ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1767/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP TL277, ĐOẠN THỊ TRẤN CHỜ - CẦU TÓ, HUYỆN YÊN PHONG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 20.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 357/TTr-GTVT ngày 28.10.2009, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 617/KH-XDCB ngày 13.11.2009 về Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn thị trấn Chờ - Cầu Tó, huyện Yên Phong,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn thị trấn Chờ - Cầu Tó, huyện Yên Phong, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn thị trấn Chờ - Cầu Tó, huyện Yên Phong,
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp.
4. Hình thức quản lý dự án: Giao Ban QLDA Sở Giao thông vận tải giúp Chủ đầu quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận huyện Yên Phong.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1. Quy mô:
- Tổng chiều dài tuyến lập dự án: 4.359,15m. Trong đó đoạn đường làm mới dài: 2.120,29m; đoạn gia cường mặt đường dài: 2.238,86m. Hướng tuyến xây dựng theo hướng tuyến hiện đang sử dụng.
- Điểm đầu: Tại lý trình Km4.
- Điểm cuối: Kết thúc tại lý trình Km8+359,15.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đường: Xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng. Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 5,0m, lề đường rộng 2x0,75m.
+ Cấp thiết kế: Cấp V đồng bằng.
+ Vận tốc thiết kế: Vtk = 30Km/h.
7.2. Giải pháp xây dựng:
* Đường giao thông:
Bóc bỏ lớp toàn bỏ đất hữu cơ dưới nền đường (phần mở rộng và làm mới), đắp nền đường bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30cm K = 0,98, vỏ bao bên ngoài đắp bằng đất sét tận dụng, độ dốc taluy 1/1,5.
Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt nhưng không cao hơn nền nhà dân đã xây dựng kiên cố hiện có và khống chế theo cao độ tại các giao điểm với các tuyến đường quy hoạch; điểm cuối đấu nối với cầu Tó và nút giao với TL286 đã thi công.
- Kết cấu mặt đường làm mới gồm:
+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2.
+ Lớp bê tông xi măng mác 300#: 22cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 20cm.
+ Lớp đáy áo đường chuyển tiếp cấp phối đá dăm loại II dày 10cm, đầm chặt.
- Kết cấu mặt đường gia cường gồm:
+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2.
+ Lớp dưới kết cấu mặt gồm bê tông xi măng và cấp phối đá dăm (đã thi công bằng nguồn vốn WB).
Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; lề đường i = 4% gia cố lề 2x0,5m bằng cấp phối đá dăm dày 15cm.
* Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước dọc (xây dựng phạm vi làm mới) hệ thống thoát nước mưa, nước thải đoạn qua khu dân cư xây dựng bằng cống hộp, có khẩu độ B = 40cm, thành cống xây gạch, nắp đậy tấm đan BTCT mác 250#. Nước thu vào các hố ga thu nước kiểu hàm ếch (khoảng cách giữa các hố ga trung bình khoảng 40m), rồi thoát vào hệ thống thoát chung theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng bằng các cống tròn BTCT Ф800, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát; tường đầu cống, sân cống xây gạch, vữa XM-C mác 75# và cống hộp có khẩu độ B = 40cm, thành cống xây gạch, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 300#, dày 15cm.
Tải trọng thiết kế cho các công trình trên tuyến H30-XB80.
* Hệ thống an toàn giao thông: Hệ thống cọc tiêu biển báo theo đúng điều lệ quy định.
(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng như trong báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư và vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 12.024triệu đồng (Mười hai tỷ, không trăm hai mươi bốn triệu đồng), trong đó:
+ Xây lắp: 9.682triệu đồng.
+ Chi phí GPMB: 200triệu đồng.
+ Chi phí QLDA: 214triệu đồng.
+ Chi phí TVĐTXD: 705triệu đồng.
+ Chi khác: 130triệu đồng.
+ Dự phòng: 1.093triệu đồng.
( Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước, vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và các nguồn vốn khác.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Phân chia gói thầu: Toàn bộ giá trị xây lắp là 01 gói thầu.
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn thiện hồ sơ dự án; thực hiện theo các nội dung ghi tại mục B, Phần III - Báo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
12. Thời gian thực hiện: Năm 2009 - 2011.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong, Giám đốc Ban QLDA Sở Giao thông vận tải căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.