ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
số; 18/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN PHỐ TỪ PHỐ GIẢNG VÕ ĐI QUA ĐẠI SỨ QUÁN THỤY ĐIỂN, PHỐ ĐỘI CẤN ĐẾN PHỐ HOÀNG HOA THÁM, QUẬN BA ĐÌNH, TỶ LỆ 1/500.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-UB , ngày 22/01/2003 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết hai bên tuyến phố từ phố Giảng Võ, qua đại sứ quán Thuỵ Điển, phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, tỷ lệ 1/500.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết hai bên tuyến phố từ phố Giảng Võ đi qua Đại sứ quán Thuỵ Điển, phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, tỷ lệ 1/500.
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính Vật giá, Địa chính Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND quận Ba Đình, Chủ tịch UBND các phường : Ngọc Hà, Đội Cấn, Cống Vị, Kim Mã, Giảng Võ; Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN PHỐ TỪ PHỐ GIẢNG VÕ ĐI QUA ĐẠI SỨ QUÁN THỤY ĐIỂN, PHỐ ĐỘI CẤN ĐẾN PHỐ HOÀNG HOA THÁM, QUẬN BA ĐÌNH, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-UB ngày 22 tháng 01 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Qui hoạch chi tiết hai bên tuyến phố từ phố Giảng Võ qua Đại sứ quán Thụy Điển, phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 17/2003/QĐ-UB ngày 22 tháng 01 năm 2003 của UBND Thành phố.
Điều 2 : Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực qui hoạch còn phải tuân theo các qui định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4 : Chủ tịch UBND quận Ba đình, Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo qui hoạch được duyệt; xử lý kịp thời việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền, đúng qui định của pháp luật.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Phạm vi qui hoach, qui mô tuyến phố :
Tuyến phố từ phố Giảng Võ đi qua Đại sứ quán Thụy Điển, phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám nằm trên địa bàn các phường Ngọc Hà, Đội Cấn, Cống Vị, Kim Mã, Giảng Võ thuộc quận Ba Đình, Hà Nội có chiều dài 2,2 Km, diện tích 419.750 m2 được chia thành 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ phố Giảng Võ đến phố Kim Mã
Đoạn 2 : Từ phố Kim Mã đến phố Đội Cấn
Đoạn 3 : Từ phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám.
Điều 6: Cơ cấu sử dụng đất
Tổng diện tích đất : 419.750 m2, trong đó
+ Đất đường giao thông (từ cấp đường phân khu vực trở lên) : 100.681 m2.
+ Đất trường học, nhà trẻ : 36.340 m2
+ Đất khách sạn : 44.910 m2
+ Đất Thương mại Dịch vụ, Trung tâm văn hóa, Nhà hát, thể dục thể thao 14.051 m2
+ Đất nhà làm việc văn phòng : 23.600 m2
+ Đất ngoại giao đoàn : 43.600 m2
+ Đất ở : 69.258 m2
+ Đất đình chùa, di tích, công viên : 45.275 m2
+ Đất không gian mở công cộng : 6.220 m2
+ Bãi đỗ xe : 4.275 m2
+ Đất đường nhánh và đường vào nhà : 30.105 m2
+ Đất hạ tầng kỹ thuật : 1.435 m2
Điều 7: Đất trường học, nhà trẻ.
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ có tổng diện tích là 36.340 m2; gồm 6 ô; chỉ tiêu cụ thể cho từng ô được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDD (lần) |
1 | 8b | Trường Trung học cơ sở Thống Nhất | Cải tạo | 3.855 | 30 | 3 | 0,90 |
2 | 11e | Trường Mầm Non | Cải tạo | 5.440 | 39 | 2 | 0,78 |
3 | 13a | Trường Trung học cơ sở Giảng Võ | Cải tạo | 9.515 | 32 | 2 - 3 | 0,80 |
4 | 13b | Trường PTTH Hà Nội - Amxtecdam | Cải tạo | 14.940 | 26 | 3 - 4 | 0,92 |
5 | 13c | Trường Quốc tế | Cải tạo | 1.540 | 32 | 3 | 0,97 |
6 | 13d | Trường Alexandre Yersin | Cải tạo | 1.050 | 59 | 4 | 2,34 |
Điều 8 : Đất khách sạn
Đất khách sạn có tổng diện tích 44.910 m2; gồm 4 ô; chỉ tiêu cụ thể cho từng ô được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDD (lần) |
1 | 3a | Khách sạn Khăn quàng Đỏ | Cải tạo | 12.940 | 30 | 3 | 0,90 |
2 | 7a | Khách sạn La Thành | Cải tạo | 16.165 | 38 | 2 - 3 | 0,75 |
3 | 7b | Khách sạn La Thành | Xây mới | 12.585 | 40 | 4 | 1,60 |
4 | 11d | Khách sạn BSC | Cải tạo | 3.220 | 36 | 6 | 2,19 |
Điều 9 : Đất Thương mại dịch vụ, văn hóa, thể thao
Đất Thương mại dịch vụ, trung tâm văn hóa, nhà hát, thể dục thể thao có tổng diện tích 14.051 m2; gồm 6 ô; chỉ tiêu cho từng khu đất được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDD (lần) |
1 | 3e | Đất Chợ hoa | Xây mới | 3.000 | 40 | 2 | 0,80 |
2 | 12a | Đất thương mại DV | Xây mới | 2.005 | 39 | 6 | 2,34 |
3 | 14a | Trung tâm giao lưu văn hóa Việt - Nhật | Cải tạo | 1.110 | 38 | 3 | 1,15 |
4 | 14b | Nhà hát nhạc vũ kịch | Cải tạo | 1.160 | 55 | 4 | 2,21 |
5 | 15g | Công ty Đầu tư Thương mại dịch vụ Thắng Lợi | Cải tạo | 1.180 | 35 | 3 | 1,04 |
6 | 115 | Đất Thể dục thể thao | Xây mới | 5.596 | 30 | 2 | 0,60 |
Điều 10 : Đất nhà làm việc, văn phòng
Đất nhà làm việc, văn phòng có tổng diện tích 23.600 m2, trong đó diện tích sàn làm việc 47.320m2; gồm 8 ô; chỉ tiêu cho từng ô được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDD (lần) |
1 | 5b | Công ty ĐVL số 12 | Xây mới | 9.715 | 31 | 9 | 2,79 |
2 | 6b | Công ty Petronas | Cải tạo | 885 | 34 | 2 | 0,68 |
3 | 11h | Công ty Đầu tư phát triển Công nghệ | Cải tạo | 2.780 | 21 | 5 | 1,07 |
4 | 11k | Hội VHNT Hà Nội | Cải tạo | 250 | 70 | 3 | 2,10 |
5 | 13e | Mefrimex | Cải tạo | 1.155 | 69 | 5 | 3,46 |
6 | 14f | Bộ Y tế | Cải tạo | 7.140 | 26 | 5 | 2,00 |
7 | 15h | TT KT da giầy | Cải tạo | 1.420 | 35 | 5 | 1,74 |
8 | 15k | Công ty Xây dựng số 1 | Xây mới | 255 | 76 | 2 | 1,52 |
Điều 11: Đất ở
Đất ở có tổng diện tích 69.258 m2; gồm 22 ô, chỉ tiêu cho từng ô được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | Diện tích (m2) | Dân số (người) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | HS SD đất (lần) |
1 | 1A | Đất ở | Cải tạo | 2.973 | 160 | 53 | 3 | 1,59 |
2 | 1B | Đất ở | Cải tạo | 5.199 | 260 | 53 | 3 | 1,59 |
3 | 2a | Đất nhà ở chung cư | Xây mới | 4.157 | 380 | 40 | 5 | 2,00 |
4 | 2b | Đất nhà ở liên kế | Xây mới | 5.044 | 230 | 40 | 3 | 1,20 |
5 | 4b | Đất nhà ở liên kế | Xây mới | 4.540 | 250 | 53 | 3 | 1,59 |
6 | 4e | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 770 | 60 | 53 | 3 | 1,59 |
7 | 5a | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 1.800 | 100 | 53 | 3 | 1,59 |
8 | 6a | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 6.575 | 440 | 53 | 3 | 1,59 |
9 | 8a | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 3.700 | 270 | 53 | 3 | 1,59 |
10 | 8c | Đất nhà ở liên kế | Xây mới | 2.095 | 90 | 47 | 3,8 | 1,79 |
11 | 8d | Đất nhà ở liên kế | Xây mới | 950 | 60 | 47 | 4 | 1,88 |
12 | 11a | Đất ở chung cư | Cải tạo | 1.290 | 300 | 40 | 5 | 2,00 |
13 | 11b | Đất ở chung cư | Cải tạo | 1.310 | 300 | 40 | 5 | 2,00 |
14 | 11c | Đất ở chung cư | Cải tạo | 2.595 | 500 | 40 | 5 | 2,00 |
15 | 12b | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 2.970 | 220 | 53 | 3 | 1,59 |
16 | 14b | Đất ở chung cư | Cải tạo | 2.210 | 400 | 40 | 5 | 2,00 |
17 | 14e | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 6.950 | 560 | 53 | 3 | 1,59 |
18 | 15a | Đất ở chung cư | Cải tạo | 2.040 | 500 | 71 | 5 | 3,53 |
19 | 15b | Đất nhà ở liên kế | Cải tạo | 1.485 | 100 | 73 | 3 | 2,18 |
20 | 15c | Đất ở liền kế | Cải tạo | 3.470 | 280 | 59 | 4 | 2,37 |
21 | 15d | Đất ở chung cư | Cải tạo | 1.525 | 300 | 70 | 6 | 4,21 |
22 | 15e | Đất ở chung cư | Xây mới | 5.610 | 900 | 36 | 9 | 3,24 |
Các qui định khác :
Dành 2 khu đất (2a và 2b) để phục vụ cho mục đích di dân tại chỗ.
Khi thiết kế, xây dựng các công trình phải đảm bảo đúng qui định về chỉ giới đường bộ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
Các nhà ở chung cư, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp với chỗ để xe phục vụ cho bản thân công trình.
Tổ chức cây xanh, vườn dạo kết hợp với nơi đỗ xe, cấp điện, nước... đảm bảo nhu cầu sử dụng của dân cư trong khu vực.
Điều 12 : Đất ngoại giao đoàn
Đất ngoại giao đoàn có tổng diện tích 43.600 m2; gồm 5 ô; chỉ tiêu cho từng ô được qui định cụ thể như sau :
TT | Ô đất | Chức năng sử dụng | Định hướng phát triển | DT (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB (tầng) | Hệ số SDD (lần) |
1 | 9a | Đất ngoại giao đoàn | Cải tạo | 15.950 | 24 | 5 | 1,20 |
2 | 9b | Đất ngoại giao đoàn | Xây mới | 10.505 | 30 | 5 | 1,50 |
3 | 10a | Đất ngoại giao đoàn | Cải tạo | 4.330 | 10 | 2 | 0,20 |
4 | 10b | Đất ngoại giao đoàn | Xây mới | 3.285 | 30 | 2 | 0,60 |
5 | 10c | Đất ngoại giao đoàn | Cải tạo | 9.530 | 30 | 2 | 0,60 |
Điều 13 : Đất đình chùa, di tích, công viên.
Công viên Núi Cung : Ô đất số 3b có diện tích 43.425 m2 có chức năng như một di tích và công viên của khu nhà ở. Hồ Núi Cung được mở rộng, nạo vét, kè xung quanh.
Đình Đại Yên : Ô đất số 4d có diện tích 1.850 m2 là khu vực di tích được bảo vệ, cấm vi phạm.
Điều 14: Đất cây xanh, quảng trường
Đất cây xanh, quảng trường có tổng diện tích 6.220m2; gồm 6 ô; Ô 4a diện tích 2.415m2; ô 4c diện tích 1.210m2; ô 8e diện tích 180m2; ô 11g diện tích 845 m2; ô 12c diện tích 785 m2 và ô 14c diện tích 785 m2. Khi thiết kế công trình không gian mở phải lưu ý đảm bảo các hệ thống thoát nước, chiếu sáng, đường dạo... tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 15: Bãi đỗ xe.
Xây dựng mới 2 bãi đỗ xe với tổng diện tích 4.275 m2
+ Bãi đỗ xe 1 có ký hiệu 3c có diện tích 2.675 m2
+ Bãi đỗ xe 2 có ký hiệu 3d có diện tích 1.600 m2
Điều 16: Đất đường nhánh và đường vào nhà
Đất đường nhánh và đường vào nhà : là đất giao thông nội bộ trong các khu chức năng có tổng diện tích 30.105 m2
Điều 17 : Đất hạ tầng kỹ thuật
Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối có tổng diện tích 1.435 m2; trong đó ô đất có ký hiệu 2c có diện tích 100m2 dành xây dựng trạm điện và ô đất có ký hiệu 13g có diện tích 1.335 m2 dành để xây dựng trạm bơm.
Điều 18 : Các qui định về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
18.1. Qui định về chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) của các công trình ven đường.
Đối với các khu vực cải tạo chỉnh trang, chỉ giới xây dựng căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đoạn để xác định. Đối với các khu vực phát triển mới chỉ giới xây dựng của các công trình lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ (bản vẽ QH - 09).
18.2. Qui định về mặt đứng, mái, hàng rào, màu sắc và vật liệu xây dựng.
Qui định về tổ chức mặt đứng, mái và hàng rào
Chiều cao tầng 1 của các công trình liên kế mặt phố cao 4,2m.
Không xây dựng hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và ngăn cách hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè.
Khuyến khích sử dụng mái ngói cho các công trình thấp tầng tại khu vực Núi Cung.
Dọc theo tuyến phố tại khu vực Núi Cung: khuyến khích sử dụng các thiết bị che nắng, mưa, nơi bố trí các công trình thương mại dịch vụ, tạo thành các mái che liên tục cho người đi bộ.
Sử dụng vật liệu xây dựng và màu sắc
Khuyến khích xây tường gạch, trát vữa, mái lợp ngói đất nung, sơn vôi màu sáng; cửa đi, cửa sổ, cửa chớp và khung cửa bằng gỗ, màu xanh hoặc màu ghi. Ban công dùng lan can sắt sơn cùng với màu khung cửa hoặc cánh cửa.
18.3. Các qui định về cây xanh cảnh quan :
Tận dụng triệt để hệ thống cây xanh hiện có; trồng mới hệ thống cây xanh trong công viên, không gian mở và dọc theo các tuyến đường có vỉa hè rộng 4m trở lên tạo thành hệ thống cây xanh liên hoàn trong khu đô thị.
Điều 19 : Các qui định về hệ thống hạ tầng
19.1. Hệ thống giao thông :
a) Phố Kim Mã : có mặt cắt ngang rộng 31m và rộng 60m được cải tạo, chỉnh trang, lát lại hè, làm lại bó vỉa những đoạn đã hư hỏng, trồng bổ sung cây xanh.
b) Phố Đội Cấn : Cải tạo, nâng cấp mở rộng với 2 loại mặt cắt 30m và 40m.
c) Phố Núi Trúc : (đoạn từ phố Giảng Võ đến phố Kim Mã) cải tạo, mở rộng mặt cắt ngang lên 24m; Đoạn từ phố Kim Mã đi qua Đại sứ quán Thụy Điển : giữ nguyên mặt cắt ngang hiện có (25m) và kéo dài tới trục đường qui hoạch giáp khu nhà ở của Đại sứ quán Thụy Điển.
e) Đoạn từ Khu nhà ở Đại sứ quán Thụy Điển đến phố Đội Cấn : xây dựng mới với mặt cắt ngang rộng 37m;
g) Đoạn từ phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hòa Thám : xây dựng mới với mặt cắt ngang rộng 30m.
h) Xây dựng mới một số tuyến đường ngang giao cắt với tuyến phố qui hoạch với hai loại mặt cắt ngang rộng 25m và 30m.
i) Các đường nhánh và đường nội bộ trong phạm vi qui hoạch : xây dựng mới đối với những tuyến chưa có; nâng cấp và cải tạo những tuyến đã có, đảm bảo mặt cắt ngang rộng 21m; 17,5m; 13,5m; 10,5m và 9,5m.
k) Giao thông tĩnh : trong phạm vi qui hoạch bố trí hai bãi đỗ xe tập trung (có ký hiệu 3C và 3D) tại khu vực Núi Cung với diện tích khoảng gần 5.000 m2.
19.2. Hệ thống thoát nước mưa và san nền :
a) Hệ thống thoát nước mưa :
Khu vực qui hoạch được chia thành 3 lưu vực chính :
- Lưu vực 1 : từ phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám.
- Lưu vực 2 : từ phố Kim Mã đến phố Đội Cấn
Lưu vực 1 và lưu vực 2 thoát ra mương Liễu Giai - Cống Vị.
- Lưu vực 3 : từ phố Kim Mã đến phố Giảng Võ
Lưu vực 3 thoát vào hồ Giảng Võ.
Xây dựng tuyến cống hộp H x B = 3m x 2m và 3m x 4m để thay thế các tuyến mương hiện có; xây dựng mới một số tuyến cống có đường kính D từ 600 đến 2250mm. Nước mưa được thu gom và thoát vào Hồ Giảng Võ và mương Liễu Giai - Cống Vị.
b) San nền :
Cao độ san nền trung bình trong khu vực từ +6,8 đến +7,5m.
19.3. Hệ thống cấp nước :
Nguồn cấp nước : Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên, Ngọc Hà và Yên Phụ; bổ sung áp lực bằng trạm bơm tăng áp Giảng Võ.
Mạng lưới đường ống : xây dựng hoàn chỉnh bao gồm các tuyến ống cấp nước đường kính D từ 50 đến 160mm với tổng chiều dài 7,705 Km; 05 trạm bơm, bể chứa các khu vực xây dựng nhà nhiều tầng. Bố trí các họng cứu hoả trên các tuyến phố có đường ống cấp nước D = 160mm trở lên.
19.4. Hệ thống thoát nước thải và Vệ sinh môi trường
a) Hệ thống thoát nước thải
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng; nước thải được thu gom vào các tuyến cống D300 - D500 sau đó đưa vào các tuyến thoát nước thải dự kiến của Thành phố để đưa về trạm xử lý.
Giai đoạn đầu khi hệ thống nước thải riêng chưa được xây dựng, nước thải được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể bán tự hoại trong công trình, sau đó đưa vào hệ thống thoát nước mưa.
b) Vệ sinh môi trường.
- Rác thải được tổ chức thu gom vào các vị trí được bố trí trong khu vực, sau đó được các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển về nơi xử lý rác của Thành phố.
- Đối với các khu vực nhà thấp tầng : đặt các thùng chứa rác trong khu vực; dùng xe thu gom rác theo giờ, các gia đình đổ rác trực tiếp vào xe.
- Đối với các cơ quan : rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng với doanh nghiệp làm công tác vệ sinh môi trường.
Dọc các tuyến phố bố trí các thùng đựng rác công cộng, khoảng cách 100m/01 thùng để thu gom, các đơn vị có chức năng sẽ đi thu gom theo định kỳ để đưa về nơi xử lý rác của Thành phố.
19.5. Hệ thống cấp điện
Nguồn điện cấp cho khu vực lấy từ 3 trạm : Yên Phụ, Quốc Tử Giám và Nghĩa Đô.
Xây dựng các tuyến cáp ngấm 22 KV và sử dụng các trạm hạ thế hiện có.
19.6. Hệ thống thông tin, bưu điện.
Xây mới 3 tổng đài tại Giảng Võ, Khách sạn La Thành và Hoàng Hoa Thám ; bố trí 14 tủ cáp, lắp đặt mới 0,59 Km cáp quang và 0,74 km cáp gốc.
19.7. Tổng hợp đuờng dây đường ống kỹ thuật.
Việc bố trí đường dây đường ống tại các hành lang kỹ thuật phải tuân theo các qui định sau :
Đường cống thoát nước mưa đặt dưới lòng đường, chiều sâu đặt cống tính từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,7m.
Đường cáp thông tin : Đặt dưới vỉa hè, trong tuy nen cách bó vỉa 1,0m. Chiều sâu đặt cáp tính đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,5m.
Đường cáp điện ngầm: Đặt dưới vỉa hè, trong tuy-nen cách đường cáp thông tin 0,5m. Chiều sâu đặt cáp tính đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,8m.
Đường cống thoát nước bẩn : Đặt dưới vỉa hè, cách đường cáp điện ngầm tối thiểu 0,5m. Chiều sâu đặt cống tính từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,7m.
Đường ống cấp nước : đặt dưới vỉa hè, cách đường ống thoát nước bẩn 1,5m. Chiều sâu đặt ống tính đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,7m.
Đường cáp ngầm 22 KV cách bó vỉa hè 1,5m.
Các công trình ngầm dưới lòng đường cần được thi công trước hoặc thi công cùng với đường; các công trình đặt dọc theo vỉa hè sẽ được thi công cùng với việc hoàn thiện lát hè, bó vỉa.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 21 : Giám đốc các Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính và Chủ tịch UBND quận Ba Đình căn cứ qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của Điều lệ này có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực hiện đúng qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 22 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của Pháp luật.
Điều 23 : Đồ án qui hoạch chi tiết hai bên tuyến phố từ phố Giảng Võ đi qua Đại sứ quán Thuỵ Điển, phố Đội Cấn đến phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, tỷ lệ 1/500 được công bố công khai và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, kiểm tra, giám sát, thực hiện :
- UBND Thành phố.
- Các Sở : Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Địa chính Nhà đất, Giao thông Công chính.
- UBND quận Ba Đình.
- UBND các phường : Ngọc Hà, Đội Cấn, Cống Vị, Kim Mã và Giảng Võ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.