Mẫu lõi khoan
Bảng số 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Cấp đất đá theo độ cứng | ||||
II | III – IV | V – VII | VIII – X | XI - XII | |
Làm bằng tay | 13,65 | 27,33 | 40,88 | 51,27 | 78,78 |
9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu (dm3) | Phân loại đất theo độ rửa | |
Dễ và trung bình | Khó khăn | |
10 20 | 62,79 95,14 | 83,89 139,83 |
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3mẫu
Phương pháp lấy mẫu | Khối lượng một mẫu đãi (m3) | Phân loại đất theo độ rửa | |
Dễ và trung bình | Khó khăn | ||
Đãi toàn phần Đãi một phần đống mẫu | 0,50 0,125 | 1005,60 1413,27 | 1494,03 2178,80 |
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/ m3mẫu
Độ dài một mẫu (m) | Đơn giá |
1,00 0,50 0,20 | 1459,02 1894,60 3312,09 |
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp (I) | Độ phân giải trung bình (II) | Độ phân giải cao (III) | |
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV) | 20,63 23,71 26,36 29,30 | 24,76 28,47 31,64 35,14 | 30,95 35,59 39,54 43,92 |
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/ km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp (I) | Độ phân giải trung bình (II) | Độ phân giải cao (III) | |
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV) | 30,95 35,56 39,55 43,96 | 37,14 42,70 47,46 52,72 | 46,43 53,39 59,31 65,87 |
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp (I) | Độ phân giải trung bình (II) | Độ phân giải cao (III) | |
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV | 43,74 50,26 55,86 62,07 | 52,48 60,33 67,04 74,51 | 65,58 75,44 83,76 93,07 |
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Mức độ phân giải của AVT | ||
Độ phân giải thấp (I) | Độ phân giải trung bình (II) | Độ phân giải cao (III) | |
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV | 65,62 75,40 83,78 93,11 | 78,72 90,50 100,57 111,76 | 98,38 113,16 125,64 139,61 |
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa điểm kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số 35
Đơn vị tính: nghìn đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc địa chất | Thực địa theo phân loại giao thông | Văn phòng thực địa | |||
Tốt | Trung bình | Kém | Rất kém | ||
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV | 363,80 470,63 583,81 698,57 | 406,63 523,93 641,88 783,38 | 466,16 589,42 719,06 845,51 | 599,51 740,78 901,47 1061,47 | 239,68 305,74 373,59 444,37 |
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác:GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số 36
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Phân loại cấu trúc | Phân loại ảnh viễn thám | ||
Tốt (I) | Trung bình (II) | Kém (III) | |
Đơn giản (I) Trung bình (II) Phức tạp (III) Rất phức tạp (IV | 151,46 174,03 193,39 214,91 | 181,50 208,88 232,13 258,18 | 227,07 261,19 289,73 322,29 |
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập
27.565,28 nghìn đồng/tháng tổ
Chương 3:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn – địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn – địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp: 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc.
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc …)
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống chó CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và người lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị;
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc ….
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/đề án
Các dạng đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT | Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT | Đề án loại | |||
I | II | III | IV | ||
Bản đồ 1/200.000 (1 tờ » 7.500 km2) | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 140332,31 155924,77 171517,24 | 146569,28 163097,32 179313,44 | 152806,25 169958,01 187109,70 | 159043,22 174635,70 194905,96 |
Bản đồ 1/50.000 (2 tờ » 900 km2) | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 127810,31 143786,62 159762,89 | 134200,84 150177,13 167751,05 | 140591,35 156567,64 175739,18 | 150177,13 169348,67 188520,22 |
Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 121541,33 131136,71 140732,08 | 127938,26 140732,08 150327,45 | 134335,17 150327,45 163121,28 | 143930,53 159922,82 175915,10 |
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 18,64 22,69 32,12 | 24,31 29,97 43,43 | 32,04 39,37 59,59 | 39,97 49,39 74,57 |
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 56,18 70,86 99,84 | 73,03 87,58 121,28 | 84,46 101,41 145,01 | 103,87 125,88 179,39 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 100,75 121,76 166,65 | 121,22 132,55 186,43 | 146,97 177,56 240,58 | 186,43 217,74 298,30 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 345,89 397,74 573,66 | 350,95 445,24 662,89 | 426,14 542,39 806,22 | 542,37 677,95 1131,76 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 532,69 727,55 1104,81 | 573,66 806,22 1296,95 | 693,71 932,19 1491,50 | 828,60 1193,20 1988,67 |
1/5.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 1319,91 1949,67 3351,68 | 1393,93 2071,52 3637,80 | 1612,44 2367,46 4201,40 | 1962,50 2868,28 5233,33 |
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 18,74 23,36 33,15 | 25,21 29,41 44,30 | 32,67 40,35 61,25 | 41,23 50,72 76,85 |
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 57,88 73,43 103,40 | 76,13 90,43 133,19 | 78,27 104,72 149,46 | 107,44 129,98 185,41 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 109,14 130,98 177,04 | 124,08 141,52 202,50 | 158,00 191,51 260,99 | 201,32 238,05 332,39 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 335,55 409,70 618,15 | 378,85 482,65 704,68 | 447,95 577,60 838,89 | 577,60 749,64 1067,68 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 568,30 782,97 1174,46 | 652,48 880,84 1409,35 | 819,38 1036,27 16843,61 | 1136,56 1355,14 2202,10 |
1/5.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 1403,73 2048,46 3387,84 | 1505,71 2202,10 3670,17 | 1816,17 2534,79 4349,83 | 2333,35 3037,38 5338,42 |
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/200.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 37,04 45,23 64,58 | 48,60 58,23 86,49 | 63,75 78,48 119,03 | 80,15 98,72 149,10 |
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 122,33 142,14 200,19 | 146,79 175,23 250,23 | 169,67 202,72 290,19 | 207,77 251,53 360,67 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 268,04 323,04 440,55 | 314,37 350,34 497,04 | 390,27 469,02 639,07 | 497,04 581,55 807,71 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 830,78 1038,49 1530,40 | 938,01 1186,83 1762,28 | 1118,36 1418,41 2076,98 | 1418,41 1817,35 2423,13 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 1311,39 1792,25 2688,37 | 1453,17 1991,39 3162,79 | 1792,25 2337,71 3840,53 | 2337,71 2987,08 4887,95 |
1/5.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 3162,79 4887,95 7681,06 | 3360,47 5376,74 8961,24 | 4135,96 5974,16 10753,48 | 5376,74 6720,92 13441,85 |
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ thứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 91,40 104,73 151,30 | 117,19 130,72 182,34 | 125,40 155,71 223,81 | 156,99 195,66 274,82 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 176,29 202,03 296,62 | 195,66 219,83 327,84 | 244,27 289,71 419,93 | 301,41 352,57 519,06 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 491,74 612,65 830,50 | 566,26 679,50 983,49 | 667,37 812,46 1132,49 | 795,15 983,49 1205,56 |
6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ thứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 115,42 143,15 221,88 | 153,73 177,72 265,97 | 168,18 216,75 328,98 | 216,75 275,76 407,63 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 225,91 281,95 436,06 | 264,07 309,93 487,02 | 328,98 407,63 614,77 | 421,38 500,02 765,33 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 657,93 852,30 1209,72 | 750,03 937,53 1388,94 | 872,12 1102,98 1630,50 | 1041,70 1293,15 1785,78 |
6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ | Cấp giao thông | |||
Tốt | TB | Kém | Rất kém | ||
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 154,67 193,20 291,70 | 205,38 238,55 357,81 | 227,82 288,06 427,98 | 289,86 363,48 532,52 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 305,28 375,41 558,49 | 352,27 416,30 627,34 | 444,63 545,18 803,46 | 565,40 673,46 995,57 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 897,97 1144,91 1696,16 | 1017,69 1272,11 1908,18 | 1205,17 1526,55 2289,81 | 1477,30 1831,85 2544,24 |
6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa chất thủy văn, đo vẽ Địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV - ĐCCT | Đo vẽ độc lập | Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT | |
ĐCTV | ĐCCT | |||
1/200.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 11,90 14,74 21,88 | 10,80 12,92 19,62 | 16,49 19,54 29,47 |
1/100.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 34,03 40,69 57,30 | 31,16 37,21 53,94 | 49,53 55,45 79,35 |
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 64,46 73,60 101,93 | 57,08 66,80 93,65 | 86,63 99,81 139,14 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 186,73 237,27 352,99 | 169,28 216,00 314,63 | 253,92 321,62 474,51 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 304,68 419,49 673,14 | 298,40 391,16 629,25 | 432,03 578,91 933,72 |
1/5.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 723,63 1072,05 1929,69 | 673,14 964,84 1608,07 | 998,11 1523,44 2631,39 |
6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ - ĐC đệ tứ | Đo vẽ tổng hợp | ||
ĐCTV và ĐC đệ tứ | ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ | ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ||
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 52,90 61,90 87,68 | 69,88 84,88 127,85 | 76,86 92,91 138,74 |
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 94,76 109,07 160,62 | 128,35 153,04 236,24 | 140,52 168,04 250,76 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp và rất phức tạp | 267,23 322,78 459,14 | 350,54 440,56 652,00 | 392,78 493,94 740,91 |
6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Phương pháp bơm nước | Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm | ||||||
Bằng các máy bơm trên mặt | 0 – 25 | 26 – 50 | 51 – 100 | 101 – 150 | 151 – 300 | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ | |||||||
Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước | |||||||
F = 91 mm F = 110 mm F = 130 mm F = 150 mm |
| 2490,81 3352,12 3526,71 3701,30 | 4411,29 4655,72 4911,78 5179,49 | 5226,04 5540,30 5866,20 6192,10 | 7053,40 7495,70 7961,27 8438,48 | 9369,63 9963,23 11453,06 12942,89 | |
Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước | |||||||
F = 168 mm F = 219 mm F = 273 mm |
| 5796,68 6208,83 6647,56 | 7378,79 8016,96 8708,31 | 8508,88 9173,64 10157,48 | 11008,37 12098,57 13295,13 | 15688,25 17682,53 19676,79 | |
Bơm ly tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất | |||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện | 3147,12
1950,34 |
|
|
|
|
| |
Bơm ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu: | |||||||
- Chưa đến 15 m - Từ 15m trở lên | 2093,37 2647,75 |
|
|
|
|
| |
Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75 mm, đặt trên bệ gỗ | |||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện - Có cần lắc bơm |
| 4006,52 3196,87 2070,03 | 4958,07 4198,50 3046,63 | 5575,74 4807,82 3647,61 | 7053,14 6310,27 5108,31 | 9139,88 8422,04 7195,04 | |
Bơm cần cơ khí được kính từ 75 – 200 mm, đặt trên hệ bê tông | |||||||
- Có động cơ đốt trong - Có động cơ điện - Có tời bơm lưu động |
| 4507,34 3706,03 3046,63 | 5542,36 4774,44 4064,95 | 6243,49 5575,74 4774,44 | 7854,45 7144,96 6393,74 | 9941,18 9231,69 8480,47 | |
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ | |||||||
- ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 |
| 9055,67 6762,99 5020,88 | 12515,24 9195,36 7034,17 | 18587,96 13106,89 10271,85 | 25630,35 18440,04 14651,78 |
| |
Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông | |||||||
- ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 |
| 9055,67 6762,99 5020,88 | 12515,24 9195,36 7034,17 | 18587,96 13106,89 10271,85 | 25630,35 18440,04 14651,78 |
| |
| |||||||
- 10” - 8” - 6” - 4” |
| 3015,81 2424,16 1832,50 1479,15 | 3878,65 3171,95 2448,81 2079,03 | 4355,27 3591,04 2826,82 2448,81 |
|
| |
B. BƠM HÚT BẰNG TAY | |||||||
- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy | 1285,10 |
|
|
|
|
| |
- Bơm piston trên mặt | 880,13 |
|
|
|
|
| |
- Bơm cần đường kính 4 -5” trở xuống |
| 962,39 |
|
|
|
| |
6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm Đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và thiết bị bơm | Đơn giá |
A- Bơm hút cơ khí 1, Bơm dâng bằng máy nén khí - 1 máy nén khí - 2 máy nén khí 2, Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất - Động cơ đốt trong - Động cơ điện 3, Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng 4, Bằng máy bơm cần cơ khí: - Động cơ đốt trong - Động cơ điện 5, Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện - ATH 14 - ATH 10 - ATH 8 6, Bằng máy bơm chìm thẳng đứng B- Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công) 7, Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy 8, Bằng bơm cần 9, Bằng bơm piston C- Đo phục hồi mực nước 10, Phục hồi mực nước sau khi bơm xong |
1208,72 1909,28
539,41 518,94 409,16
539,41 518,94
1196,36 559,40 490,57 557,73
414,39 639,33 947,18
329,58 |
6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) | Không dùng máy bơm | Có dùng máy bơm | |
Động cơ đốt trong | Động cơ điện | ||
Dưới 50 Dưới 800 Trên 800 | 330,85 364,64 725,83 |
2572,01 3534,49 |
2183,69 2871,42 |
6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ) | Không dùng bơm | Dùng máy bơm | ||||
Có động cơ đốt trong | Có động cơ điện | |||||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) | ||||||
£ 2,5 | > 2,5 | £ 2,5 | > 2,5 | £ 2,5 | >2,5 | |
Phương pháp Beđurép Dưới 50 Dưới 800 Trên 800 Phương pháp Nesterốp Dưới 50 Dưới 800 |
221,11 270,61 332,54
339,91 386,11 |
346,09 441,25 539,58
536,44 579,70 |
4182,61 4563,93
4732,97 |
4960,35 5420,98
5476,55 |
3130,09 3500,63
3646,03 |
3782,77 4223,50
4274,78 |
6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Lưu lượng nước khi đổ (1/h) | Không dùng máy bơm | Có dùng máy bơm | ||
Độ sâu của giếng và hố đào (m) | ||||
< 2,5 | > 2,5 | < 2,5 | > 2,5 | |
Dưới 800 Trên 800 | 279,47 258,00 | 382,08 387,60 | 452,37 457,88 | 554,97 560,50 |
6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm | Lỗ khoan Ca – tổ TN Lỗ khoan | 436,98 986,46 1880,48 |
6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/giếng
Phương pháp múc thí nghiệm | Giếng có | Múc nước thí nghiệm | Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm | |
Lưu lượng Q(1/s) | Mực nước tĩnh (m) | |||
Cố định mực nước hạ thấp S ³ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc | £ 0,5 | £ 2,5 | 291,19 | 180,65 |
£ 0,5 | > 2,5 | 333,11 | 180,65 |
6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
Chuẩn bị và kết thúc Tiến hành thí nghiệm Nén: Có làm ướt Không làm ướt Kích thủy lực: Có làm ướt Không làm ướt Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm | Điểm thí nghiệm Ca – Tổ TN Ca – Tổ TN Ca – Tổ TN Ca – Tổ TN Ca – Tổ TN Điểm thí nghiệm | 2005,79
620,62 513,61 616,79 509,66 1266,01 |
6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: thí nghiệm cắt ngoài hiện trường
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng
Điều tra tiến hành thí nghiệm | Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN | Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN | Tiến hành thí nghiệm (ca tổ TN) | ||
Số lượng mẫu nguyên khối | |||||
1 | 2 – 3 | 1 | 2 – 3 | ||
Trong hố móng Trong các hào, giếng, lò Trên mặt đất | 1396,21 2008,96 1041,38 |
1396,21 | 1116,75 1116,75 1116,75 |
4864,59 | 446,54 686,15 446,54 |
6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng
Độ sâu lấy mẫu (m) | Dẻo cứng – quánh cứng | Dẻo nhão - nhão | ||
| Khô ráo | Lầy lội | Khô ráo | Lầy lội |
< 10 11 - 15 16 – 20 21 – 25 26 - 30 | 83,89 119,54 162,86 243,81 326,73 | 98,10 141,12 199,40 281,25 365,08 | 119,54 162,86 243,81 326,73 427,28 | 141,12 199,40 281,25 388,28 498,51 |
6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công trình và độ sâu | Đất dính (sét, sét cát) | Đất dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuộn) | ||
Kích thước mẫu (m) | ||||
0,2 x 0,2 x 0,2 | 0,3 x 0,3 x 0,3 | 0,2 x 0,2 x 0,2 | 0,3 x 0,3 x 0,3 | |
Hố hào giếng Độ sâu 0 – 3 m 3,1 – 6 m 6,1 – 8 m 8,1 – 10 m 10,1 – 12 m > 12 m | 172,38 196,06 228,08 310,26 395,54 483,90 | 260,58 301,91 352,52 483,90 622,21 767,45 | 179,34 314,31 349,99 438,73 572,06 705,69 | 279,41 461,62 500,36 705,69 977,49 1174,11 |
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa | 483,90 | 767,45 | 705,69 | 1174,11 |
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác | Chiều sâu nghiên cứu (m) | |||||
| 0 - 25 | 26 - 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 300 | 301 - 400 |
Đo mực nước trong công trình | ||||||
Có miệng đóng kín Có miệng để hở | 14,74 11,04 | 15,38 11,49 | 17,55 13,16 | 19,76 17,55 | 28,56 24,16 | 35,18 30,77 |
Đo nhiệt độ nước trong công trình | ||||||
Có miệng đóng kín Có miệng để hở | 28,02 21,95 | 26,23 22,75 | 16,00 24,72 | 30,77 28,56 | 35,18 32,97 | 41,80 39,59 |
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Số thứ tự | Dạng công tác | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng Độ cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học | 16,56 10,69 16,56 16,56 16,56 16,56 16,56 21,46 27,98 |
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác | Chiều sâu nghiên cứu (m) | |||||
| 0 - 25 | 26 - 50 | 51 - 100 | 101 - 150 | 151 - 300 | 301 - 400 |
Lấy mẫu bằng ống múc | ||||||
Không có giá 3 chân Có giá 3 chân | 176,13 170,77 | 178,84 173,45 | 186,62 176,13 | 192,08 183,89 | 205,52 197,19 | 224,36 210,69 |
Bơm lấy mẫu | ||||||
Không có giá 3 chân Có giá 3 chân | 158,02 194,64 | 163,01 197,40 | 168,32 202,54 | 176,02 208,10 | 189,22 221,75 | 205,36 235,57 |
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Số thứ tự | Dạng công tác | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 | Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại TT – 50) Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng TT – 500 – 5 0 TT – 500 – 100 Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000) Đo 1 lần bằng băng kế Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm | 440,84 25,64 25,66 20,46 27,82 386,36 386,36 8,00 773,20 27,23 14,98 516,51 |
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/1km
Đặc điểm của đường | Của các quan trắc viên | Của cán bộ kiểm tra | ||
Đi bằng xe đạp | Đi bộ | Đi bằng xe đạp | Đi bộ | |
Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc | 3,29 | 7,72 | 0,48 | 1,13 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc | 4,29 | 7,72 | 0,62 | 1,13 |
Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội |
| 15,85 |
| 2,32 |
6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/1 công trình QT
Số thứ tự | Loại tổ quan trắc | Cự ly di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km) | Đơn giá | ||
Cự ly di chuyển | Di chuyển cả đi và về | Đi xe có động cơ | Đi xe thô sơ | ||
1 | Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển | < 5 > 5 -15 > 15 – 25 > 25 – 35 >35 | 10 20 40 60 70 | 630,69 845,12 1242,82 1690,24 1920,72 | 868,88 1348,25 2299,95 3258,27 3909,92 |
2 | Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần | < 5 > 5 -15 > 15 – 25 > 25 – 35 >35 | 10 20 40 60 70 | 999,01 1338,67 1968,64 2677,35 3042,43 | 1417,27 2199,20 3751,58 5314,74 6377,69 |
3 | Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly |
|
|
| 8476,19 |
4 | Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi | < 5 > 5 -15 > 15 – 25 > 25 – 35 >35 | 10 20 40 60 70 | 624,54 836,89 1230,71 1673,77 1902,01 | 859,91 1334,35 2276,23 3224,67 3869,60 |
6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng tổ
Số thứ tự | Loại tổ | Đơn giá |
1 | Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành | 22333,31 |
2 | Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) | 7374,35 |
3 | Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ đi kiểm tra) | 6588,76 |
6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng ôtô đi lấy mẫu
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | ||||
< 5 | 5 -15 | > 15 – 25 | > 25 – 35 | > 35 | |||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | |||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | |||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 47,86 | 62,85 | 95,71 | 129,17 | 147,22 |
2 | Lấy bằng ống múc | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 245,09 335,86 | 262,55 349,10 | 278,57 359,78 | 315,08 375,13 | 349,10 387,58 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 328,65 434,27 | 343,67 461,71 | 354,52 493,02 | 378,55 529,08 | 447,56 639,14 |
3 | Bơm lấy mẫu | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 242,55 313,20 | 259,57 331,23 | 295,29 365,82 | 331,23 401,77 | 346,29 416,79 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 358,04 443,65 | 379,78 466,38 | 423,17 510,32 | 466,38 552,35 | 482,96 570,06 |
6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | ||||
< 5 | 5 - 15 | > 15 – 25 | > 25 – 35 | > 35 | |||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | |||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | |||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 70,35 | 85,42 | 115,53 | 145,66 | 164,23 |
2 | Lấy bằng ống múc | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 301,83 459,42 | 320,74 485,37 | 363,49 522,45 | 405,61 565,93 | 425,47 585,49 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 402,95 612,32 | 426,28 639,75 | 482,57 691,54 | 536,15 739,65 | 564,15 766,37 |
3 | Bơm lấy mẫu | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 255,99 325,67 | 282,92 355,47 | 337,40 409,37 | 391,79 464,02 | 416,88 489,40 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 369,02 456,79 | 403,49 489,54 | 468,52 554,90 | 532,91 619,28 | 566,63 649,66 |
6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Phương pháp lấy mẫu | Độ sâu lấy mẫu | Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km) | ||||
< 5 | 5 - 15 | > 15 – 25 | > 25 – 35 | > 35 | |||
Trung bình di chuyển cả đi và về Km | |||||||
10 | 20 | 40 | 60 | 70 | |||
1 | Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt |
| 84,02 | 121,91 | 196,99 | 271,63 | 309,11 |
2 | Lấy bằng ống múc | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 388,11 598,55 | 407,05 645,69 | 484,22 701,02 | 587,84 749,28 | 645,69 804,77 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 548,14 817,54 | 586,62 851,22 | 640,74 927,75 | 771,79 971,49 | 834,03 1045,49 |
3 | Bơm lấy mẫu | ||||||
a | Không có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 281,89 356,44 | 350,61 423,74 | 487,12 558,15 | 624,67 697,68 | 686,20 761,42 |
b | Có giá 3 chân | <10 10 - 20 | 392,53 477,19 | 472,56 559,46 | 632,12 726,47 | 797,93 884,97 | 884,97 973,47 |
6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Tỷ lệ | Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ | Đo vẽ độc lập | Đo vẽ tổng hợp | ||||
ĐCTV | ĐCCT | ĐCTV – ĐCCT | ĐCTV – ĐC đệ tứ | ĐCTV – ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ĐCTV – ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ | ||
1/200,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 12,05 14,83 21,68 | 10,63 12,90 19,67 | 16,31 19,59 29,47 |
|
|
|
1/100,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 33,95 40,73 57,34 | 31,24 37,13 53,86 | 46,42 55,41 79,22 | 46,84 54,98 77,68 | 61,86 75,29 113,25 | 68,20 82,51 123,13 |
1/50,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 64,39 73,65 101,71 | 57,01 66,89 93,97 | 86,66 99,64 139,58 | 83,98 96,82 144,64 | 114,35 135,65 210,62 | 124,42 149,13 222,30 |
1/25,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 186,11 237,72 353,07 | 169,07 216,29 315,91 | 252,72 342,99 470,78 | 237,72 385,82 406,93 | 311,81 393,59 571,65 | 347,96 436,54 648,90 |
1/10,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 303,91 428,74 666,92 | 296,42 393,59 631,83 | 428,74 571,65 923,44 |
|
|
|
1/5,000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp, rất phức tạp | 727,55 1091,34 2000,78 | 666,92 960,38 1600,62 | 960,38 1500,59 2667,71 |
|
|
|
6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn – địa chất công trình trong công tác địa chất
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số thứ tự | Loại công tác ĐCTV – ĐCCT | ĐVT | Đơn giá |
1 | Khoan ĐCTV - Lỗ khoan sâu 100m - LK sâu từ 101 – 200 m - LK sâu từ 201 – 300 m - LK sâu từ 301 – 500 m - LK sâu từ 501 m trở lên |
1LK 1LK 1LK 1LK 1LK |
1553,88 2330,82 3107,76 3625,71 4402,65 |
2 | Thí nghiệm ĐCTV - Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào - Điểm TN < 10 kíp - Điểm TN từ 10 – 20 kíp - Điểm TN từ 21 – 40 kíp - Điểm TN từ 41 – 50 kíp - Điểm TN từ 51 kíp trở lên |
1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN |
776,94 1812,84 2071,84 2589,80 3366,73 3625,71 |
3 | Thí nghiệm ĐCCT - Điểm TN £ 1 kíp - Điểm TN từ 2 – 5 kíp - Điểm TN từ 6 đến 10 kíp - Điểm TN từ 11 kíp trở lên |
1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN 1 điểm TN |
517,94 621,54 725,12 802,82 |
4 | Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản…) | 1 mẫu | 77,68 |
5 | Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình | 1 mẫu | 85,45 |
6 | Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước lưu lượng, nhiệt độ) - Trạm đo £ 1 năm thủy văn - Trạm đo > 1 – 2 năm thủy văn - Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên |
1 trạm 1 trạm |
517,96 776,94 |
Ghi chú:
- Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ | Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT, | Các đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT khác | ||
Đo vẽ ĐCTV | Đo vẽ ĐCCT | Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT | ||
1/50.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 41,37 47,34 65,39 | 36,65 42,98 60,28 |
|
1/25.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 119,62 152,79 226,93 | 108,67 139,02 203,05 | 162,44 220,45 302,58 |
1/10.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 195,34 275,56 428,65 | 190,51 252,98 406,09 | 275,56 367,42 593,52 |
1/5.000 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 467,62 701,43 1285,96 | 428,65 617,26 1028,77 | 617,26 964,47 1714,61 |
Chương 4:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)
1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Công tác địa chất gồm:
1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;
1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;
1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản;
1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;
1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;
1.2. Công tác địa vật lý gồm:
1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;
1.2.2. Thi công thực địa;
1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1.3. Công tác trắc địa gồm:
1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;
1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển.
2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:
2.1. Bồi dưỡng đi biển.
2.2. Chi phí thuê tầu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.
2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính quy định hiện hành.
4. Các hệ số Chi phí phục vụ gồm:
4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;
4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;
4.3. cho công tác trong phòng: 0,39.
5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30 m nước) gồm:
5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí vận chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);
5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ;
- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.
- Y tế công trường.
5.4. Chi phí liên hệ công tác:
- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng vô tuyến.
5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án.
6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) thực hiện theo quy định sau:
6.1 Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.
6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 98.802 109.102 138.111 | 105.791 116.890 148.224 | 119.214 131.758 167.450 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 319,329 347,995 374,325 | 344,689 376,216 404,502 | 393,698 430,730 462,553 |
6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 87,150 98,522 111,739 | 92,602 104,614 118,518 | 98,910 11,609 126,325 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 416,669 460,232 503,562 | 440,272 486,236 531,885 | 467,148 515,781 563,839 |
6.1.1.3. Công tác trong phòng.
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 25,056 50,468 |
6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 91,558 101,103 127,985 | 98,034 108,319 137,357 | 110,473 122,098 155,172 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 295,917 322,481 346,880 | 319,417 348,632 374,845 | 364,832 399,150 428,639 |
6.1.2.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 52,069 58,863 66,760 | 55,326 62,502 70,809 | 59,095 66,682 75,474 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 248,942 274,969 300,857 | 263,044 290,505 317,779 | 279,101 308,157 336,870 |
6.1.2.3.Công tác trong phòng
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 21,057 42,433 |
6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 82,189 90,757 114,888 | 88,002 97,235 123,301 | 99,168 109,603 139,293 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 265,635 289,481 311,383 | 286,730 312,956 336,486 | 327,498 358,304 384,776 |
6.1.3.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 47,293 53,464 60,636 | 50,251 56,770 64,315 | 53,674 60,566 68,552 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 226,109 249,749 273,263 | 238,917 263,860 288,632 | 253,502 279,893 305,972 |
6.1.3.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 15,757 31,777 |
6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 47,997 53,001 67,093 | 51,392 56,784 72,006 | 57,913 64,007 81,345 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 155,127 169,053 181,843 | 167,446 182,762 196,503 | 191,254 209,244 224,703 |
6.1.4.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 30,386 34,351 38,959 | 32,287 36,475 41,322 | 34,486 38,914 44,045 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 145,276 160,465 175,573 | 153,506 169,531 185,448 | 162,876 179,833 196,589 |
6.1.4.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 13,536 27,268 |
6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 47,860 52,850 66,902 | 51,245 56,622 71,800 | 57,748 63,824 81,113 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 154,684 168,570 181,325 | 166,969 182,241 195,942 | 190,709 208,647 224,062 |
6.1.5.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 38,540 43,569 49,414 | 40,950 46,263 52,411 | 43,740 49,356 55,864 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 184,260 203,525 222,686 | 194,698 215,024 235,211 | 206,583 228,089 249,342 |
6.1.5.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 8,032 16,171 |
6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.6.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 97,328 107,474 136,050 | 104,212 115,145 146,012 | 117,435 129,792 164,951 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 314,564 342,802 368,739 | 339,545 370,602 398,466 | 387,822 424,302 455,650 |
6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 51,428 58,139 65,939 | 54,645 61,734 69,939 | 58,368 65,862 74,546 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 245,881 271,589 297,159 | 259,810 286,934 313,872 | 275,670 304,369 332,729 |
6.1.6.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 16,105 32,347 |
6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.7.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 43,316 47,832 60,549 | 46,380 51,246 64,983 | 52,264 57,764 73,411 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 139,997 152,564 164,108 | 151,115 164,937 177,338 | 172,601 188,836 202,787 |
6.1.7.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 23,819 26,927 30,539 | 25,308 28,591 32,391 | 27,033 30,503 34,525 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 113,877 125,784 137,626 | 120,328 132,890 145,367 | 127,674 140,965 154,100 |
6.1.7.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 6,980 14,145 |
6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 81,926 90,466 114,520 | 87,720 96,923 122,906 | 98,851 109,252 138,847 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 264,784 288,554 310,386 | 285,812 311,954 335,408 | 326,449 357,156 383,543 |
6.1.8.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 45,141 51,032 57,878 | 47,965 54,187 61,389 | 51,233 57,810 65,433 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 215,823 238,387 260,831 | 228,048 251,856 275,502 | 241,969 267,160 292,053 |
6.1.8.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 13,563 27,322 |
6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.9.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 72,343 79,884 101,124 | 77,459 85,586 108,529 | 87,288 96,472 122,606 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 233,811 254,800 274,079 | 252,379 275,463 296,174 | 288,263 315,378 338,678 |
6.1.9.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Cấu trúc địa chất | Mức độ khó khăn đi lại ven bờ | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
|
| Tỷ lệ 1/100.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 32,787 37,065 42,038 | 34,838 39,357 44,588 | 37,211 41,989 47,525 |
|
| Tỷ lệ 1/50.000 | ||
1 2 3 | Đơn giản Trung bình Phức tạp | 156,757 173,146 189,447 | 165,636 182,929 200,103 | 175,748 194,044 212,124 |
6.1.9.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Lập đề cương và chuẩn bị thi công Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 7,345 14,702 |
6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi riều - cồn nổi
Bảng số: 28
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất Di chuyển vị trí | Nghìn đồng/m địa tầng Nghìn đồng/1 vị trí | 157,973 197,027 |
6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số: 29
Số thứ tự | Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án | Nghìn đồng/km2 | 46,30 |
6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý.
6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số: 30
Tên công việc | Đơn vị tính | Đơn giá 1/100.000 | Đơn giá 1/50.000 |
Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III Tính theo diện tích Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 |
29,803 29,803 29,803
24,035 24,035 24,035 |
29,803 29,803 29,803
38,158 38,158 38,158 |
6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa
Bảng số: 31
Tên công việc | Đơn vị tính | Đơn giá 1/100.000 | Đơn giá 1/50.000 |
Thi công thực địa Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III Tính theo diện tích Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 |
252.160 282.599 322.376
199.143 223.183 271.346 |
282.599 316.814 362.345
355.535 397.510 481.671 |
6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
Bảng số: 32
Tên công việc | Đơn vị tính | Đơn giá 1/100.000 | Đơn giá 1/50.000 |
Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát Tính theo chiều dài tuyến Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III Tính theo diện tích Khó khăn loại I Khó khăn loại II Khó khăn loại III |
Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 |
109,690 109,690 109,690
88,459 88,459 88,459 |
109,690 109,690 109,690
140,484 140,484 140,484 |
6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa
6.3.1. Đơn giá dự toán Cho công tác: xác định trạm cố định, trạm quan trắc mực nước biển
Bảng số: 33
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 | Xác định tọa độ trạm cố định Trạm quan trắc mực nước biển | Nghìn đồng/trạm Nghìn đồng/tháng trạm | 10013,66 21815,47 |
6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số: 34
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |||
1 | Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền | Nghìn đồng/điểm | 120,169 | 128,583 | 144,856 |
2 | Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tầu | Nghìn đồng/điểm | 173,234 | 183,446 | 195,423 |
6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng số: 35
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |||
1 | Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000 | Nghìn đồng/Km | 43,36 | 49,62 | 57,80 |
2 | Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000 | Nghìn đồng/Km | 49,62 | 56,66 | 66,02 |
3 | Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tầu | Nghìn đồng/Km | 12,56 | 14,27 | 16,52 |
4 | Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền | Nghìn đồng/Km | 26,81 | 30,64 | 35,52 |
5 | Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 | Nghìn đồng/Km | 31,82 | 34,71 | 38,50 |
6 | Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu) | Nghìn đồng/Km | 20,09 | 22,99 | 26,78 |
6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 36
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Văn phòng thực địa địa chất biển | Nghìn đồng/km2 | 14,21 |
2 | Văn phòng thực địa địa vật lý biển | Nghìn đồng/km2 | 15,42 |
6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 37
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 3 4 5 | Văn phòng nội nghiệp địa chất biển Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000 Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000 Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý | Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 Nghìn đồng/km2 | 10,089 11,655 37,992 13,877 10,898 |
Chương 5:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:
1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.
1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại
1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.
1.1.2.2. Phân tích hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.
1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr.
1.2. Phân tích thí nghiệm.
1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7 Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;
1.13.5. Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300 g;
1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.
2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ Plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 - 14
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 - 9
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm, Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;
4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:
5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên mẫu | Yêu cầu xác định | Đơn giá |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quặng antimon phân tích mẫu đơn | As, S | 84,02 |
2 | Quặng antimon, phân tích mẫu nhóm | As, Sb, S | 117,35 |
3 | Quặng boxit, phân tích mẫu đơn | Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, m.k.n | 126,97 |
4 | Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản | Al2O3, Fe2O3, TiO2, SiO2, m.k.n | 121,99 |
5 | Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm | Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, S, Mn, P2O5, m.k.n CO2 | 219,26 |
6 | Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp | Al2O3, FeO, Fe2O3 TiO2, SiO2, Mn, CaO, MgO, S, P2O5, CO2, H2O, m.k.n, Cu, Ni, Co, Pb, Zn | 483,17 |
7 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn | Pb, Zn | 123,95 |
8 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm | Pb, Zn, S, Fe tổng lượng | 169,49 |
9 | Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp | Pb, Zn, S, Fe, Al2O3 , SiO2 | 205,58 |
10 | Quặng crômit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn | Cr2O3, Ni, Co | 149,95 |
11 | Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn | U, Th, TR2O3, Nb, Ta | 952,05 |
12 | Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn | U, Th, TR2O3 | 429,65 |
13 | Quặng đa kim | Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S | 164,55 |
14 | Quặng đồng, phân tích mẫu đơn | Cu, Fe, TR2O3, S | 270,14 |
15 | Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp | Cu, Fe2O3, TR2O3, Si, TiO2, CaO, MgO, Ni, Co, K2O, Na2O | 435,90 |
16 | Quặng mangan, phân tích mẫu đơn | Mn, SiO2, Fe tổng lượng, P | 145,39 |
17 | Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm | Mn, SiO2, Fe, Al2O3, P, CaO, MgO, Pb, Zn, Cu, co, Ni, m.k.n | 510,66 |
18 | Ạ mangan, phân tích mẫu tổng hợp | MgO, P2O5, S, CO2, H2O, Cu, Co, Ni, Pb, Zn | 629,00 |
19 | Quặng sắt, phân tích mẫu đơn | Fe tổng lượng, Mn | 58,38 |
20 | Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm | Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S | 223,72 |
21 | Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp | Fe2O3, FeO, Mn, Pb, Zn, As, S, P, CaO, MgO, SiO2, Al2O3, Cr2O3, TiO3, Cu, Ni, Co, H2O+, H2O- m.k.n | 716,08 |
22 | Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn | Fe tổng lượng, S | 53,01 |
23 | Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn | Sn | 42,40 |
24 | Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm | Sn, As, S | 111,94 |
25 | Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm | Sn, As, W, Bi | 156,54 |
26 | Quặng thủy ngân, phân tích mẫu đơn | Hg | 20,46 |
5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích quặng barit
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 | Phân tích quặng Barit: BaSO4 | 67,76 |
2 | Phân tích quặng barit: BaSO4, SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn không tan | 406,63 |
5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên mẫu | Yêu cầu xác định | Đơn giá |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Apatit, phân tích mẫu đơn | P2O5, HO | 59,86 |
2 | Apatit, phân tích mẫu nhóm | P2O5, Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO2, HO, m.k.n | 422,51 |
3 | Apatit, phân tích mẫu tổng hợp | P2O5, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Al2O3, SO3, K2O, Na2O, HO, CO2, TR2O3, m.k.n | 774,62 |
4 | Phốt phorit, phân tích mẫu đơn | P2O5, CaO, HO | 188,48 |
5 | Asbet, phân tích mẫu đơn | SiO2, Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO | 148,99 |
6 | Asbet, phân tích mẫu tổng hợp | SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, H2O, K2O, Na2O | 248,32 |
7 | Cát, phân tích mẫu đơn | Fe2O3, SiO2 | 81,76 |
8 | Cát, phân tích mẫu nhóm | Fe2O3, SiO2, Al2O3, TiO2 | 137,34 |
9 | Cát, phân tích mẫu tổng hợp | Fe2O3, SiO2, FeO, Al2O3, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O | 343,35 |
10 | Đá vôi, phân tích mẫu đơn | CaO, MgO, HO, m.k.n | 96,85 |
11 | Đá vôi, phân tích mẫu nhóm | SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, P2O5, S, CaO, MgO, K2O, Na2O | 337,28 |
12 | Đôlômít, phân tích mẫu đơn | CaO, MgO, HO, m.k.n | 89,45 |
13 | Đôlômít, phân tích mẫu nhóm | CaO, MgO, HO, SiO2, Fe2O3, Al2O3, TiO2, SO3, P2O5, m.k.n | 281,14 |
14 | Grafit, phân tích mẫu đơn | C, S | 182,53 |
15 | Grafit, phân tích mẫu nhóm | C, S, Vcháy, Wpt, d | 294,62 |
16 | Fenspat, phân tích mẫu đơn | Al2O3, Fe2O3, CaO, K2O, Na2O | 185,29 |
17 | Fenspat, phân tích mẫu nhóm | Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O | 249,19 |
18 | Kaolin, phân tích mẫu đơn | Al2O3, Fe2O3 | 76,57 |
19 | Kaolin, phân tích mẫu nhóm | Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, mkn | 133,15 |
20 | Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp | Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO3, P2O5, K2O, Na2O, m.k.n | 332,87 |
21 | Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp | Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Mn, SO3, P2O5, Ni, Co, K2O, Na2O, m.k.n | 495,19 |
22 | Serpentin, phân tích mẫu đơn | Al2O3, Fe2O3, | 73,48 |
23 | Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp | (Như mẫu caolin) | 319,48 |
24 | Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm | (Như mẫu caolin) | 319,48 |
25 | Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn | Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n | 127,79 |
26 | Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm | Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, Mg, m.k.n | 162,93 |
27 | Silicat, phân tích mẫu tổng hợp | Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, P2O5, Mn, H2O, CaO, MgO, K2O, Na2O, m.k.n | 473,13 |
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên phân tích (xác định) | Ký hiệu quy ước | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | Chất bốc TCVN 174 – 65 Độ ẩm phân tích TCVN 172 – 65 Hydro và cacbon TCVN 255 – 67 Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175 – 65 Nhiệt bốc cháy TCVN 200 – 66 Nitơ TCVN 253 – 67 Phôtpho TCVN 254 – 67 Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy Tro phân tích, TCVN 173 – 65 Tro, thành phần hóa học Trọng lượng riêng Berili Uran Tính toán và ghi chép kết quả phân tích | Vpt Wpt HptCpt S tổng lượng Qpt Npt Ppt
Apt Ahh ¡20khô Be U
| 30,83 29,30 96,03 60,13 93,62 83,35 87,53 9,89 29,30 656,90 32,72 127,88 220,74 22,08 |
5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên phân tích | Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước | Đơn giá |
1 | Than đá, phân tích kỹ thuật | Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung) | 156,32 |
2 | Than đá, phân tích toàn diện | Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), Lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng) | 444,93 |
5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu (nguyên tố) | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 | Axít silicic tự do Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích Cacbonic tự do, phương pháp thể tích Clo phương pháp thể tích Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích Ion carbonat, phương pháp thể tích Ion hyđrô carbonat, phương pháp thể tích Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích Ion nitrát, phương pháp so màu Ion nitrit, phương pháp so màu Ionsulfat, phương pháp trọng lượng Nhôm, phương pháp so màu Sắt (III), phương pháp so màu Sắt (II) phương pháp chuẩn độ Nồng độ ion hyđrô (pH) phương pháp so màu Tổng độ khoáng, sấy ở 105oC, phương pháp trọng lượng Tính chất vật lý, xác định định tính Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước | 7,01 6,09 6,73 7,92 7,84 4,57 7,17 6,14 3,61 7,35 13,79 10,71 19,02 32,14 5,77 8,28 19,79 15,32 6,45 24,42 |
5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên mẫu | Yêu cầu xác định | Đơn giá |
1 | Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít | NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, CO2, tự do, CO2, ăn mòn, HCO3-, Cl-, NO3-, NO2-, SO42-, H2SiO2, pH, CO32-, K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích | 265,38 |
2 | Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít | Như trên | 287,76 |
3 | Như trên khi độ khoáng hóa trên 20 g/lít (nước khoáng) | Như trên | 332,56 |
4 | Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít | NH4+, Ca2+, Mg2+, CO2 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-, NO3-, NO2-, SO42- H2SiO2, HCO3-, CO32-, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích | 190,12 |
5 | Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít | Như trên | 204,10 |
6 | Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng) | Như trên | 234,91 |
5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 | Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ Cadimi(Cd2+) – Phương pháp cực phổ Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ Antimoan (Sb2+)– Phương pháp cực phổ Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ Crom (Cr3+ + Cr6+)– Phương pháp cực phổ Niken (Ni2+)– Phương pháp cực phổ Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ Asen (As) – Phương pháp trắc quang Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang Bo (B) – Phương pháp trắc quang Flo (F) – Phương pháp trắc quang Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion Brom (Br) – Phương pháp trắc quang Iod (I) – Phương pháp chiết - trắc quang Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất Phenol, Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất DO (oxy hòa tan) - Thể tích BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) - Thể tích COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích Độ màu – phương pháp trắc quang EC (độ dẫn điện) Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua Nitơ tổng (Phốt pho tổng ) PO43- | 23,54 24,26 24,43 27,02 40,56 24,65 32,06 31,01 29,26 33,37 64,67 64,67 74,22 39,52 17,11 38,21 40,93 39,76 36,87 30,19 89,14 56,10 16,61 34,36 70,18 32,69 28,26 29,13 48,76 26,95 |
5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 | Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh | 26,18 |
2 | As - Kỹ thuật hydrua hóa | 56,23 |
3 | Se – Kỹ thuật hydrua hóa | 48,08 |
4 | Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu) | 61,68 |
5 | Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố) | 8,94 |
6 | Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr … Phân tích một nguyên tố đầu | 38,50 |
7 | HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,… Phân tích thêm mỗi một nguyên tố | 18,69 |
5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2
3
4 5 6
7 8
9 10
11 12 13 14 15 16
17 18 19 20
21 | Au – phương pháp cộng kết telua Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa) Au – phương pháp chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật ngọn lửa) Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy Ag - chiết bằng IZO – Amylic Cu, Pb, Zn, Ag, Ni Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình Teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu) Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu) Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu) Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình Teflon Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO trong silicát phân hủy bằng KOH (đo cùng một dung dịch) SrO trong silicát BaO trong silicát MgO trong đá vôi K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố | 81,07 112,69
78,22
36,31 43,04 50,18
4,18 34,87
3,87 50,90
3,91 48,55 51,18 34,74 49,17 57,66
48,34 64,47 21,11 43,66
3,64 |
5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2
1 2 | A. Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố: As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag Phân tích 1 nguyên tố đầu Phân tích thêm mỗi một nguyên tố B. Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố: Sn, W, Mo, Cr Phân tích 1 nguyên tố đầu Phân tích thêm mỗi một nguyên tố |
98,64 5,46
127,04 10,59 |
5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 | Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu | 36,48 |
2 | Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố | 11,64 |
5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 | Phân tích 15 nguyên tố: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu. | 412,25 |
5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr | ||
1 | Tính cho 1 mẫu | 1968,67 |
Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr | ||
1 | Tính cho 1 mẫu | 2112,85 |
5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Yêu cầu phân tích | Yêu cầu xác định | Đơn giá |
1 | Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy | Au, Ag | 117,66 |
2 | Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ | Au, Ag | 146,03 |
5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 | Phân tích quang phổ bán định lượng Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá | 28,96 46,70 |
5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 | Mẫu đất Xác định độ ẩm W Xác định khối lượng thể tích (¡w) Xác định khối lượng riêng(¡r) Xác định thành phần hạt Xác định giới hạn chảy Xác định giới hạn dẻo Thí nghiệm cắt Thí nghiệm nén lún Tính n, e, G, I, B, ¡c Thí nghiệm độ trương nở Thí nghiệm độ tan rã Xác định độ thấm Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả Mẫu đất phân tích toàn diện Xác định độ ẩm w Xác định độ ẩm hút ẩm Whn Xác định khối lượng thể tích ¡W Xác định khối lượng riêng ¡r Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô ¡k Xác định kháng nén sn Xác định kháng kéo sk Xác định hệ số biến mềm Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j) Xác định độ chịu băng giá Xác định độ mài mòn Xác định độ xung kích Xác định Môđun đàn hồi E Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả Phân tích mẫu đá toàn diện Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện |
32,81 52,49 68,24 94,50 89,24 50,40 59,06 83,20 26,25 19,69 17,58 34,91 39,38 665,27 37,28 41,48 52,49 70,88 8,66 321,56 321,56 321,56 110,15 439,68 113,66 105,00 131,24 39,38 1319,03 2108,60 |
5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên thử nghiệm (xác định) | Đơn giá |
Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên | ||
1 2 3 4 5 | Thử nghiệm sơ bộ Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất Như trên, từ đá trầm tích (mềm) Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình) Như trên từ đá trầm tích (cứng) | 91,26 586,53 25,137 287,60 403,09 |
Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit) | ||
6 | Thử nghiệm cơ lý sơ bộ | 364,41 |
7 | Thử nghiệm sét toàn diện | 749,59 |
| Sét keramzit |
|
8 | Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở | 135,83 |
9 | Xác định độ chịu lửa | 131,81 |
| Xác định tính chất cơ lý của kaolin |
|
10 | Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin | 301,36 |
5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên bước công việc và các nguyên tố xác định | Đơn giá |
1 | Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật | 321,09 |
5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 | Phân tích định tính Phân tích định lượng | 105,88 163,54 |
5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 | Phân tích định tính mẫu sét Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng) Phân tích định lượng mẫu sét. Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit Xác định thông số ô mạng | 141,58 162,40 109,83 268,06 293,57 179,06 |
5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: PHÂN TÍCH KHOÁNG TƯỚNG
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên các yêu cầu phân tích | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | 2 | 3 | 4 |
I. Mẫu mài láng | |||
1 | Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 | Mẫu mài láng | 29,95 |
2 | Như trên lớn hơn 5 | ” | 48,37 |
3 | Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5. Như trên, lớn hơn 5 | ” | 46,08 |
4 | Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5 | ” | 73,72 |
5 | Như trên lớn hơn 5 | ” | 48,37 |
6 | Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5 | ” | 71,41 |
7 | Như trên lớn hơn 5 | ” | 64,50 |
8 |
| ” | 101,36 |
9 | Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1mm | Khoáng vật | 78,32 |
10 | Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5 mm | ” | 57,59 |
II. Các bánh quặng | |||
11 | Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần | Mẫu bánh mài láng | 57,59 |
12 | Như trên, lớn hơn 5 | ” | 43,77 |
13 | Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần | ” | 71,41 |
14 | Như trên, lớn hơn 5 | ” | 55,29 |
15 | Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần | ” | 110,59 |
16 | Như trên, lớn hơn 5 | ” | 66,81 |
17 | Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần | ” | 115,19 |
18 | Như trên, lớn hơn 5 | ” | 158,96 |
III. Đo vị độ cứng | |||
19 | Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố | Xác định | 103,70 |
20 | Đo vi độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học | ” | 53,00 |
21 | Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm | ” | 32,25 |
5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên các yêu cầu phân tích | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I | Mẫu | 22,45 |
2 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II | ” | 37,41 |
3 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III | ” | 79,79 |
4 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV | ” | 92,27 |
5 | Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I | ” | 64,84 |
6 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II | ” | 79,79 |
7 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III | ” | 112,22 |
8 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV | ” | 139,64 |
9 | Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I | ” | 157,10 |
10 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II | ” | 172,07 |
11 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III | ” | 209,47 |
12 | Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV | ” | 239,39 |
13 | Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III | ” | 17,46 |
14 | Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV | ” | 47,39 |
15 | Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật | ” | 26,18 |
16 | Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật | ” | 62,33 |
17 | Như trên, có 6 – 15 khoáng vật | ” | 117,20 |
18 | Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật | ” | 147,12 |
19 | Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chắn đoàn các khoáng vật có đến 5 khoáng vật | ” | 147,12 |
20 | Như trên, có 6 – 15 khoáng vật | ” | 216,94 |
21 | Như trên, hơn 15 khoáng vật | ” | 244,38 |
22 | Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật | ” | 192,01 |
23 | Như trên có 6 – 15 khoáng vật | ” | 256,85 |
24 | Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật | ” | 321,69 |
25 | Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật | ” | 35,91 |
Tách các phần đơn khoáng | |||
26 | Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm | Phần | 49,87 |
27 | Như trên, có kích thước hạt 0,1 – 0,2mm | ” | 92,26 |
5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/lát mỏng
Số thứ tự | Tên các Yêu cầu phân tích | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 | Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng cấp Ia Như trên, cấp Ib Như trên, cấp Ic, II và IIIa Như trên, cấp IIIb và IV a Như trên, cấp Ivb Như trên, cấp V Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia Như trên, cấp Ib, và Ic Như trên, cấp II Như trên, cấp III Như trên, cấp IVa Như trên, cấp IVb Như trên, cấp V Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất Phân tích các plagioclaz trên bàn phêdôrôp. Như trên, các fenpat kali. Như trên, các khoáng vật tối mầu Như trên các amfibol. Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học | Lát mỏng lát mỏng ” ” ” ” ” Lát mỏng ” ” ” ” ” Khoáng vật ” ” ” ” ” Lát mỏng | 23,06 30,76 38,44 51,26 64,07 87,13 56,38 74,32 87,13 115,32 133,26 146,07 253,07 23,06 82,01 102,50 148,64 115,32 41,01 7,68 |
5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học than
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên các nghiên cứu | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược. | lát mỏng trong suốt | 30,76 |
2 | Như trên, mô tả chi tiết | ” | 61,50 |
3 | Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược. | ” | 43,56 |
4 | Như trên, mô tả chi tiết | ” | 76,88 |
5 | Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược | Mẫu mài láng | 25,63 |
6 | Như trên, mô tả chi tiết | ” | 89,70 |
7 | Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chât cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự | ” | 33,31 |
8 | Xác định mức độ biến chất | ” | 17,93 |
9 | Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu) | Vỉa 2m | 784,16 |
10 | Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường | Mẫu | 15,38 |
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích trầm ích
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên các yêu cầu phân tích | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05mm để đối chiếu các đá bờ rời. | Mẫu 10 20g | 337,20 |
2 | Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01 mm | ” | 529,89 |
3 | Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật | ” | 185,28 |
4 | Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật | ” | 233,44 |
5 | Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật | ” | 307,56 |
6 | Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật | Mẫu 10 20g | 125,99 |
7 | Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật | Mẫu 50g | 81,52 |
8 | Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15 | ” | 222,32 |
5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 | Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera | 385,64 369,08 |
5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích mẫu bao thể
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên yêu cầu phân tích | Đơn giá |
1 2 | Gia công mẫu bao thể Phân tích mẫu bao thể | 72,80 141,13 |
5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện) Đối với cấp phức tạp I | Lát mỏng trong suốt | 23,21 |
2 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 24,84 |
3 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 38,77 |
4 | Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I | ” | 31,67 |
5 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 37,14 |
6 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 47,51 |
7 | Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I | Mẫu mài láng | 42,33 |
8 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 61,16 |
9 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 94,20 |
10 | Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng | Lát mỏng trong suốt | 24,02 |
11 | Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng | Mẫu mài láng | 33,03 |
12 | Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I | Lát mỏng tổ hợp | 25,66 |
13 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 29,49 |
14 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 36,86 |
15 | Mài nhẵn các cục | 1 cm2 | 3,82 |
16 | Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương | 1 cm2 mạch | 0,54 |
5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I | Lát mỏng trong suốt | 57,20 |
2 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 74,66 |
3 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 85,54 |
4 | Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tại I | ” | 76,18 |
5 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 100,99 |
6 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 130,59 |
7 | Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I | Mẫu mài láng | 27,83 |
8 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 38,71 |
9 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 42,02 |
10 | Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I | Mẫu đóng bánh mài láng | 31,14 |
11 | Như trên, đối với cấp phức tạp II | ” | 42,02 |
12 | Như trên, đối với cấp phức tạp III | ” | 46,57 |
5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân loại mẫu trọng sa
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên các yêu cầu phân loại | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III | Mẫu trọng sa | 27,58 |
2 | Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III | ” | 37,40 |
3 | Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV | Mẫu trọng sa | 43,14 |
4 | Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV | nt | 78,64 |
5 | Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng |
| 113,14 |
5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu trầm tích biển
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn giá |
1 2 3 4 | Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét <25%) Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%) Gia công mẫu trọng sa Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat | 52,40 101,25 40,50 23,54 |
5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) | Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 | |
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng | ||
III – XII | XIII – XX | |
> 17 - 22 > 12 – 17 > 7 – 12 > 3 – 7 > 1 – 3 0,4 – 1 | 96,69 80,41 60,79 40,63 27,60 21,25 | 131,80 105,27 77,82 50,87 33,73 25,58 |
5.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) | Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 | |
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng | ||
III – XII | XIII – XX | |
> 17 - 22 > 12 – 17 > 7 – 12 > 3 – 7 > 1 – 3 0,4 – 1 | 115,25 103,26 80,65 60,79 48,20 41,89 | 157,39 131,09 103,70 76,71 59,67 51,36 |
5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. bằng máy và tay
Bảng số: 35
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg) | Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4 | |
Nhóm cấp đất đá theo độ cứng | ||
III – XII | XIII – XX | |
> 17 - 22 > 12 – 17 > 7 – 12 > 3 – 7 > 1 – 3 0,4 – 1 | 106,96 90,39 72,00 51,82 39,88 32,77 | 145,94 118,75 92,29 65,30 48,30 39,95 |
5.36. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g
Bảng số: 36
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Loại đất đá | Làm bằng tay | Làm bằng máy |
Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm Đá gốc hoặc quặng nguyên khai | 15,19 20,20 | 8,16 9,77 |
5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Bảng số: 37
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu của mẫu | Đơn giá |
> 17 - 22 > 12 – 17 > 7 – 12 3 – 7 | 246,46 188,09 123,24 86,12 |
Chương 6:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:
1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu Spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu Rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều tra tìm kiếm – Thăm dò mỏ sa khoáng thoeo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.
Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công việc mới phát sinh khác …
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khoan.
Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số thứ tự | Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số (Kk) |
A 1
2
3
4 5 B
C | Khoan xoay cơ khí Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang - Từ 890 đến 750 - Từ 740 đến 600 - Từ 590 đến 00 Rửa lỗ khoan - Bằng nước lã. - Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3g/cm3 Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim - Từ 75 mm đến 92 mm. - Từ 113 mm đến 132 mm. - Từ 133 mm đến 160 mm. - Từ 161 mm đến 250 mm. Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh. Khoan lỗ khoan nhiều đáy. Khoan tay Đường kính lỗ khoan - Từ 73 mm đến 92 mm. - Từ 113 mm đến 132 mm Khoan mở rộng đường kính - Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm. - Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm. - Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm |
1,15 1,25 1,50
0,95 1,10
0,90 1,10 1,25 1,35 1,30 1,15
0,90 1,10
1,50 1,70 1,80 |
4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.
5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết bị kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hàng: 0,86
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08
- Khoan đập cơ khí: 0,82
- Khoan tay có tháp: 0,34
- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan: 0,86
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan
7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm
7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v… trong quá trình thi công.
7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:
7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v … trong quá trình thi công.
7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan
7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.
7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dung cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v…trong quá trình thi công.
7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v…. trong quá trình thi công.
7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).
7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.
7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa
8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Phương pháp khoan | Cấp đất đá | Chiều sâu lỗ khoan (m) | |||||||
Đến 50 | Đến 100 | Đến 200 | Đến 300 | Đến 400 | Đến 500 | Đến 600 | Đến 700 | ||
Khoan bằng hợp kim | I II III IV V VI VII VIII | 45,08 54,11 72,14 99,19 135,26 189,36 274,70 407,32 | 54,11 63,12 81,15 108,21 144,28 198,38 293,66 426,28 | 64,20 73,38 91,72 119,23 155,92 229,30 336,95 452,48 | 82,40 92,70 113,30 144,21 195,71 288,41 392,19 533,82 | 92,70 103,00 123,60 164,81 226,61 329,62 435,76 555,60 | 119,98 131,98 155,98 227,97 275,96 407,94 541,46 667,37 | 146,75 160,10 186,78 266,82 346,86 493,61 638,95 777,85 | 160,10 173,43 200,11 280,16 373,54 520,29 694,51 791,74 |
Khoan bằng kim cương | IX X XI XII | 431,24 667,72 848,57 2378,77 | 445,15 695,55 876,39 2420,50 | 464,15 745,47 942,38 2559,90 | 544,44 832,93 1079,72 2915,25 | 570,71 894,63 1172,27 3162,05 | 675,65 1027,35 1335,55 3612,84 | 786,57 1147,39 1523,58 4044,07 | 802,29 1222,63 1598,82 4119,31 |
8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Phương pháp khoan | Cấp đất đá | Chiều sâu lỗ khoan (m) | |||||
Đến 50 | Đến 100 | Đến 200 | Đến 300 | Đến 400 | Đến 500 | ||
Khoan bằng hợp kim | I II III IV V VI VII VIII | 39.07 48.84 58.62 78.15 117.23 166.08 269.43 341.97 | 48.84 58.62 68.39 87.92 127.00 185.61 279.79 362.69 | 59.74 69.69 79.64 99.56 149.33 209.07 305.92 400.86 | 69.69 79.64 99.56 119.47 159.29 228.97 327.03 421.97 | 79.64 89.60 109.51 129.42 169.25 248.89 348.12 453.61 | 104.88 116.53 139.84 163.15 221.41 326.29 428.64 563.35 |
Khoan bằng kim cương | IX X XI XII | 387.22 595.73 759.55 2159.51 | 402.12 625.51 789.34 2189.30 | 422.23 648.42 844.46 2292.10 | 437.30 678.58 874.62 2367.49 | 462.39 723.82 965.09 2593.69 | 574.19 838.87 1124.09 3070.27 |
8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá | Chiều sâu lỗ khoan (m) | |||||
Đến 50 | Đến 100 | Đến 200 | Đến 300 | Đến 400 | Đến 500 | |
I II III IV V VI VII VIII IX X | 93,28 102,61 111,93 121,26 167,90 186,55 256,32 354,90 502,77 719,66 | 102,61 111,93 121,26 130,59 177,22 195,88 266,17 384,47 571,79 857,68 | 116,57 126,29 145,72 155,43 204,00 233,15 304,66 436,68 639,78 944,44 | 126,29 136,00 155,43 165,14 223,43 252,57 324,96 467,14 680,40 1005,37 | 167,47 179,43 203,35 227,28 299,06 334,94 418,00 602,42 885,17 1315,48 | 179,43 191,39 215,32 239,24 311,02 346,90 454,88 639,29 934,35 1376,95 |
8.4. Giá dự toán cho công tác: Khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Đường kính khoan | Chiều dài hiệp | Cấp đất đá | Chiều sâu lỗ khoan (m) | ||||
Đến 15 | Đến 30 | Đến 45 | Đến 60 | Đến 75 | |||
Khoan trong ống | |||||||
168 mm | 0,5m | I II III IV | 185,77 247,68 309,61 398,07 | 222,11 284,29 346,49 444,22 | 239,87 319,83 382,02 497,75 | 266,53 355,37 417,56 541,94 | 293,18 390,91 453,10 586,36 |
0,2m | V VI | 990,75 1406,51 | 1154,96 1696,90 | 1279,34 1919,01 | 1403,72 2141,12 | 1563,63 2363,22 | |
219 mm | 0,5m | I II III IV | 244,34 325,78 361,98 497,73 | 271,49 361,98 425,33 524,87 | 298,64 380,09 461,52 597,27 | 334,83 398,18 497,73 633,47 | 371,03 470,58 533,93 696,81 |
0,2m | V VI | 1167,39 1628,92 | 1330,28 1828,01 | 1493,18 2253,34 | 1628,92 2488,63 | 1828,01 2723,92 | |
273 mm | 0,5m | I II III IV | 279,37 342,46 405,54 531,71 | 315,43 378,51 468,63 594,80 | 360,48 423,56 522,70 648,87 | 405,54 459,62 558,75 720,97 | 450,60 549,73 657,88 829,12 |
0,2m | V VI | 1324,77 1847,48 | 1523,04 2234,99 | 1685,26 2523,38 | 1847,48 2784,73 | 2045,74 3073,12 | |
Khoan dưới ống | |||||||
168 mm | 0,5m | I II III IV | 151,03 213,22 275,42 337,60 | 186,57 231,00 293,18 408,67 | 222,11 257,64 319,83 444,22 | 239,87 293,18 355,37 506,40 | 263,86 322,50 390,91 557,04 |
0,2m | V VI | 835,12 1288,22 | 959,50 1439,25 | 1057,23 1599,17 | 1146,07 1759,09 | 1260,69 1935,01 | |
219 mm | 0,5m | I II III IV | 226,23 262,44 325,78 434,38 | 244,34 298,64 361,98 488,68 | 262,44 316,74 398,18 533,93 | 298,64 334,83 434,38 597,27 | 333,45 405,54 468,63 657,88 |
0,2m | V VI | 968,31 1493,18 | 1131,19 1692,27 | 1230,74 1855,16 | 1330,28 2054,25 | 1486,99 2280,06 | |
273 mm | 0,5m | I II III IV | 252,34 279,37 378,51 468,63 | 279,37 315,43 405,54 558,75 | 324,43 360,48 459,62 612,82 | 360,48 396,53 486,65 666,89 | 378,51 450,60 549,73 793,06 |
0,2m | V VI | 1099,47 1649,21 | 1261,69 1910,56 | 1396,87 2072,78 | 1523,04 2334,13 | 1685,26 2559,43 |
8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá | Chiều sâu lỗ khoan (m) | ||
Đến 10 | Đến 20 | Đến 30 | |
I II III IV V | 90,44 114,55 156,76 259,38 693,38 | 144,70 180,88 247,21 403,96 1067,21 | 223,19 283,39 385,88 916,46 2441,91 |
.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan
Bảng số: 07
Dạng công việc | Đơn vị tính | Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan | |||||||
Loại máy cố định | Loại máy tự hành | Máy khoan đập cơ khí | Khoan Tay có tháp | ||||||
Chiều sâu LK 100m | Chiều sâu LK 300, 500m | Chiều sâu LK 700m | Chiều sâu LK 100m | Chiều sâu LK 300m | Chiều sâu LK 500m | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- Tháo lắp – vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án | nghìn đồng/lần | 3779,69 | 9132,05 | 21038,73 | 3999,60 | 3999,60 | 16912,22 | 2930,96 | 601,72 |
2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1 m3 | nghìn đồng/m3 | 159,18 | 216,34 | 266,75 | 169,70 | 179,74 | 257,52 |
|
|
3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan | nghìn đồng/100m LK | 77,17 | 105,09 | 126,22 | 80,30 | 86,98 | 119,58 |
|
|
4- Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan | nghìn đồng/lần | 157,47 | 225,17 | 300,54 | 165,07 | 187,12 | 261,67 |
|
|
5- Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1m lỗ khoan | nghìn đồng/m | 12,71 | 21,72 | 46,54 | 13,33 | 18,05 | 25,25 |
|
|
6- Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan | nghìn đồng/lần | 112,48 | 245,26 | 381,01 | 101,57 | 213,84 | 299,31 |
|
|
7- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan | nghìn đồng/100 ống | 2786,04 | 3699,05 | 4459,62 | 2920,34 | 3074,09 | 4298,97 |
|
|
8- Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan | nghìn đồng/LK | 1703,49 | 6594,76 | 14129,49 | 1743,67 | 5537,49 | 7818,24 |
|
|
Chương 7:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;
1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;
1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.
Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dụng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số thứ tự | Điều kiện áp dụng hệ số | Hệ số (KK) |
1 2
3 4 5 6
| Làm thủ công trong điều kiện đất đá dở quánh dính chặt vào cuốc xẻng. Công trình hòa, giếng có lượng nước: - Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h. - Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h - Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h. Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc. Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn) Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình: - Dạng giọt - Dạng dòng chảy liên tục. | 1,25
1,11 1,25 1,33 1,05 1,05 1,25
1,10 1,25 |
4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:
- Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;
- Giếng, lò: 0,64;
- Lấp công trình hào, giếng: 0,43
6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào
6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;
6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công tác giếng – lò gồm
6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:
7.1. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá | Khoảng chiều sâu 0 – 2m |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI | 43,96 49,14 69,82 75,00 80,17 48,50 53,75 61,63 66,99 72,24 77,72 82,96 98,94 119,94 180,56 222,89 |
7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá | Khoảng chiều sâu (m) | |||
0 - 2 | 0 – 4 | 0 – 6 | 0 – 8 | |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI | 136,707 147,323 176,517 184,479 192,441 141,927 150,012 152,718 155,560 158,315 161,327 180,219 223,607 253,323 323,688 404,932 | 160,593 173,863 187,133 195,095 203,057 166,133 171,529 176,924 179,767 185,211 196,292 217,873 250,503 293,666 353,273 461,413 | 171,209 179,171 197,749 205,711 213,673 176,892 182,287 184,993 190,525 198,659 217,808 236,700 266,640 317,872 398,996 490,998 | 181,825 195,095 211,019 221,635 226,943 187,650 198,424 203,820 212,041 220,175 228,566 244,769 290,846 358,216 436,650 532,580 |
7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá | Khoảng chiều sâu (m) | |||
0 – 100 | > 100 – 200 | > 200 – 300 | > 300 – 400 | |
I II III IV V | 69,562 72,522 79,922 85,842 96,202 | 71,042 74,002 82,882 88,802 99,162 | 74,002 76,962 84,362 90,282 102,122 | 75,482 78,442 87,322 93,242 105,082 |
7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96 m2 - chiều sâu đến 10 m (giếng nông)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
| Chiều sâu giếng (m) | |||
| Chống trụ | Chống liền vì | ||
Cấp đất đá | 0 – 5 | 0 – 10 | 0 – 5 | 0 -10 |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII | 389,053 460,143 539,817 616,302 794,771 545,987 559,143 572,154 594,848 624,351 686,022 735,221 881,225 1020,539 1236,931 1405,801 2523,103 3754,114 | 488,796 530,226 613,085 689,572 864,853 629,350 639,284 665,518 678,212 721,998 790,115 845,759 985,316 1153,632 1389,359 1896,590 2759,321 4309,366 | 813,764 861,567 947,615 1033,662 1228,063 954,142 967,296 980,307 1006,224 1038,53 1110,287 1165,932 1328,047 1483,473 1728,870 2277,990 3176,163 4555,416 | 855,194 902,998 992,231 1078,278 1272,678 1005,700 1018,857 1035,089 1061,006 1096,953 1174,738 1236,826 1395,719 1583,369 1848,105 2416,560 3385,634 5125,807 |
7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40 m2 Chiều sâu đến 30 m
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá | Chiều sâu giếng (m) | ||||||||||
Chống trụ | Chống liền vì | ||||||||||
0 - 10 | 0 - 15 | 0 - 20 | 0 - 25 | 0 - 30 | 0 - 5 | 0 - 10 | 0 - 15 | 0 - 20 | 0 - 25 | 0 - 30 | |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII | 727,480 772,097 851,771 934,630 1125,844 873,348 890,713 907,358 933,252 980,496 1000,074 1125,672 1281,016 1484,716 1762,701 2393,520 3335,096 5175,859 | 925,729 993,888 1115,604 1251,925 1539,171 1162,343 1183,213 1208,263 1252,515 1327,477 1460,132 1566,262 1826,849 2156,110 2613,042 2247,525 5193,997 8160,051 | 999,704 1067,864 1184,711 1325,900 1613,144 1226,792 1242,759 1277,620 1321,869 1402,989 1535,643 1646,680 1902,363 2241,433 2688,559 3725,768 5274,411 8245,385 | 1037,991 1096,414 1218,130 1369,053 1651,434 1245,783 1271,559 1296,610 1350,668 1425,142 1562,705 1663,927 1934,323 2263,584 2705,810 3743,025 5301,466 8272,441 | 1081,808 1120,756 1257,078 1417,741 1695,248 1270,305 1300,982 1316,225 1389,902 1459,469 1587,224 1688,451 1968,653 2293,011 2749,945 3777,358 5335,794 8326,382 | 1036,513 1090,690 1179,923 1272,347 1489,058 1198,139 1215,505 1232,146 1258,042 1294,224 1416,924 1449,069 1604,413 1811,338 2098,978 2762,039 3732,589 5673,265 | 1128,903 1176,708 1265,943 1361,550 1575,070 1291,171 1308,536 1328,399 1357,516 1407,984 1501,680 1562,829 1747,174 1973,437 2286,867 2995,015 4052,619 6122,199 | 1345,475 1423,374 1559,693 1710,616 2036,815 1611,832 1632,704 1662,657 1711,815 1796,581 1943,954 2064,791 2354,802 2728,200 3239,092 4393,995 6138,785 9472,677 | 1389,292 1467,189 1598,641 1759,302 2080,632 1646,161 1662,126 1701,892 1746,143 1826,009 1968,473 2104,030 2389,131 2767,439 3273,423 4438,129 6178,041 9516,813 | 1467,476 1535,637 1671,955 1842,352 2158,810 1700,178 1730,857 1755,906 1800,162 1899,151 2051,425 2167,364 2472,091 2840,591 3351,456 4506,371 6251,165 9589,998 | 1521,030 1559,976 1715,772 1866,695 2188,025 1724,061 1758,439 1773,199 1822,357 1930,619 2077,987 2186,281 2500,820 2864,400 3375,285 4528,900 6276,201 9632,171 |
7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50 m
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá | Chiều sâu giếng (m) | |||||||||
0 – 5 | 0 – 10 | 0 – 15 | 0 – 20 | 0 – 25 | 0 – 30 | 0 – 35 | 0 – 40 | 0 – 45 | 0 – 50 | |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII | 1253,16 1313,71 1425,25 1533,61 1782,19 1447,51 1463,69 1483,31 1515,89 1561,23 1658,26 1743,53 1930,39 2176,35 2531,97 3254,31 4402,30 6596,26 | 1386,02 1446,57 1558,11 1666,46 1918,23 1590,78 1603,73 1623,36 1659,16 1734,99 1838,47 1923,73 2139,59 2408,12 2786,30 3595,64 4866,11 7195,33 | 1677,73 1770,24 1930,90 2057,48 2495,66 1992,27 2016,86 2051,48 2105,77 2232,45 2399,55 2543,25 2904,43 3346,86 3956,11 5323,20 7445,83 11188,62 | 1736,16 1828,66 1999,06 2164,59 2583,30 2031,51 2060,99 2095,62 2154,82 2271,68 2443,69 2582,49 2958,37 3400,81 4005,15 5367,32 7499,75 11232,81 | 1854,97 1947,47 2113,00 2283,41 2672,90 2136,07 2155,75 2200,18 2254,48 2388,84 2560,84 2704,55 3080,45 3522,86 4127,22 5494,28 7621,83 11359,79 | 1923,13 2015,63 2176,30 2341,83 2711,84 2180,21 2199,89 2244,32 2303,52 3503,02 2609,88 2753,59 3129,49 3576,82 4181,16 5548,22 7670,86 11443,09 | 2046,23 2133,87 2299,40 2464,93 2815,47 2289,10 2303,87 2348,30 2412,41 1483,55 2720,68 2869,29 3250,09 3697,43 4306,68 6733,94 8871,35 12668,18 | 2114,39 2206,90 2362,70 2518,48 2869,03 2333,23 2352,92 2397,34 2456,55 2597,72 2769,74 2918,33 3304,05 3741,57 4360,62 5717,88 7860,17 11691,26 | 2237,49 2325,13 2480,93 2626,99 2977,53 2437,22 2461,81 2501,33 2565,43 2714,16 2886,16 3034,77 3430,28 3872,71 4491,76 5844,10 7986,37 11861,55 | 2305,66 2393,30 2544,21 2680,54 3011,61 2491,80 2507,79 2552,69 2611,89 2766,07 2942,98 3094,31 3489,81 3932,27 4546,40 4839,84 6984,50 10906,29 |
7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá và khoảng chiều sâu lấy mẫu | Khoảng đào sâu lấy mẫu | Chiều sâu giếng (m) | |||||||
Tiết diện giếng 0,96 (m2) | Tiết diện giếng 1,40 (m2) | ||||||||
0 – 5 | 0 – 10 | 0 – 5 | 0 – 10 | 0 – 15 | 0 – 20 | 0 – 25 | 0 - 30 | ||
I II III IV V | 0,2m | 1023,72 1144,69 1354,80 1571,28 2932,34 | 957,352 1093,759 1284,763 1475,776 1915,092 | 1271,92 1411,99 1634,83 1864,04 2405,23 | 1418,33 1539,29 1701,99 1860,72 1949,36 | 1539,13 1666,43 1889,20 2131,07 2665,73 | 1609,14 1736,44 1952,85 2213,81 2735,74 | 1685,52 1800,09 2022,87 2302,93 2818,49 | 1774,63 1838,28 2092,88 2385,67 2894,87 |
I II III IV V | 0,4m | 1125,59 1246,56 1469,41 1685,88 2169,77 | 1081,02 1189,26 1386,64 1577,65 2016,96 | 1367,62 1559,36 1768,92 1873,19 2246,07 | 1361,03 1469,26 1666,63 1883,09 2360,58 | 1469,11 1583,68 1780,99 2003,77 2481,15 | 1532,76 1647,33 1838,28 2073,78 2544,80 | 1602,78 1704,62 1901,93 2150,17 2614,81 | 1679,15 1736,44 1965,58 2232,91 2684,83 |
7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn | Tiết diện lò 2,04 m2 | Tiết diện lò 2,72 m2 | ||||
Phương tiện vận chuyển | ||||||
Xe cút kít | Xe goòng | |||||
Chiều sâu lò (m) | ||||||
0 – 100 | 0 – 200 | 0 – 300 | 0 – 100 | 0 – 200 | 0 – 300 | |
Lò có chống | ||||||
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI | 1674,31 1705,97 1761,37 1868,23 1971,14 1932,05 2004,11 2100,17 2224,23 2412,43 2636,73 3293,15 3773,93 4518,73 5295,61 5816,69 | 1721,79 1757,42 1816,78 1927,60 2034,47 1988,04 2064,10 2168,16 2300,24 2496,42 2728,72 3393,15 3965,92 4598,75 5355,61 6004,69 | 1773,25 1812,82 1876,15 1990,93 2101,75 2048,04 2124,10 2240,16 2380,22 2584,43 2824,71 3497,14 4089,92 4730,71 5495,58 6156,67 | 1776,37 1847,61 1914,89 2001,96 2116,75 2087,38 2171,46 2259,57 2375,76 2603,94 2876,26 3520,72 4149,84 4894,72 5627,67 6281,44 | 1815,95 1891,14 1962,39 2013,84 2172,16 2143,38 2231,46 2323,56 2443,75 2675,93 2940,24 3600,70 4245,82 4998,70 5731,65 6389,41 | 1859,48 1934,68 2049,46 2069,24 2231,52 2239,37 2295,45 2391,55 2515,74 2751,93 3020,23 3684,70 4341,82 5098,69 5843,69 6509,41 |
Lò không chống | ||||||
XIII XIV XV XVI | 2501,49 3110,32 3747,17 4292,27 | 2609,48 3186,31 3871,16 4464,25 | 2721,47 3306,30 3999,15 4600,24 | 2707,08 3383,95 4048,94 4642,71 | 2791,07 3475,94 4144,93 4742,70 | 2879,07 3567,94 4244,92 4850,69 |
7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Tiết diện lò (m2) | Chiều sâu lò (m) | Cấp đất đá và điều kiện chống chèn | ||||||||
VII – VIII | IX – X | XI – XII | XIII – XIV | XV – XVI | XVII–XVIII | XIII – XIV | XV – XVI | XVII-XVIII | ||
2,72 | 0 – 100 0 – 200 0 – 300 | 2013,07 2110,60 2121,85 | 2091,01 2189,10 2189,41 | 2143,39 2273,18 2304,36 | 2272,46 2402,93 2186,81 | 2513,77 2798,89 2933,13 | 2835,76 2998,94 3127,63 | 1039,47 1120,56 2926,69 | 1216,06 1324,18 1402,27 | 1458,22 1568,18 1668,64 |
7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá | Phương pháp thi công thủ công |
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI | 132,41 144,82 161,37 173,79 182,06 66,77 75,12 83,47 95,99 112,68 129,37 150,24 175,28 217,02 279,62 408,99 |
7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Nhóm cấp đất đá | Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò | |
Tiết diện lò 2,04m2 | Tiết diện lò 2,72m2 | |
I – VIII IX – XIII XIV – XVI | 2602,81 2663,10 2727,69 | 2602,81 2663,10 2727,69 |
7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Xây dựng cầu cạn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Loại cầu cạn | Đơn giá |
Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc) Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong) | 653,27 589,26 |
7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Tên công việc | Cấp đất đá | Độ sâu và tiết diện lò | |||||
0 – 100 m | 0 – 200 m | 0 – 300 m | |||||
2,04 m2 | 2,72 m2 | 2,04 m2 | 2,72 m2 | 20,4 m2 | 2,72 m2 | ||
1. Chống dăm lò cũ | I - VIII | 873,17 | 982,81 | 891,28 | 1000,93 | 909,39 | 1019,04 |
| IX – XVI | 909,39 | 1019,04 | 931,13 | 1040,78 | 952,89 | 1062,52 |
2. Chống lại lò cũ bị sập lở | |||||||
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá | 1130,33 | 1239,97 | 1174,16 | 1283,80 | 1217,99 | 1327,63 | |
- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất đá | 1059,00 | 1076,90 | 1095,70 | 1104,42 | 1132,40 | 1131,95 | |
- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất đá | 1211,90 | 1268,64 | 1263,89 | 1205,34 | 1315,88 | 1240,00 | |
3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở | |||||||
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá | 936,67 | 1046,32 | 961,14 | 1070,78 | 985,60 | 1095,25 | |
- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất đá | 1089,58 | 1107,48 | 1129,33 | 1138,06 | 1169,09 | 1168,64 | |
- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất đá | 1242,48 | 1199,23 | 1297,53 | 1238,98 | 1352,58 | 1278,74 |
7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấp công trình
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá | Khoảng cách lấy đất đá để lấp | |||
Khoảng cách £ 2m | Khoảng cách > 2 – 5m | |||
Lấp thủ công không đầm nén | Lấp thủ công có đầm nén | Lấp thủ công không đầm nén | Lấp thủ công có đầm nén | |
I – II III – V VI - X | 9,25 13,87 20,35 | 14,80 22,20 32,37 | 11,10 16,65 24,05 | 17,57 26,82 38,85 |
Chương 8:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện các loại;
1.2. Đo từ tính mặt đất;
1.3. Đo trọng lực;
1.4. Đo phóng xạ mặt đất;
1.5. Đo carota lỗ khoan;
1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL)
Bảng số 1
Số thứ tự | Điều kiện áp dụng hệ số | Bảng giá sử dụng | Hệ số KĐVL |
1 | 2 | 3 | 4 |
A I
a b c II 1 a b c d 2 a b
c d e III 1 a b c d 2
3
4 a b 5 B 1 2 C 1 a b c D I 1 a b c 2 a b 3 E 1 2 F 1 a b G | Các phương pháp đo điện Điện trường thiên nhiên Điều kiện đo đạc Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp. Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường. Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp Đo điện bằng dòng 1 chiều. Điều kiện đo đạc. Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp. Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp. Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường. Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m). Đo mặt cắt điện các loại. Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh. Khi đo Gradien trung gian theo tuyên mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300 m ở bảng giá nhân với: Phương pháp nạp điện đo Gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150 m ở bảng giá nhân với: - Khi nạp điện đo thế nhân với: Đo mặt cắt đối xứng phức tạp. Đo lưỡng cực 2 cánh. Đo phân cực kích thích. Điều kiện đo thế và tiếp đất. Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp. Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp. Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường. Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m). Chế độ phát dòng: - Dưới 2 phút cho 1 lần đo. - 3 phút cho 1 lần đo Máy móc đo đạc: - Máy phân cực xung đổi chiều. - Máy phân cực pha. Phương pháp đo mặt cắt. Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây. Do mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh. Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1) Đo từ tính mặt đất Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục. Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên. Đo trọng lực. Khi đo điểm tựa. Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo) Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo) Khi đo vùng đặc biệt khó khăn. Đo phóng xạ mặt đất Đo phóng xạ gamma. Mức độ chi tiết. Dưới 3 lần tại 1 điểm đo Từ 5 – 6 lần Trên 6 lần Khi dùng màn chắn. Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu. Loại màn chắn nặng. Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên Đo Karota lỗ khoan. Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500 Khi đo Karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường công hoặc do sập lỡ tổ khoan phải hỗ trợ). Văn phòng tổng kết Mức độ phức tạp tài liệu Loại phức tạp: Loại khó khăn Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ |
Tất cả các bảng giá |
1,04 1,18 1,20
1,04 1,20 1,15 1,35
1,1 0,92
0,9 1,25 1,32
1,04 1,20 1,15 1,35
0,95 1,1
1,15 1,05
1,43 1,1 1,05
1,2 0,9
1,48 1,92 1,1
0,94 1,05 1,4
1,8 2,5 1,1
0,95 1,1
1,18 1,25 1,06 |
Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.
4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ô tô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ô tô, đo trọng lượng bằng ô tô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.
5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo carota.
Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm carota phục vụ cho công việc đo carota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử dụng cho các dạng công việc sau:
6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn – địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý.
6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:
6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000).
6.3.2. Can in nộp lưu trữ.
6.3.3. Tổng kết phần công tác carota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).
7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.
8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.
9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “Các chi khác” trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý.
- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.
- Đo Karota lỗ khoan: 0,67.
- Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.
11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc ….)
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.
11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;
11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;
11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;
11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý;
11.2. Cho công tác địa vật lý Karôta gồm:
11.2.1. Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;
11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan;
12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Loại khó khăn | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 | 2 5 10 | 3,89 4,19 5,23 | 3,98 4,63 5,35 | 4,18 5,20 6,28 | 4,40 5,99 7,82 |
100 | 2 5 10 20 25 40 | 3,98 4,26 5,36 6,76 7,86 10,43 | 4,16 4,83 5,71 7,86 8,89 12,12 | 4,26 5,43 6,53 9,66 11,21 15,62 | 4,88 5,81 7,95 12,08 14,23 20,20 |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 4,50 5,36 7,22 8,18 10,98 12,63 | 4,88 5,92 8,18 9,38 12,65 15,02 | 5,34 7,04 10,04 11,88 16,59 19,58 | 6,44 8,58 12,63 14,88 21,25 25,54 |
500 | 5 10 20 25 40 50 100 | 4,88 5,59 7,61 8.75 11.43 13.48 23.02 | 5,20 6,08 8,75 9.77 13.31 15.73 27.71 | 5,54 7,45 10,60 12.44 17.40 20.79 37.45 | 6,53 9,10 13,48 15.77 22.45 27.02 49.48 |
12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Loại khó khăn | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 | 2 5 10 | 2,93 3,41 3,72 | 3,22 3,61 4,04 | 3,55 4,06 4,32 | 4,04 4,38 5,01 |
100 | 2 5 10 20 25 40 | 3,54 3,72 4,05 4,86 5,21 5,97 | 3,64 3,87 4,25 5,18 5,37 6,36 | 3,87 4,22 4,80 6,08 6,57 7,93 | 3,85 4,86 5,37 6,97 7,57 10,01 |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 4,07 4,22 4,63 4,95 6,19 6,96 | 4,20 4,39 5,53 5,70 6,96 7,89 | 4,41 4,84 6,30 6,72 8,67 9,62 | 4,63 5,67 7,50 7,99 10,43 11,97 |
500 | 5 10 20 25 40 50 100 | 3,87 4,38 5,00 5,28 6,36 7,47 10,93 | 3,98 4,84 5,25 5,91 7,47 8,27 12,70 | 4,87 4,93 6,47 7,28 8,93 10,38 16,43 | 5,00 5,91 7,53 8,33 11,04 12,86 21,24 |
12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Loại khó khăn | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 | 2 5 10 | 3,80 4,66 5,78 | 3,97 4,95 6,16 | 4,08 5,85 7,76 | 4,81 6,75 9,51 |
100 | 2 5 10 20 25 40 | 3,97 4,44 6,01 8,48 9,85 13,54 | 4,33 5,30 6,77 9,85 11,15 15,99 | 4,53 6,08 8,13 12,53 14,58 21,14 | 5,16 6,86 9,96 15,74 18,71 27,55 |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 4,82 6,18 9,06 10,23 14,14 16,73 | 5,59 6,86 10,23 11,86 16,79 20,01 | 6,26 8,42 13,04 15,41 22,24 26,83 | 7,33 10,32 16,57 19,75 29,08 35,17 |
500 | 5 10 20 25 40 50 100 | 5,14 6,76 9,54 10,80 14,99 17,72 31,65 | 5,83 7,31 10,80 12,43 17,77 19,75 38,40 | 6,38 8,98 13,89 16,26 23,49 28,27 52,43 | 7,71 11,14 17,59 20,74 30,60 37,09 69,78 |
12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu đối xứng
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB max (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
80 – 100 | 25 50 100 | 184,50 187,92 195,16 | 189,67 195,16 202,95 | 225,93 232,92 248,28 |
130 – 150 | 25 50 100 | 200,95 205,01 215,90 | 207,08 215,90 223,02 | 253,88 259,70 272,21 |
200 | 25 50 100 | 223,44 225,51 233,28 | 230,63 233,28 244,53 | 278,94 282,42 297,28 |
300 | 25 50 100 200 | 238,78 241,61 250,57 263,57 | 247,50 250,57 260,20 281,87 | 305,33 313,79 322,76 347,60 |
440 - 450 | 25 50 100 200 500 | 256,91 260,21 267,05 285,85 332,71 | 270,61 274,27 285,85 307,51 362,42 | 332,25 337,22 353,02 376,56 461,08 |
650 – 680 | 50 100 200 500 | 311,59 324,74 344,14 397,54 | 334,16 344,14 365,97 435,04 | 421,71 443,54 476,39 559,23 |
1000 | 50 100 200 500 | 360,26 371,89 390,79 443,40 | 390,79 397,54 419,21 488,50 | 485,38 504,42 531,50 624,39 |
1500 | 100 200 500 1000 | 480,07 498,90 560,43 660,88 | 520,32 543,67 617,56 737,50 | 653,76 683,98 783,06 952,94 |
2000 | 200 500 1000 | 582,24 644,14 743,97 | 632,93 708,73 826,09 | 798,63 895,28 1060,82 |
3000 | 200 500 1000 | 834,18 897,93 1010,58 | 903,69 992,79 1097,09 | 1121,07 1219,73 1405,22 |
4000 | 500 1000 2000 | 1219,89 1336,07 1590,89 | 1330,31 1469,68 1773,75 | 1625,56 1822,06 2225,59 |
12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt đối xứng đơn giản
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) | Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
50 | 50 | 5 10 | 5,87 6,31 | 6,20 7,01 | 7,01 8,45 | 10,01 10,76 |
100 | 5 10 20 25 40 | 6,03 6,76 8,83 10,46 12,98 | 6,29 7,22 10,52 12,22 15,26 | 7,28 8,57 14,12 14,64 21,75 | 10,40 110,7 15,00 18,33 25,36 | |
70 | 50 | 5 10 | 6,18 6,74 | 6,97 7,48 | 8,53 9,59 | 11,81 12,98 |
100 | 5 10 20 25 40 | 5,93 7,38 9,42 11,38 13,26 | 7,24 8,10 11,29 13,39 16,62 | 9,09 10,09 12,90 15,73 21,96 | 12,52 13,68 15,56 20,48 25,95 | |
100 | 50 | 5 10 | 7,67 8,06 | 8,25 9,37 | 9,71 10,50 | 15,09 16,41 |
100 | 5 10 20 25 40 | 7,90 8,72 10,24 11,62 14,22 | 8,89 9,48 11,79 14,05 17,28 | 9,84 10,94 14,71 17,70 23,49 | 15,56 16,98 19,72 21,89 27,08 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 8,95 10,24 10,46 14,66 16,69 | 10,01 11,25 12,02 17,69 19,39 | 11,26 12,96 13,75 21,23 23,11 | 17,45 20,33 21,15 25,95 31,84 | |
150 | 50 | 5 10 | 8,28 9,40 | 10,22 10,91 | 12,56 13,39 | 16,80 18,37 |
100 | 5 10 20 25 40 | 8,90 9,48 11,20 11,65 13,40 | 10,62 11,22 13,16 14,90 18,31 | 13,05 14,07 16,21 20,04 25,36 | 17,53 19,14 22,02 23,42 27,85 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 9,63 11,30 12,98 15,11 18,52 | 11,60 13,46 15,33 20,06 21,67 | 14,51 16,59 17,56 23,62 26,49 | 19,68 22,59 23,80 27,99 32,36 | |
200 | 50 | 5 10 | 9,20 10,08 | 10,89 11,75 | 13,16 14,41 | 18,84 20,37 |
100 | 5 10 20 25 40 | 9,69 10,46 12,09 13,01 15,09 | 11,55 12,29 14,41 15,58 20,33 | 13,56 14,96 17,06 22,29 26,31 | 20,01 21,65 24,53 26,02 30,04 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 10,93 12,46 14,22 16,80 19,86 | 12,60 14,61 16,71 22,49 24,03 | 15,36 17,56 20,53 27,70 28,52 | 21,84 25,08 26,51 31,05 33,29 | |
300 | 50 | 5 10 | 11,20 12,02 | 12,77 14,10 | 15,39 16,86 | 22,46 24,53 |
100 | 5 10 20 25 40 | 11,49 12,56 14,28 15,13 17,73 | 13,53 14,42 16,88 17,81 20,63 | 16,10 17,42 20,16 21,35 24,57 | 23,52 25,52 29,34 31,09 35,93 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 12,84 14,79 15,59 18,28 19,59 | 15,10 17,19 18,30 23,85 25,08 | 18,05 20,83 22,43 29,75 31,26 | 26,22 30,13 31,87 37,31 39,99 | |
500 | 100 | 5 10 20 25 40 | 12,91 14,01 16,39 17,24 19,89 | 15,13 16,29 18,91 19,99 23,08 | 17,99 19,43 22,58 23,96 27,65 | 26,00 28,33 32,60 34,47 39,93 |
250 | 10 20 25 40 50 | 14,52 16,76 17,57 22,94 24,70 | 16,85 19,31 20,39 25,76 23,93 | 20,13 23,11 24,35 33,12 35,27 | 29,04 33,46 35,27 41,36 44,39 | |
500 | 10 20 25 40 50 100 | 14,84 17,00 18,02 23,27 25,66 32,60 | 17,28 19,66 20,90 27,90 28,84 38,97 | 20,58 23,46 24,81 34,21 37,07 50,88 | 29,63 34,13 35,86 43,12 48,49 72,07 |
12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt liên hợp
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) | Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
50 | 50 | 5 10 | 8,96 9,78 | 10,93 11,81 | 12,90 14,03 | 16,00 17,98 |
100 | 5 10 20 25 40 | 9,65 10,40 12,02 12,88 14,71 | 11,38 12,20 13,85 15,04 17,26 | 13,51 14,87 17,11 18,28 20,79 | 17,26 18,67 21,56 22,96 26,22 | |
70 | 50 | 5 10 | 9,52 10,70 | 12,60 13,35 | 17,92 18,50 | 22,96 24,82 |
100 | 5 10 20 25 40 | 10,16 10,75 12,78 13,30 15,54 | 12,90 13,93 15,90 16,99 19,71 | 18,20 19,14 22,14 23,72 27,09 | 24,59 25,83 29,88 35,60 36,57 | |
100 | 50 | 5 10 | 14,26 15,43 | 16,87 18,29 | 20,65 22,61 | 28,55 31,04 |
100 | 5 10 20 25 40 | 14,75 16,11 18,60 19,76 22,81 | 18,17 19,20 22,18 23,64 27,09 | 26,21 23,49 26,97 28,96 33,12 | 29,79 32,32 37,23 39,77 45,75 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 16,56 18,84 20,22 23,22 25,41 | 19,69 22,51 23,90 27,59 30,11 | 24,13 27,44 29,40 33,75 36,91 | 33,28 37,89 40,40 46,68 51,03 | |
150 | 50 | 5 10 | 16,20 17,52 | 19,14 20,79 | 23,79 25,83 | 32,26 34,97 |
100 | 5 10 20 25 40 | 16,77 18,24 20,92 22,37 25,61 | 19,93 21,66 25,05 26,59 30,62 | 24,74 26,94 30,95 33,06 37,89 | 33,49 36,33 41,88 44,88 51,54 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 18,57 21,56 22,45 26,33 28,62 | 22,19 25,64 26,97 31,58 34,23 | 27,64 31,79 33,90 39,10 42,41 | 37,52 43,05 46,02 56,63 57,19 | |
200 | 50 | 5 10 | 17,98 19,44 | 20,79 22,72 | 25,05 27,22 | 35,74 38,71 |
100 | 5 10 20 25 40 | 18,66 20,20 23,39 24,82 28,44 | 21,66 23,58 27,31 29,03 33,28 | 25,90 28,33 32,61 34,80 39,88 | 37,23 40,40 46,68 49,64 57,19 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 20,85 23,93 25,47 29,40 31,82 | 24,19 27,81 29,74 34,23 37,23 | 29,06 33,49 35,74 41,22 44,70 | 41,53 47,64 50,76 58,50 63,30 | |
300 | 50 | 5 10 | 20,58 22,37 | 23,56 26,32 | 27,64 30,15 | 42,85 46,56 |
100 | 5 10 20 25 40 | 21,47 23,27 26,85 28,55 32,79 | 23,93 26,59 30,83 32,79 37,68 | 28,75 31,19 36,05 38,38 44,24 | 44,52 48,42 55,93 59,76 68,42 | |
250 | 10 20 25 40 50 | 23,85 27,44 29,16 33,75 36,73 | 27,48 31,65 33,59 38,71 42,08 | 32,26 37,14 39,47 45,48 49,45 | 49,82 57,19 60,92 70,61 76,28 | |
500 | 100 | 5 10 20 25 40 | 24,73 26,76 30,95 37,69 37,90 | 27,83 31,21 35,86 38,30 43,96 | 34,17 37,07 42,73 45,60 54,48 | 49,30 53,45 61,81 66,04 75,81 |
250 | 10 20 25 40 50 | 27,53 31,67 33,74 38,89 42,39 | 32,03 36,80 39,10 45,14 49,18 | 38,15 43,92 46,68 53,86 58,36 | 55,04 63,50 67,40 77,84 84,76 | |
500 | 10 20 25 40 50 100 | 28,01 32,28 33,97 39,17 42,73 58,36 | 29,03 37,51 39,51 45,60 49,95 67,79 | 38,89 44,90 47,12 54,73 59,70 80,31 | 56,38 64,89 67,79 78,67 87,32 117,02 |
12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu phân cực kích thích
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) | Khoảng cách tuyến (m) | Các cấp địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
200 | 25 50 100 | 527,52 536,92 556,77 | 547,76 557,91 583,10 | 649,70 662,86 694,13 |
300 | 25 50 100 | 569,62 579,37 598,55 | 589,44 602,54 630,57 | 705,78 723,13 754,64 |
440 – 450 | 25 50 100 200 500 | 612,07 627,65 647,11 684,71 799,83 | 645,58 658,12 681,27 728,88 866,27 | 778,60 793,29 824,40 886,67 1074,12 |
650 – 680 | 25 50 100 200 500 | 705,78 719,60 741,34 782,74 908,37 | 752,71 768,44 793,29 840,89 990,95 | 909,68 928,30 985,97 1027,45 1249,92 |
1000 | 25 50 100 200 500 | 1011,08 1030,78 1054,75 1110,07 1264,87 | 1076,21 1098,54 1129,82 1189,07 1380,35 | 1309,42 1334,80 1377,52 1453,08 1704,84 |
1500 | 100 200 500 1000 | 1517,08 1586,99 1775,15 1913,22 | 1632,12 1704,84 1945,64 2049,87 | 1986,74 2088,34 2227,55 2466,76 |
2000 | 200 500 1000 | 1979,19 2112,75 2442,39 | 2179,60 2287,99 2690,46 | 2702,55 2763,50 3311,23 |
12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gradien trung gian phân cực kích thích
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) | Khoảng cách tuyến (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
300 | 5 10 20 25 | 27,33 36,24 53,12 59,28 | 31,16 41,24 60,71 69,96 | 40,14 53,02 78,15 89,91 | 47,59 62,75 92,13 106,40 |
400 | 5 10 20 25 40 | 24,67 31,42 44,31 50,73 66,92 | 28,06 35,91 50,42 57,85 76,23 | 36,15 46,18 65,00 74,36 98,23 | 42,55 54,57 76,86 88,12 115,93 |
500 | 5 10 20 25 40 50 | 23,45 29,04 40,51 46,25 62,02 72,73 | 26,49 33,14 46,08 52,68 70,73 83,19 | 34,16 42,70 59,36 67,73 90,74 106,76 | 40,52 50,52 68,72 80,16 107,55 130,11 |
600 | 5 10 20 25 40 50 | 24,24 30,00 41,04 46,73 61,01 64,57 | 27,63 34,08 46,73 53,23 69,66 83,17 | 35,49 43,62 68,28 70,71 89,13 106,32 | 41,94 51,58 80,53 95,50 105,23 125,96 |
12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb – đối xứng đơn giản
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m) | Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
50 | 50 | 5 10 | 20,61 22,43 | 23,37 25,46 | 30,48 33,29 | 36,24 39,48 |
100 | 5 10 20 | 21,32 23,03 26,25 | 24,12 26,22 29,90 | 31,53 34,29 39,02 | 37,32 40,62 46,26 | |
70 | 50 | 5 10 | 21,71 23,49 | 24,56 26,90 | 32,11 35,08 | 37,93 41,61 |
100 | 5 10 20 | 22,33 24,21 27,67 | 25,37 27,78 31,46 | 33,04 36,16 41,08 | 39,08 42,80 48,65 | |
100 | 50 | 5 10 | 22,74 24,94 | 26,07 28,31 | 33,99 37,07 | 40,21 43,82 |
100 | 5 10 20 | 23,53 25,56 29,25 | 26,77 29,21 33,19 | 34,95 38,16 43,40 | 41,39 44,38 51,39 | |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 24,61 26,83 30,33 32,57 38,20 40,46 | 27,94 30,44 34,50 37,02 43,42 46,15 | 36,40 39,73 45,05 48,39 56,61 60,08 | 43,06 47,08 53,43 57,40 67,03 71,46 | |
150 | 50 | 5 10 | 23,97 26,21 | 27,56 29,82 | 35,79 38,93 | 42,46 46,29 |
100 | 5 10 20 | 24,85 27,14 30,81 | 28,34 30,77 34,95 | 36,95 40,28 45,68 | 43,68 47,72 53,99 | |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 25,97 28,21 32,15 34,38 40,31 42,76 | 29,51 32,15 36,48 39,11 45,79 48,53 | 38,34 41,78 47,47 51,05 59,58 63,38 | 45,54 49,55 56,41 60,44 70,75 75,06 | |
200 | 50 | 5 10 | 25,63 27,77 | 29,22 31,75 | 38,10 41,47 | 45,05 49,07 |
100 | 5 10 20 | 26,37 28,68 32,62 | 30,04 32,74 37,10 | 39,21 42,81 48,51 | 46,41 50,65 57,42 | |
250 | 5 10 20 25 40 50 | 27,42 29,82 34,00 36,48 44,39 47,25 | 31,23 34,07 38,69 41,63 48,68 51,62 | 40,91 44,53 50,65 54,26 63,86 67,52 | 48,23 52,64 59,87 63,81 75,06 79,70 |
12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M có phát tuyến sẵn
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 (1:5.000) | 2 5 10 | 1,30 1,78 2,02 | 1,71 2,05 2,20 | 2,97 3,09 3,80 | 3,53 4,21 5,04 |
100 (1:10.000) | 2 5 10 20 25 40 | 1,26 1,72 1,96 2,67 2,75 3,73 | 1,66 2,00 2,13 2,94 3,50 4,47 | 2,88 3,00 3,69 5,41 6,08 7,73 | 3,86 4,46 5,17 7,00 7,96 10,79 |
250 (1:25.000) | 5 10 20 25 40 50 | 1,63 2,33 2,54 2,94 3,80 4,58 | 1,89 2,43 3,10 3,61 4,67 5,33 | 3,32 3,90 5,71 6,28 8,31 10,11 | 4,59 5,53 7,52 6,42 11,37 13,29 |
500 (1:50.000) | 5 10 20 25 40 50 100 200 | 2,06 2,21 2,75 3,09 4,08 4,76 7,87 14,13 | 2,24 2,68 3,24 3,69 4,83 5,57 9,54 17,14 | 3,60 4,43 5,96 6,67 8,79 10,63 18,54 34,27 | 4,68 5,79 7,93 8,80 11,99 14,07 24,30 45,09 |
12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M không có phát tuyến sẵn
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 (1:5.000) | 2 5 10 | 1,84 2,51 2,85 | 2,42 2,91 3,10 | 3,83 3,94 4,90 | 5,45 6,49 7,77 |
100 (1:10.000) | 2 5 10 20 25 40 | 1,89 2,59 2,94 3,90 4,01 5,44 | 2,49 2,99 3,19 4,28 5,10 6,51 | 3,99 4,57 5,05 7,19 8,08 10,27 | 5,95 6,87 8,01 10,78 12,27 16,62 |
250 (1:25.000) | 5 10 20 25 40 50 | 2,67 3,39 3,70 4,28 8,37 6,69 | 2,76 3,53 4,52 5,26 6,80 7,76 | 4,60 5,17 7,59 8,34 11,02 13,42 | 7,07 8,50 11,56 12,82 17,51 20,46 |
500 (1:50.000) | 5 10 20 25 40 50 100 200 | 3,01 3,21 4,02 4,51 5,94 6,93 11,47 20,59 | 3,27 3,90 4,71 5,36 7,03 8,12 13,92 24,96 | 4,78 5,88 7,91 8,85 11,66 14,10 24,60 45,49 | 7,22 8,91 12,21 13,53 18,47 21,66 37,41 69,41 |
12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
20 (1:2.000) | 2 5 | 0,70 1,16 | 0,73 1,25 | 1,27 1,49 | 1,51 2,27 |
50 (1:5.000) | 2 5 10 | 0,72 1,19 1,38 | 0,74 1,27 1,52 | 1,24 1,46 2,15 | 1,48 2,23 3,18 |
100 (1:10.000) | 2 5 10 20 | 0,70 1,14 1,47 2,12 | 1,20 1,20 1,79 2,19 | 1,36 1,42 2,08 3,17 | 1,43 2,17 3,09 5,14 |
250 (1:25.000) | 5 10 20 25 40 50 | 1,08 1,39 2,02 2,36 3,45 4,02 | 1,15 1,70 2,39 2,85 3,91 4,71 | 1,80 2,31 3,45 4,04 5,72 6,88 | 2,58 3,30 5,35 6,49 9,41 11,33 |
500 (1:50.000) | 10 20 25 40 50 100 | 1,61 2,23 2,51 3,48 4,16 7,41 | 1,76 2,54 2,95 4,05 4,91 8,80 | 2,19 3,67 4,18 6,03 7,32 13,48 | 3,48 5,73 6,70 9,92 11,97 24,20 |
12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có pháp tuyến sẵn
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
20 (1:2.000) | 2 5 | 1,09 1,93 | 1,10 1,86 | 2,07 2,65 | 2,25 3,15 |
50 (1:5.000)
100 (1:10.000) | 2 5 10 | 1,13 1,97 2,34 | 1,15 1,82 2,14 | 2,30 2,71 3,79 | 2,33 3,09 4,39 |
2 5 10 20 | 1,16 1,76 2,27 3,28 | 2,19 1,88 2,77 3,40 | 2,30 2,58 3,90 5,77 | 2,36 3,00 4,27 7,11 | |
250 (1:25.000) | 5 10 20 25 40 50 | 1,68 2,16 3,12 3,65 5,34 6,23 | 1,78 2,63 3,68 4,41 6,05 7,27 | 3,27 4,20 6,26 7,35 10,40 12,48 | 3,56 4,56 7,40 8,98 13,02 15,66 |
500 (1:50.000) | 10 20 25 40 50 100 | 2,50 3,45 3,88 5,38 6,44 11,45 | 2,73 3,93 4,56 6,28 7,59 13,61 | 3,98 6,68 7,59 10,96 13,30 24,49 | 4,80 7,93 9,28 13,72 16,55 33,47 |
12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách giữa các điểm (Km) | Phân loại đường giao thông | |||
Loại I – II | Loại III | Loại IV | Loại V | |
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 20 25 30 35 40 50 | 54,67 62,45 69,23 76,45 84,45 90,39 99,81 109,00 113,84 128,06 133,63 136,01 139,71 158,43 189,75 226,01 256,12 295,55 328,39 407,67 | 69,33 80,22 91,13 102,39 115,29 126,14 139,26 150,07 161,17 174,06 187,18 191,28 204,79 214,91 271,98 328,44 377,60 431,94 490,34 604,41 | 92,15 111,10 129,62 148,43 167,64 188,79 206,86 226,11 243,06 270,07 285,96 290,22 318,77 341,15 431,16 521,31 605,76 712,27 787,25 967,42 | 105,69 130,50 155,56 180,04 206,86 234,28 259,28 285,96 313,63 335,27 360,10 366,89 405,12 441,94 557,17 684,68 810,21 934,86 1098,60 1322,79 |
12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Các cấp địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
100 | 25 50 100 | 14,66 15,65 17,13 | 16,26 17,38 19,08 | 21,04 22,88 25,31 | 27,05 29,05 31,35 |
250 | 50 100 250 | 15,63 17,13 21,89 | 17,38 19,11 24,24 | 22,88 25,31 33,15 | 29,05 31,41 42,45 |
500 | 100 250 500 | 17,26 21,89 29,56 | 19,11 24,29 32,66 | 25,31 33,26 45,55 | 31,41 42,45 59,17 |
1000 | 250 500 1000 | 21,91 29,56 50,60 | 24,35 32,87 55,79 | 33,33 45,72 74,34 | 42,69 59,42 98,86 |
2000 | 500 1000 2000 | 29,56 50,60 79,42 | 32,76 56,05 87,95 | 45,72 74,76 130,65 | 59,42 93,13 160,39 |
3000 | 1000 2000 3000 | 50,81 79,42 117,88 | 56,33 87,95 129,94 | 75,19 130,65 179,65 | 99,54 160,39 253,25 |
4000 | 2000 3000 | 79,42 117,88 | 87,95 129,94 | 130,65 179,65 | 160,39 257,78 |
5000 | 2000 3000 | 79,96 117,88 | 88,64 129,94 | 131,70 179,65 | 160,39 257,78 |
12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn giá | Theo HS khu vực |
1 | Tính hiệu chỉnh địa hình | 58,37 | 0,64 |
12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn:
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn giá | Theo HS khu vực |
1 | Chuẩn máy | 1363,64 | 15,00 |
12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: đo cao vi áp kế xác định độ cao
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn giá | ||||
ĐH 1 | ĐH 2 | ĐH 3 | ĐH 4 | ĐH 5 | ||
1 | Xác định độ cao 1/50.000 | 40,96 | 44,67 | 48,88 | 61,45 | 81,91 |
1 | Xác định độ cao 1/100.000 | 54,61 | 61,45 | 70,21 | 81,91 | 122,87 |
12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama theo tuyến phát sẵn
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Phân loại địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 | 2 5 10 | 0,72 1,10 1,50 | 1,30 1,43 1,74 | 1,40 1,86 2,33 | 1,49 2,12 3,05 |
100 | 5, 10 20 | 1,17 1,45 2,10 | 1,48 1,69 2,58 | 1,80 2,30 3,79 | 2,07 2,94 4,86 |
250 | 10 20 25 | 1,36 2,00 2,34 | 1,97 2,53 2,87 | 1,99 3,87 4,49 | 3,26 5,19 6,27 |
500 | 10 20 25 50 | 1,74 2,22 2,47 3,55 | 1,87 2,67 3,11 4,50 | 2,78 4,31 4,92 7,62 | 3,35 5,57 6,33 10,47 |
12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama theo tuyến không phát sẵn
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Phân loại địa hình | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
50 | 2 5 10 | 1,10 1,70 2,32 | 1,97 2,09 2,68 | 2,00 2,65 3,32 | 2,13 3,02 4,33 |
100 | 5, 10 20 | 1,84 2,23 3,23 | 223,25 2,61 3,98 | 2,57 3,28 5,40 | 2,96 4,19 6,92 |
250 | 10 20 25 | 2,10 3,08 3,60 | 3,03 3,90 4,42 | 3,65 5,51 6,41 | 4,51 7,39 8,93 |
500 | 10 20 25 50 | 2,68 3,42 3,81 5,46 | 2,88 4,11 4,80 6,94 | 3,97 6,13 7,01 10,83 | 4,77 7,93 9,01 14,91 |
12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama trong công trình
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Điều kiện đo đạc | Phân loại địa hình | |||
| Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV |
1- Khi đo không phải sửa lại | ||||
- Khi đo không phải dùng đèn | 0,59 | 0,72 | 0,83 | 0,90 |
- Khi đo phải dùng đèn | 0,63 | 0,76 | 0,89 | 0,96 |
2- Khi đo phải gia công | ||||
- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo | 0,88 | 0,81 | 1,43 | 1,30 |
12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD - 6
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Loại địa hình đi lại | |||
I | II | III | IV | ||
50 | 2 5 10 | 11,91 13,06 14,07 | 13,53 14,71 15,98 | 19,08 20,74 22,54 | 19,84 21,56 23,46 |
100 | 5 10 20 | 14,23 15,46 16,79 | 16,17 17,57 19,08 | 22,77 24,79 26,92 | 24,35 25,78 28,03 |
250 | 5 10 20 25 | 15,64 17,00 18,47 20,09 | 17,77 19,31 20,98 22,82 | 25,01 27,19 29,54 32,15 | 26,03 28,32 30,79 33,43 |
500 | 5 10 20 | 17,19 18,69 20,28 | 19,52 21,23 23,06 | 27,47 29,87 32,44 | 28,62 31,14 33,84 |
12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy P A – 01 (Cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Phân loại đi lại | |||
I | II | III | IV | ||
50 | 2 5 10 | 30,10 31,00 32,04 | 33,39 34,50 35,60 | 38,55 39,81 41,15 | 47,71 49,11 50,97 |
100 | 5 10 20 | 31,88 32,58 33,30 | 35,41 36,17 36,96 | 40,77 41,79 42,71 | 50,58 51,75 52,97 |
250 | 5 10 20 25 | 32,82 33,64 35,22 35,32 | 36,46 37,27 38,12 39,34 | 42,05 42,99 43,97 45,30 | 52,15 53,39 54,47 56,06 |
12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 – 03 (Cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m) | Khoảng cách điểm (m) | Phân loại đi lại | |||
I | II | III | IV | ||
50 | 2 5 10 | 23,23 23,96 24,83 | 25,86 26,71 27,51 | 29,78 30,78 31,78 | 36,81 38,03 39,94 |
100 | 5 10 20 | 24,60 25,19 25,76 | 27,35 28,02 28,60 | 31,56 32,23 32,92 | 39,00 39,91 40,86 |
250 | 5 10 20 25 | 25,38 25,95 27,57 29,34 | 28,25 28,84 29,40 30,44 | 32,53 33,32 35,39 36,32 | 40,38 41,35 42,24 43,45 |
12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự | Tên công việc | Đơn giá |
1 2 3
4 5 6 | Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6 Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01 Đo Rađi mẫu bột Đo Rađi mẫu nước Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng Đo mật độ bằng cân kỹ thuật Phá mẫu làm giầu Rađi |
34,26 23,05
245,82 238,14 42,59 33,43 211,22 |
Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong này. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.
Số thứ tự | Tên công việc | Hệ sô điều chỉnh |
1 2 3
4 5 6 | Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21 Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6 Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01 Đo Rađi mẫu bột Đo Rađi mẫu nước Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng Đo mật độ bằng cân kỹ thuật Phá mẫu làm giầu Rađi |
1,32 1,31
1,31 1,31 1,29 1,27 1,22 |
12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: vận chuyển tổ carota
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/100km đường
Số thứ tự | Đường vận chuyển và phân loại đường | Đơn giá |
A | Vận chuyển bằng ôtô trạm |
|
1 2 3 4 5 | Đường loại I Đường loại II Đường loại III Đường loại IV Đường loại V | 850,21 987,96 1187,46 1980,66 2968,63 |
B | Dùng máy kéo kéo trạm |
|
6 | Đường loại VI | 5937,27 |
12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp Địa vật lý lỗ khoan
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/100m khoan.
Đơn vị tính: nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn
Số thứ tự | Các dạng công việc và phương pháp Carota | Chiều sâu trung bình lỗ khoan | |||
|
| 100 | 200 | 300 – 400 | 500 – 600 |
I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200 | |||||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | Carota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc carota điện khác Carota gama Carota gama – gama Carota từ tính Đo đường kính lỗ khoan Đo nhiệt độ lỗ khoan Đo điện trở dung dịch Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m | 455,91 582,92 598,81 455,91 537,56 592,00 430,96 773,46 664,58 | 337,95 440,04 451,37 337,95 381,05 503,54 310,75 578,39 455,91 | 292,59 396,94 408,27 292,59 326,62 458,18 263,11 514,88 378,79 | 283,52 390,13 399,20 283,52 308,47 440,04 251,78 503,54 353,84 |
II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50 | |||||
1
2 | Tỷ trọng đo chi tiết < 15% Carota điện Carota phóng xạ Tỷ trọng đo chi tiết > 15% Carota điện Carota phóng xạ |
451,37 571,59
489,92 660,04 |
299,41 396,94
337,95 496,73 |
238,17 331,16
281,26 440,04 |
215,48 310,75
265,37 433,23 |
III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200 | |||||
1
2
3 | Tỷ trọng đo chi tiết < 15% Carota điện Carota phóng xạ Tỷ trọng đo chi tiết > 15% Carota điện Carota phóng xạ Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan |
428,69 496,73 0,00 437,76 514,88 9158,92 |
272,18 315,28 0,00 283,52 333,42 11331,84 |
217,74 240,43 0,00 220,01 258,57 14591,21 |
181,46 208,68 0,00 195,07 231,36 18939,32 |
12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác Địa vật lý
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Phương pháp đo đạc | Đơn giá |
1 | Đo điện trường thiên nhiên | 1,84 |
2 | Đo sâu điện, với ABmax = 80 – 150 m ABmax = 200 – 300 m ABmax = 440 – 450 m ABmax = 650 – 680 m ABmax = 1000 m ABmax = 1500 m ABmax = 2000m ABmax = 3000 – 4000 m |
44,14 55,30 89,18 111,48 131,17 148,66 171,53 202,71 |
3 a
| Đo mặt cắt điện các loại Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, …) Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…) |
4,12 5,45 |
4
b | Đo phân cực kích thích Đo sâu phân cực kích thích, với ABmax = 200 - 300 m ABmax = 450 - 680 m ABmax = 1000 m ABmax = 1500 – 2000 m Đo mặt cắt phân cực kích thích Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,… Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,… |
148,66 167,24 191,12 222,98
11,08 14,81 |
5 | Đo từ tính mặt đất | 2,03 |
6 | Đo trọng lực bằng trọng lực kế Tỷ lệ 1/50.000 (tính bằng km2/tháng – tổ) Tỷ lệ 1/100.000 (tính bằng km2/tháng – tổ) với diện tích của đề án dưới 3000 km2 Từ 3000 – 4500 km2 Từ 4501 – 6000 km2 Từ 6001 – 7500 km2 Từ 7500 km2 |
65,86 41,93 36,49 30,25 24,70 21,11 |
7 | Đo phóng xạ đường bộ gama | 0,89 |
12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000
Bảng số: 30
12.29.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) | Phân loại địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |
Dưới 75 75 – 100 101 – 125 trên 125 | 33,45 35,52 40,09 46,03 | 39,69 42,14 47,57 54,62 | 48,48 51,48 58,11 66,72 |
12.29.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) | Phân loại địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |
Dưới 75 75 – 100 101 – 125 trên 125 | 7,52 7,98 9,01 10,35 | 8,93 9,48 10,69 12,28 | 10,90 11,58 13,06 15,00 |
Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 31
12.30.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) | Phân loại địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |
Dưới 75 75 – 100 101 – 125 trên 125 | 17,46 18,54 20,93 24,02 | 20,72 22,00 24,83 28,51 | 25,31 26,87 30,33 34,82 |
12.30.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: nghìn đồng/km
Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km) | Phân loại địa hình | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |
Dưới 75 75 – 100 101 – 125 trên 125 | 7,49 7,95 8,98 10,31 | 8,89 9,44 10,66 12,23 | 10,86 11,53 13,01 14,94 |
Ghi chú:
1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.
12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa
Bảng số: 32
| Đơn vị tính | 1/25.000 | 1/50.000 |
Tính theo diện tích | Nghìn đồng/km2 | 50,32 | 30,48 |
Tính theo km tuyến | Nghìn đồng/km | 12,21 | 13,08 |
12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính theo diện tích
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo
Diện tích vùng công tác km2 | Tỷ lệ bay đo | |
1/25.000 | 1/50.000 | |
Dưới 2000 2000 – 5000 2500 – 3000 3000 – 3500 3500 – 4000 4000 – 5000 5000 – 6000 6000 – 7000 7000 – 8000 | 184.656,55 233.898,30 258.519,17 283.140,04 307.760,92 344.692,23 381.623,54 | 147.725,24 184.656,55 209.277,42 233.898,30 258.519,17 295.450,48 332.381,79 369.313,10 406.244,41 |
12.30.2. Tính theo km tuyến
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo
Tỷ lệ 1/25.000 | Tỷ lệ 1/50.000 | ||
Số km tuyến bay | Đơn giá | Số km tuyến bay | Đơn giá |
Dưới 9000 9000 - < 11000 11000 - < 13000 13000 - < 15000 15000 - < 17500 17500 - < 22000 22000 - < 27000 | 184.656,55 233.898,30 258.519,17 283.140,04 307.760,92 344.692,23 381.623,54 | 5000 5000 – 6000 6000 – 7000 7000 – 8000 8000 – 9000 9000 – 11000 11000 – 14000 14000 – 17000 17000 – 20000 | 147.725,24 172.346,11 209.277,42 233.898,30 258.519,17 295.450,48 332.381,79 369.313,10 406.244,41 |
Chương 9:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới khống chế độ cao;
1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.
Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn giá của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với công tác trắc địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62.
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa.
7.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.
7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.
7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.
7.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí phô tô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.
9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 2 3 4 5 | Lập lưới tam giác hạng 3 Lập lưới tam giác hạng 4 Lập lưới giải tích 1 Lập lưới giải tích 2 Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương | 6422,67 4704,28 2847,04 2303,18 1361,37 | 8186,44 6236,51 3640,92 2979,67 1851,15 | 11658,58 8581,38 5318,24 4669,76 2652,28 | 18207,17 12706,56 7961,21 6451,38 3939,14 | 28606,04 19399,55 11777,91 9903,12 6160,40 |
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 2 3 4 5 6 7 | Lập lưới tam giác hạng 1 trực tiếp Lập lưới tam giác hạng 1 gián tiếp Lập lưới tam giác hạng 2 trực tiếp Lập lưới tam giác hạng 2 gián tiếp Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp Lập đường sường kinh vĩ gián tiếp Lập đường sườn thị cự | 1890,42 1184,99 1646,35 1128,06 1194,25 880,60 741,05 | 2501,01 1650,99 2228,43 1171,05 1705,76 1303,27 930,18 | 3440,20 2167,67 2990,68 1984,56 2271,53 1767,14 1242,38 | 4415,26 2558,14 3830,53 2400,48 2840,26 2362,53 1714,16 | 5222,36 3127,85 4988,37 2991,26 3504,43 3021,28 1920,35 |
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 2 3 4 | Lập lưới khống chế độ cao hạng III Lập lưới khống chế độ cao hạng IV Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật Lập lưới khống chế độ cao đo đạc | 354,67 333,37 258,11 133,78 | 526,73 459,73 341,09 192,52 | 735,23 622,39 475,42 320,14 | 1149,31 1012,92 627,89 547,50 |
1130,98 750,08 |
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đường bình độ | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |||
1 | Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000 | 10m | 1081,28 | 1969,46 | 3384,94 | 7128,54 | 11086,42 |
2 | Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 | 10 m |
|
| 5436,77 | 9723,69 | 16993,07 |
5 m |
| 3950,05 | 7098,63 | 12149,18 | 20594,79 | ||
2 m | 2867,17 | 4602,34 | 9262,49 | 14977,99 | 24401,49 | ||
3 | Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 | 5 m |
| 6507,74 | 11687,40 | 22545,38 | 35602,64 |
2 m | 4343,77 | 7881,80 | 14785,96 | 25871,14 | 41634,29 | ||
1 m | 4695,18 | 8722,61 | 15516,26 | 28012,07 | 45335,57 | ||
4 | Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 | 2 m |
| 12973,53 | 24432,25 | 46069,34 | 72144,17 |
1 m | 8608,71 | 16061,25 | 29343,44 | 52942,66 | 84071,17 | ||
5 | Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000 | 2 m |
| 27813,55 | 43056,83 | 80250,44 | 121282,12 |
1 m | 17140,65 | 32438,69 | 56340,58 | 95351,23 | 157859,70 | ||
0,5 m | 19303,59 | 36616,55 | 61280,64 | 109353,91 | 181838,12 |
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 2 3 4 5 6 7 | Tỷ lệ 1/200 Tỷ lệ 1/500 Tỷ lệ 1/1.000 Tỷ lệ 1/2.000 Tỷ lệ 1/5.000 Tỷ lệ 1/10.000 Tỷ lệ1/25.000 | 2116,53 1914,99 1202,45 853,02 648,83 542,44 370,79 | 2702,22 2254,16 1589,86 1375,29 932,54 698,48 607,85 | 3571,61 3112,98 2223,23 1705,51 1370,89 1079,49 842,63 | 3811,73 3605,34 2739,26 2223,23 1563,81 1205,05 1187,78 | 4933,98 5120,99 3814,53 2937,91 1937,24 1666,75 1633,78 |
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/km
Số thứ tự | Tỷ lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 | 1/25.00 |
1 2 3 4 | 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000 | 990,99 | 578,96 552,23 484,38 | 376,04 308,40 325,05 257,83 | 200,23 211,52 146,07 146,07 | 142,77 159,71 119,00 119,00 |
82,49 82,49 82,49 |
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: định tuyến tìm kiếm thăm dò
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 | Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m | 410,95 | 561,52 | 746,01 | 1103,00 | 1653,34 |
2 | Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m | 367,11 | 621,45 | 674,70 | 954,83 | 1317,02 |
3 | Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m | 329,64 | 431,80 | 539,87 | 802,04 | 1022,74 |
4 | Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100m | 291,69 | 392,88 | 518,72 | 669,61 | 802,04 |
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 2 | Công trình chủ yếu Công trình thứ yếu | 383,41 206,70 | 336,43 276,03 | 416,58 386,79 | 654,91 502,67 | 1007,17 668,30 |
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo công trình và đưa vào bản đồ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 | Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ | 151,39 | 221,02 | 347,45 | 610,64 | 819,03 |
2 | Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ | 125,96 | 170,32 | 290,41 | 389,72 | 523,73 |
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đinh tuyến địa vật lý
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
1 | Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m | 258,30 | 363,70 | 469,10 | 746,85 | 1104,83 |
2 | Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m | 219,77 | 300,26 | 456,48 | 582,08 | 817,55 |
3 | Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100m | 189,47 | 254,33 | 335,41 | 498,10 | 692,92 |
4 | Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m | 133,49 | 203,41 | 283,90 | 409,75 | 536,02 |
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Nội dung công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
Thành lập điểm khống chế ảnh | Điểm | 906,26 | 1437,31 | 2281,45 | 3605,46 | 7101,38 |
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hưởng không
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Nội dung công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | ||
Điều vẽ ảnh hàng không | Km2 | 74,76 | 100,59 | 173,95 | 217,33 | 288,66 |
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/mô hình
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 2 3 | Thiết kế tăng dày Đo tăng dày Tính tăng dày | Mô hình Mô hình Mô hình | 66,49 128,23 182,81 |
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2
Số thứ tự | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | |||
1
2
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 Đường bình độ h = 10m Đường bình độ h = 5m Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 Đường bình độ h = 5m Đường bình độ h = 2,5m Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
Km2 Km2
Km2 Km2 Km2 |
91,54 102,14
241,21 252,76 56,28 |
126,21 138,40
327,42 351,37 77,60 |
175,68 188,98
446,11 492,83 107,84 |
246,32 259,59
628,67 739,62 150,73 |
330,02 354,76
818,73 945,76 201,27 |
Chương 10:
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
1 | Can vẽ thủ công | 465,09 | 790,88 | 1464,33 | 2771,33 |
1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/trang
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | |
Loại I | Loại II | ||
1 | Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất | 7,23 | 9,60 |
1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: số hóa bản đồ các loại
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh
Số thứ tự | Nội dung công việc | Loại khó khăn | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
1 2 | Số hóa bản đồ địa hình Số hóa bản đồ địa chất các loại | 4086,36 2360,58 | 5906,07 3557,54 | 7098,38 5528,17 | 8150,70 7522,16 |
1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: cho các sản phẩm thông tin địa chất
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số thứ tự | Loại công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 III 1 2 | Thông tin tư liệu Thu nhận báo cáo Kho lưu trữ Kho thư viện Phục vụ đọc Bổ sung sách Phiếu tư liệu đơn vị Phiếu dữ kiện đơn vị Tin học Cài đặt tư liệu Cài đặt dữ kiện Tin học hóa báo cáo Bảo trì cơ sở dữ liệu Xuất bản Tạp chí địa chất Nội san TTKHKTĐC |
Báo cáo Phòng kho Phòng kho Phòng đọc Cuộn Phiếu Phiếu
Trang Trang Báo cáo CSDL
Tạp chí Thông tin KHKT |
1.546,55 24.646,13 11.038,74 38.039,13 31,27 73,09 121,67
10,72 20,24 8.306,58 44.442,50
7.088,15 2.249,81 |
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.