UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/2010/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 20 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật số 46/2005/QH11 Sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định 160/2005/ NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 221/TTr- HĐND ngày 19/10/2009 về thoả thuận và hoàn chỉnh Quy hoạch Khoáng sản VLXD tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 2724/ TTr - SXD, ngày 16/11/2009 và 3136/TTr-SXD ngày 30/12/2009 xin phê duyệt Quy hoạch Khoáng sản VLXD tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án qui hoạch khoáng sản vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
I- MỤC TIÊU
I.1- Quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng là căn cứ pháp lý cho các cơ quan chức năng của Nhà nước quản lý nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, phát triển bền vững ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng trong việc xin cấp giấy phép thăm dò, cấp giấy phép khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng trong giai đoạn đến năm 2015 và làm cơ sở để định hướng phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020.
I.2- Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng, xác định danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các mỏ đến năm 2015, đồng thời xác định các mỏ, các khu vực cấm và tạm thời cấm thăm dò, khai thác.
II- NỘI DUNG QUY HOẠCH.
II.1- Quy hoạch thăm dò
1. Quy hoạch thăm dò sét gạch ngói
Trong giai đoạn (2009-2020) thăm dò 52 mỏ, bao gồm cả thăm dò mới và thăm dò mở rộng (Chi tiết xem phụ lục 1).
2. Quy hoạch thăm dò đá làm VLXD thông thường
Trong giai đoạn (2009-2015) thăm dò 31 mỏ và giai đoạn (2016-2020) thăm dò 11 mỏ đối với khoáng sản làm VLXD thông thường (Chi tiết xem phụ lục 2).
3. Quy hoạch thăm dò đá làm VLXD thông thường có tiềm năng đá ốp lát
Đối với các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường có tiềm năng đá ốp lát phải tiến hành khảo sát, thăm dò đánh giá trữ lượng, chất lượng và đánh giá giá trị kinh tế của mỏ để có cơ sở lập quy hoạch riêng về đá ốp lát lựa chọn biện pháp quản lý theo quy chế đấu giá mỏ khoáng sản. Trong giai đoạn (2009-2015) thăm dò 12 mỏ (trong đó có 02 mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng) và giai đoạn (2016-2020) thăm dò 6 mỏ đá ốp lát (Chi tiết xem phụ lục 3).
II.2- Quy hoạch khai thác
1. Quy hoạch khai thác sét gạch ngói
Trong giai đoạn (2009-2020) khai thác tổng 53 mỏ sét gạch ngói bao gồm các mỏ đang khai thác và các mỏ dự kiến đầu tư mới (Chi tiết xem phụ lục 4).
2. Quy hoạch khai thác đá làm VLXD thông thường đến năm 2015
Giai đoạn (2009-2015) khai thác 101 mỏ, kể cả các mỏ đã có trong danh mục qui hoạch VLXD được duyệt (Chi tiết xem phụ lục 5).
3. Đối với quy hoạch khai thác đá làm VLXDTT có tiềm năng đá ốp lát
Sau khi khảo sát, thăm dò, tuỳ thuộc vào kết quả thăm dò, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
4. Quy hoạch khảo sát, thăm dò và khai thác cát, sỏi lòng sông đến 2015.
Đối với quy hoạch cát, sỏi lòng sông thực nhiện theo quyết định số: 3350/2007/QĐ- UBND, ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
II.3- Quy hoạch chế biến
1. Quy hoạch xây dựng các nhà máy gạch tuynel đến năm 2015
Hiện nay có 26 nhà máy gạch tuynel đang hoạt động. Giai đoạn (2009-2020) sẽ xây dựng thêm nâng tổng số lên 40 nhà máy gạch tuynel (Chi tiết xem phụ lục 6).
2. Quy hoạch xây dựng các cơ sở sản xuất đá làm VLXD thông thường đến năm 2015
Giai đoạn (2009-2015) toàn tỉnh xây dựng 101 cơ sở sản xuất đá làm VLXD thông thường, với tổng công xuất 12.900.000m3/năm(Chi tiết xem phụ lục 7).
3. Quy hoạch xây dựng các cơ sở chế biến đá mỹ nghệ, ốp lát đến năm 2015
Để tránh hiện tượng khai thác, sử dụng lãng phí tài nguyên và bảo vệ cảnh quan môi trường, giai đoạn 2010- 2015 giảm mạnh và có lộ trình đóng cửa các cơ sở chế biến đá ốp lát, cụ thể:
Giai đoạn 2010 - 2012 không cấp phép kinh doanh cho các cơ sở sản xuất chế biến đá ốp lát có quy mô công suất < 500.000 m2/năm. Đồng thời không gia hạn giấy phép cho các đơn vị đang sản xuất có quy mô công suất < 100.000 m2/năm, nằm ngoài làng nghề đã quy hoạch. Tiến hành quy hoạch lại hệ thống sản xuất đá ốp lát trên địa bàn tỉnh, phấn đấu đến 2012 sản lượng đá ốp lát dừng ở mức 5 triệu m2/năm được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến, tập trung ở các làng nghề.
4. Quy hoạch khu vực cấm và tạm cấm các hoạt động khoáng sản.
Các khu vực cấm và tạm thời cấm các hoạt động khoáng sản đến năm 2020, Sở tài nguyên và Môi trường đã phối hợp các ngành lập, đang trình UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm: 11 khu vực cấm. Ngoài ra dự án đề xuất thêm 32 khu vực và điểm mỏ tạm cấm (Chi tiết xem phụ lục 8).
II.4- Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch khoáng sản làm VLXD.
Tổng vốn đầu tư cho việc thăm dò, khoáng sản làm VLXD đến năm 2015 (không tính đến vốn điều tra cơ bản do trung ương thực hiện trên địa bàn tỉnh) khoảng 163,64 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn thăm dò sét gạch ngói thực hiện 52 đề án thăm dò khoảng 5,34 tỷ đồng do doanh nghiệp đầu tư 100%.
- Vốn thăm dò VLXD có tận thu đá ốp lát thực hiện 31 đề án thăm dò khoảng 71,2 tỷ đồng do doanh nghiệp đầu tư 100% .
- Vốn thăm dò đá làm VLXD thông thường thực hiện 31 đề án thăm dò khoảng 87,1 tỷ đồng do doanh nghiệp đầu tư 100%.
III- CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN LÀM VLXD ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
1. Giải pháp về quản lý nhà nước về khoáng sản làm VLXD.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những vùng, khu vực có mỏ khoáng sản và hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
- Kinh tế hoá việc thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, từng bước áp dụng quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố rộng rãi, công khai Quy hoạch để các ngành, địa phương, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư biết và triển
khai thực hiện; Định kỳ cập nhập, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch khoáng sản làm VLXD cho phù hợp với thực tế.
- Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD, chỉ cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD sau khi có đầy đủ kết quả thăm dò hoặc khảo sát, đánh giá ( đối với trường hợp không bắt buộc phải thăm dò) và khắc phục tình trạng khai thác không có thiết kế, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp vi phạm quy hoạch; Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo không chồng chéo với các quy hoạch khác.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn tỉnh, đồng thời xây dựng cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư thăm dò và khai thác khoáng sản phục vụ công nghiệp VLXD.
3. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Thực hiện việc đấu giá thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng để thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư có năng lực, có công nghệ tiên tiến tham gia thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản làm VLXD.
- Tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản làm VLXD theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng và thuận tiện hơn.
4. Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường
- Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD để nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ quy trình công nghệ thăm dò, khai thác và phục hồi môi trường các mỏ khoáng sản sau khi kết thúc khai thác.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt, định kỳ cập nhập, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các vùng, miền.
- Hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD.
- Cập nhập, đề xuất bổ sung, hoàn thiện Quy hoạch phát triển công nghiệp sản xuất VLXD đến năm 2020 để làm cơ sở tổ chức công tác thăm dò khoáng sản kịp thời và hợp lý.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố các mỏ khoáng sản làm VLXD đã được điều tra, thăm dò
- Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định phê duyệt khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ điều tra cơ bản địa chất, cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản làm VLXD theo quy hoạch được duyệt.
- Thường xuyên cập nhật về công tác thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm VLXD, tổ chức thực hiện kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò đánh giá trữ lượng khoáng sản và đã được đưa vào khai thác trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn tổ chức, cán bộ làm công tác thanh tra khoáng sản, đẩy mạnh công tác hậu kiểm, phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý theo pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong quản lý và thực hiện thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản nhằm bảo đảm khai thác, chế biến, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản, an toàn cảnh quan, môi trường và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư, các quy định trong việc đấu giá thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm VLXD.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Đề xuất bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác điều tra cơ bản địa chất trên các diện tích vùng nguyên liệu đã quy hoạch.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
- Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn quản lý.
- Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giao dục pháp luật về khoáng sản, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng có trách nhiệm:
Chấp hành theo đúng trình tự, thủ tục về xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản quy định tại tại Luật Khoáng sản và Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12 /2005 về việc hướng dẩn thi hành luật khoáng sản và luật khoáng sản sửa đổi; Nghị định 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01 /2009 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 160/2005/NĐ-CP , đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để nâng cao hiệu quả trong các khâu thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD, không để xảy ra tình trạng lãng phí tài nguyên, tuân thủ các quy định về an toàn, bảo hộ lao động, bảo vệ, phục hồi môi trường.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD và hướng trình tự, thủ tục hồ sơ cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 176 /2010 /QĐ-UBND, ngày 20 /01/2010 của UBND tỉnh)
Phụ lục 1 : Kế hoạch thăm dò sét gạch ngói
TT | Mỏ | Thời gian |
1 | Đông Văn - Đông Sơn | 2009-2015 |
2 | Đông Phú - Đông Sơn | |
3 | Đông Vinh - Đông Sơn | |
4 | Đông Thịnh - Đông Sơn | |
5 | Đông Quang - Đông Sơn | |
6 | Thịnh Lộc- Hậu Lộc | |
7 | Đồi Nhơm- Triệu Sơn | |
8 | Thái Hoà - Triệu Sơn | |
9 | Dân Lực - Triệu Sơn | |
10 | Minh Sơn - Triệu Sơn | |
11 | Yên Lâm – Yên Đinh | |
12 | Yên Tâm – Yên Đinh | |
13 | Định Tân – Yên Đinh | |
14 | Thọ Nguyên- Thọ Xuân | |
15 | Thọ Xương - Thọ Xuân | |
16 | Phú Hậu- Xuân Vinh- Thọ Xuân | |
17 | Cầu Đen- Xuân Thiên- Thọ Minh- Thọ Xuân | |
18 | Vĩnh Thịnh - Vĩnh Lộc | |
19 | Vĩnh Thành - Vĩnh Lộc | |
20 | Vĩnh Quang - Vĩnh Lộc | |
21 | Sơn Trang- Hoằng Trung- Hoằng Hoá | |
22 | Nga Bạch - Nga Sơn | |
23 | Nga Lĩnh - Nga Sơn | |
24 | Phú Sơn - Tĩnh Gia | |
25 | Triêu Dương- Tĩnh Gia | |
26 | Các Sơn - Tĩnh Gia | |
27 | Đồng Tâm - Bá Thước | |
28 | Yên Lễ - Như Xuân | |
29 | Cẩm Ngọc - Cẩm Thuỷ | |
30 | Cẩm Bình Cẩm Thuỷ | |
31 | Cẩm Sơn - Cẩm Thuỷ | |
32 | Cẩm Phong - Cẩm Thuỷ | |
33 | Cẩm Tú - Cẩm Thuỷ | |
34 | Ngọc Phụng - Thường Xuân | |
35 | Tân Phúc - Nông Cống | |
36 | Thăng Bình - Nông Cống. | |
37 | Vạn Hoà - Nông Cống | |
38 | Hà Đông- Hà Trung | |
39 | Hà Lĩnh- Hà Trung | |
40 | Hà Long- Hà Trung | |
41 | Phường Đông Sơn- Bỉm Sơn | |
42 | Phường Bắc Sơn- Bỉm Sơn | |
43 | Xã Hà Lan- Bỉm Sơn | |
44 | Phường Ngọc Trạo- Bỉm Sơn | |
45 | Phạm Lãnh - Quảng Phong- Quảng Xương | |
46 | Phú Nghiêm - Quan Hoá | 2016- 2020 |
47 | Làng Dổi - Ái Thượng - Bá Thước | |
48 | Vĩnh Hưng - Vĩnh Lộc | |
49 | Đồng cá- Công Thành, xã Thọ Hải- Thọ Xuân | |
50 | Đồi Mốc- Triệu Sơn | |
51 | Làng Ràm - Quang Trung- Ngọc Lặc. | |
52 | Cẩm Long - Cẩm Thuỷ |
Phụ lục 2: Kế hoạch thăm dò đá làm VLXD thông thường
TT | Mỏ | Thời gian |
1 | Núi Tân Phúc - Tân Phúc - Nông Cống | 2009- 2015 |
2 | Núi Sót - Tân Trường - Tĩnh Gia | |
3 | Núi Tân Trường - Tân Trường - Tĩnh Gia | |
4 | Núi Trường Lâm- Tĩnh Gia | |
5 | Núi Ngân -(Thuý Sơn + Ngọc Khê) - Ngọc Lặc | |
6 | Núi Bự Lau - ĐồngLương - Lang Chánh | |
7 | Núi Điền Thượng - xã Đ.Thượng - Bá Thước | |
8 | Núi BauTiTan - Điền Thượng - Bá Thước | |
9 | Núi Mành -Yên Tâm -Yên Định | |
10 | Núi Thông (Định Hoà, Định Thành, Định Tiến)-Yên Định | |
11 | Núi Nghè Trại - Quý Lộc -Yên Định | |
12 | Núi Mố Đồng Lai - Quý Lộc -Yên Định | |
13 | Núi Cầu Cạn (Ba Đình- Bỉm Sơn) | |
14 | Núi đá P. Đông Sơn- Bỉm Sơn | |
15 | Núi Côn Sơn (Hà Lĩnh - Hà Trung) | |
16 | Núi Cẩm Thạch, Cẩm Bình, Cẩm Châu- Cẩm Thuỷ | |
17 | Núi: Cửa Quèn, Bọt, Suối Mát, Dọc Xú, xã Cẩm Vân- Cẩm Thuỷ | |
18 | Núi Đồi Côn, xã Cẩm Giang- Cẩm Thuỷ | |
19 | Núi đá thôn Tây Sơn, xã Cẩm Sơn- Cẩm Thuỷ | |
20 | Núi đá Kho, xã Cẩm Châu- Cẩm Thuỷ | |
21 | Núi đá Màng, xã Cẩm Bình- Cẩm Thuỷ | |
22 | Núi Thung Vương- Cẩm Phong- Cẩm Thuỷ | |
23 | Núi Chiềng- Thạch Đồng- Thạch Thành | |
24 | Núi làng Đông- Vĩnh Thịnh- Vĩnh Lộc | |
25 | Cụm núi Tam Điệp, xã Hà Vinh- Hà Trung | |
26 | Cụm núi Tam Điệp, xã Hà Vinh- Hà Long | |
27 | Núi Vịnh, xã Xuân Quỳ- Như Xuân | |
28 | Núi Lèn, xã Thượng Ninh- Như Xuân | |
29 | Núi Lèn, xã Bình Lương- Như Xuân | |
30 | Núi Lèn Ớt, xã Hoá Quỳ- Như Xuân | |
31 | Núi thôn 9, Rổ, Bò, xã Xuân Bình- Như Xuân | |
32 | Núi Thung Dùa- Yên tâm- Yên Định | 2016- 2020 |
33 | Núi Lai Phai, Đổi Dương- Điền Trung- Bá Thước | |
34 | Núi Thượng Lẩm - Đ/Trung-B/Thước | |
35 | Núi Mau Voi- Đồng lương – lanh chánh | |
36 | Núi Thung Nai ( xã Thạch Tượng - Thạch Thành) | |
37 | Núi Thành Yên( xã Thành Yến- Thạch Thành) | |
38 | Núi Voi ( xã Thạch Sơn, Thạch Cẩm) - Thạch thành | |
39 | Núi Mỹ Lợi (Thành Minh, Thành Vinh ) - Thạch Thành | |
40 | Núi Xuân Lũng (Thạch Cẩm -Thạch Thành) | |
41 | Núi Trùng Bò (Thành Vân - Thạch Thành) | |
42 | Cụm núi đá Bãi Bò (Thành Vân - Thạch Thành) |
Phụ lục 3: Kế hoạch thăm dò đá làm VLXD thông thường có tiềm năng đá ốp lát
TT | Mỏ | Thời gian |
1 | Núi Cây Đèn - Yên Lâm - Yên Định | 2009-2015 |
2 | Núi Hang cá - Yên Lâm - Yên Định | |
3 | Núi Yên Lâm - Yên Định; Lộc Thịnh - Ngọc Lặc | |
4 | Núi Thu Tung - Lộc Thịnh - Ngọc Lặc | |
5 | Núi Mèo-Lộc Thịnh - Ngọc Lặc | |
6 | Đá vôi ốp lát Cao Thịnh (Ngọc Lặc) | |
7 | Núi Điền Quang - Điền Thượng - Bá Thước | |
8 | Núi Háng- xã Thiết Kế - Bá Thước | |
9 | Núi làng Điền Giang - Điền Lư - Bá Thước | |
10 | Núi đá Bạc, xã Cẩm Bình- Cẩm Thuỷ | |
11 | Núi Dãi Áo, xã Cẩm Thành- Cẩm Thuỷ | |
12 | Núi Làng Bọm, đá Vin, Quang Áo, Phen Khanh-Cẩm Quý- C.Thuỷ | |
13 | Granit ốp lát Bù Rinh - Lang Chánh | 2016-2020 |
14 | Núi Trại Phong, xã Cẩm Binh- Cẩm Thuỷ | |
15 | Núi Bèo Bọt, xã Cẩm Thành- Cẩm Thuỷ | |
16 | Đá hoa ốp lát sông Luồng - Quan Sơn | |
17 | Gabrô ốp lát Trí Nang - Lang Chánh | |
18 | Granit ốp lát Nam Động - Quan Hoá |
Phụ lục 4 : Kế hoạch khai thác sét gạch ngói
TT | Mỏ | Thời gian |
1 | Đông Văn - Đông Sơn | 2009-2015 |
2 | Đông Phú - Đông Sơn | |
3 | Đông Vinh - Đông Sơn | |
4 | Đông Thịnh - Đông Sơn | |
5 | Đông Quang - Đông Sơn | |
6 | Thịnh Lộc- Hậu Lộc | |
7 | Đồi Nhơm- Triệu Sơn | |
8 | Thái Hoà - Triệu Sơn | |
9 | Dân Lực - Triệu Sơn | |
10 | Minh Sơn - Triệu Sơn | |
11 | Yên Lâm – Yên Đinh | |
12 | Yên Tâm – Yên Đinh | |
13 | Định Tân – Yên Đinh | |
14 | Thọ Nguyên- Thọ Xuân | |
15 | Thọ Xương - Thọ Xuân | |
16 | Phú Hậu- Xuân Vinh- Thọ Xuân | |
17 | Cầu Đen- Xuân Thiên- Thọ minh- Thọ Xuân | |
18 | Vĩnh Thịnh - Vĩnh Lộc | |
19 | Vĩnh Thành - Vĩnh Lộc | |
20 | Vĩnh Quang - Vĩnh Lộc | |
21 | Sơn Trang- Hoằng Trung- Hoằng Hoá | |
22 | Nga Bạch - Nga Sơn | |
23 | Nga Lĩnh - Nga Sơn | |
24 | Phú Sơn - Tĩnh Gia | |
25 | Triêu Dương- Tĩnh Gia | |
26 | Các Sơn - Tĩnh Gia | |
27 | Đồng Tâm - Bá Thước | |
28 | Yên Lễ - Như Xuân | |
29 | Cẩm Ngọc - Cẩm Thuỷ | |
30 | Cẩm Bình Cẩm Thuỷ | |
31 | Cẩm Sơn - Cẩm Thuỷ | |
32 | Cẩm Phong - Cẩm Thuỷ | |
33 | Cẩm Tú - Cẩm Thuỷ | |
34 | Ngọc Phụng - Thường Xuân | |
35 | Tân Phúc - Nông Cống | |
36 | Thăng Bình - Nông Cống. | |
37 | Vạn Hoà - Nông Cống | |
38 | Hà Đông- Hà Trung | |
39 | Hà Lĩnh- Hà Trung | |
40 | Hà Long- Hà Trung | |
41 | Phường Đông Sơn- Bỉm Sơn | |
42 | Phường Bắc Sơn- Bỉm Sơn | |
43 | Xã Hà Lan- Bỉm Sơn | |
44 | Phường Ngọc Trạo- Bỉm Sơn | |
45 | Phạm Lãnh - Quảng Phong- Quảng Xương | |
46 | Thành Kim- Thạch Thành | |
47 | Phú Nghiêm - Quan Hoá | 2016- 2020 |
48 | Làng Dổi - Ái Thượng - Bá Thước | |
49 | Vĩnh Hưng - Vĩnh Lộc | |
50 | Đồng cá- Công Thành, xã Thọ Hải- Thọ Xuân | |
51 | Đồi Mốc- Triệu Sơn | |
52 | Làng Ràm - Quang Trung- Ngọc Lặc. | |
53 | Cẩm Long - Cẩm Thuỷ |
Phụ lục 5 : Kế hoạch khai thác đá VLXD thông thường
TT | Tên mỏ/ địa chỉ hành chính | Thời gian |
| 1- Huyện Nông Cống | 2009- 2015 |
1 | Núi Hoàng Sơn- Hoàng Sơn- Nông Cống | |
2 | Núi Tân Phúc - Nông Cống | |
| 2- Huyện Triệu Sơn | |
1 | Núi Hang Rơi- Triệu Thành -Triệu Sơn | |
2 | Núi Vàng- Đồng Thắng- Triệu Sơn | |
| 3- Huyện Nga Sơn | |
1 | Núi Chúc - Nga An- Nga Sơn | |
2 | Núi Hào - Nga An- Nga Sơn | |
| 4- Huyện Tĩnh Gia | |
1 | Núi Sót - Tân Trường- Tĩnh Gia | |
2 | Núi Tân Trường - Tân Trường - Tĩnh Gia | |
3 | Núi Trường Lâm - Tĩnh Gia | |
4 | Núi Gáo - Trường Lâm - Tĩnh Gia | |
5 | Núi Bợm - Tân Dân - Tĩnh Gia | |
| 5- Huyện Ngọc Lặc | |
1 | Núi Ngán - (Thuý Sơn+ Ngọc Khê) - Ngọc Lặc | |
2 | Núi Bà Đầm - Cao Thịnh - Ngọc Lặc | |
3 | Núi Bái Mạ - Quang Trung - Ngọc Lặc | |
4 | Núi Thung Xưa - Mỹ Tân - Ngọc Lặc | |
5 | Núi làng Ngù - Thuý Sơn - Ngọc Lặc | |
6 | Núi làng Túng - Ngọc Khê - Ngọc Lặc | |
| 6- Huyện Lang Chánh | |
1 | Núi Bù Lau - Đồng Lương - Lang Chánh | |
2 | Núi Mau Voi - Đồng Lương - Lang Chánh | |
| 7- Huyện Vĩnh Lộc | |
1 | Núi Vĩnh Thịnh - Vĩnh Lộc | |
2 | Núi Đồng Ãi - Vĩnh Yên - Vĩnh Lộc | |
3 | Núi Mác - Vĩnh Quang - Vĩnh Lộc | |
| 8- Huyện Yên Định | |
1 | Núi Mành - Yên Tâm - Yên Định | |
2 | Núi Nghè Trại - Quý Lộc - Yên Định | |
3 | Núi Vạc- Định Tăng - Yên Định | |
4 | Núi Lời - Yên Trung - Yên Định | |
5 | Núi Thông(Định Hoà, Định Thành, Định Tiến) - Yên Định | |
6 | Núi Mố - Quý Lộc - Yên Định | |
| 9- Huyện Cẩm Thuỷ | |
1 | Núi Cẩm Thạch; Cẩm Bình; Cẩm Châu- Cẩm Thuỷ | |
2 | Núi Cửa Quèn xã Cẩm Vân- Cẩm Thuỷ | |
3 | Núi Suối Mát xã Cẩm Vân- Cẩm Thuỷ | |
4 | Núi Dọc Xú xã Cẩm Vân- Cẩm Thuỷ | |
5 | Núi Đồi Côn, xã Cẩm Giang- Cẩm Thuỷ | |
6 | Núi đá thôn Tây Sơn, xã Cẩm Sơn- Cẩm Thuỷ | |
7 | Núi đá kho, xã Cẩm Châu- Cẩm Thuỷ | |
8 | Núi đá Màng, xã Cẩm Bình- Cẩm Thuỷ | |
9 | Núi Thung Vương- Cẩm Phong- Cẩm Thuỷ | |
| 10- Huyện Bá Thước | |
1 | Núi: Điền Thượng, BauTiTan- Điền Thượng- Bá Thước | |
2 | Núi Suối Kế- Thiết Kế- Bá Thước | |
3 | Núi Điền Hạ- Điền Hạ- Bá Thước | |
4 | Núi núi Háng thôn Đủ- Lũng Niêm- Bá Thước | |
5 | Núi làng Mòn- Tân Lập- Bá Thước | |
| 11- Huyện Quan Hoá | |
1 | Mỏ Bản Bâu- Nam Động- Quan Hoá | |
2 | Mỏ Can Mèo- Trung Sơn- Quan Hoá | |
3 | Mỏ Bản Poọng- Phú Nghiêm- Quan Hoá | |
4 | Mỏ đá Bản Sơn Thành- Thành Sơn- Quan Hoá | |
5 | Mỏ đá Bản Mướp- Hồi Xuân- Quan Hoá | |
6 | Mỏ đá Bản Bút- Phú Xuân- Quan Hoá | |
7 | Mỏ đá Bản Mỏ- Phú Xuân- Quan Hoá | |
8 | Mỏ đá Bản Lóp 1- Hiền Chung- Quan Hoá | |
9 | Mỏ đá Bản Sại- Phú Lệ- Quan Hoá | |
10 | Mỏ đá Bản Trung Tân- Phú Thanh- Quan Hoá | |
11 | Mỏ đá Bản Phai- Trung Thành- Quan Hoá | |
| 12- Huyện Quan Sơn | |
1 | Mỏ Bản Bun- Sơn Điện- Quan Sơn | |
2 | Mỏ Bản Xầy- Trung Hạ- Quan Sơn | |
3 | Mỏ Bản Tong- Trung Tiến- Quan Sơn | |
4 | Mỏ Bản Hẹ- Sơn Lư- Quan Sơn | |
5 | Mỏ Bản Lầu- Sơn Hà- Quan Sơn | |
6 | Mỏ Bản Thuỷ Sơn- Sơn Thuỷ- Quan Sơn | |
7 | Mỏ Bản Bôn- Trung Thượng- Quan Sơn | |
| 13- Huyện Thường Xuân | |
1 | Núi Pa pôn - Tân Thành- Thường Xuân | |
2 | Núi Bù Me- Ngọc Phụng- Thường Xuân | |
3 | Núi Dưn- Bát Mọt- Thường Xuân | |
4 | Núi Báng- Xuân Cao- Thường Xuân | |
5 | Núi Thành Viên- Tân Thành- Thường Xuân | |
6 | Núi Phả Thăm- Vạn Xuân- Thường Xuân | |
| 14- TX Bỉm Sơn | |
1 | Núi Cánh Chim, Cầu Cạn- P. Ba Đình- Bỉm Sơn | |
2 | Núi đá Phường Đông Sơn- Bỉm Sơn | |
3 | Núi Thung Cớn khu 12- P. Bắc Sơn- Bỉm Sơn | |
4 | Núi Khu 10, P. Ba Đình- Bỉm Sơn | |
| 15- Huyện Hà Trung | |
1 | Núi Côn Sơn- Hà Lĩnh- Hà Trung | |
2 | Núi đá vôi Hà Sơn- Hà Trung | |
3 | Núi đá vôi Cụm Tam Điệp Hà Vinh- Hà Trung | |
4 | Núi đá vôi Hà Tân- Hà Trung | |
5 | Núi đá vôiCụm Tam Điệp Hà Long- Hà Trung | |
| 16- Huyện Thạch Thành | |
1 | Núi Chiềng- Thạch Đồng- Thạch Thành | |
2 | Mỏ Thành Mỹ- Thành Mỹ- Thạch Thành | |
3 | Núi Ngọc Thanh- Ngọc Trạo- Thạch Thành | |
| 17- Huyện Như Thanh | |
1 | Núi Đồng Tru- Mậu Lâm- Như Thanh | |
2 | Núi Xuân Thái- Xuân Thái- Như Thanh | |
3 | Núi Xuân Khang- Xuân Khang- Như Thanh | |
| 18- Huyện Như Xuân | |
1 | Núi Vịnh, xã Xuân Quỳ- Như Xuân | |
2 | Núi Lèn, xã Thượng Ninh- Như Xuân | |
3 | Núi Lèn làng gió,Lèn Ao ôi xã Bình Lương- Như Xuân | |
4 | Núi Lèn Ớt, xã Hoá Quỳ- Như Xuân | |
5 | Núi thôn 9, Rổ, Bò, xã Xuân Bình- Như Xuân | |
| 19- Huyện Mường Lát | |
1 | Na Hào xã Mường Chanh- Mường Lát | |
2 | Bản Qua xã Quang Chiểu- Mường Lát | |
3 | Bản Lát xã Tam Trung- Mường Lát | |
4 | Bản Táo xã Trung Lý- Mường Lát | |
5 | Trung Tiến 2 xã Mường Lý- Mường Lát | |
| 20- Huyện Đông Sơn | |
1 | Đông Nam- Đông Sơn | |
2 | Đông Quang- Đông Sơn | |
3 | Đông Vinh- Đông Sơn | |
4 | Đông Hưng- Đông Sơn | |
1 | Núi Dùa - Yên Tâm - Yên Định | 2016- 2020 |
2 | Núi Lai Phai, Đổi Dương- Điền Trung- Bá Thước | |
3 | Núi Thượng Lẩm - Đ/Trung-B/Thước | |
4 | Núi Mau Voi - Đồng Lương - Lang Chánh | |
5 | Núi Thung Nai- Thạch Tượng- Thạch Thành | |
6 | Núi Thành Yên( xã Thành Yến- Thạch Thành) | |
7 | Núi Ông Voi- (Thạch Sơn, Thạch cẩm)- Thạch Thành | |
8 | Núi Mỹ Lợi- Thành Minh, Thành Vinh- Thạch Thành | |
9 | Núi Xuân Lũng (Thạch Cẩm -Thạch Thành) | |
10 | Núi Trùng Bò (Thành Vân - Thạch Thành) | |
11 | Cụm núi đá Bãi Bò (Thành Vân - Thạch Thành) |
Phụ lục 6: Kế hoạch xây dựng các nhà máy gạch tuynen đến 2015
TT | Tên nhà máy | Đang hoạt động | Xây dựng đến 2015 |
1 | Nhà máy gạch K2 Đông Văn- Đông Sơn | X |
|
2 | Nhà máy gạch K2 Đông Quang- Đông Sơn | X |
|
3 | Nhà máy gạch Mai Chữ- Đông Sơn | X |
|
4 | Nhà máy gạch Đông Phú- Đông Sơn | X |
|
5 | Nhà máy gạch tuynel Đông Vinh- Đông Sơn | X |
|
6 | Nhà máy gạch Định Liên- Yên Định | X |
|
7 | Nhà máy gạch Phú Lợi- NT Thống Nhất | X |
|
8 | Nhà máy gạch tuynel (tại Định Tân- Yên Định) | X |
|
9 | Nhà máy gạch Quảng Yên- Quảng Xương | X |
|
10 | Nhà máy gạch Sơn Trang- Hoằng Hoá | X |
|
11 | Công ty CP sản xuất và thương mại Lam Sơn | X |
|
12 | Công ty CP vật liệu Bỉm Sơn (Lò 2) | X |
|
13 | Công ty CP vật liệu Bỉm Sơn (Lò 1) | X |
|
14 | Công ty Gốm Bỉm Sơn | X |
|
15 | Nhà máy gạch Hà Bắc- Hà Trung | X |
|
16 | Nhà máy gạch LICOGI- Trường Lâm- Tĩnh Gia | X |
|
17 | Nhà máy gạch Trường Lâm- Tĩnh Gia | X |
|
18 | Nhà máy gạch Dân Quyền (Hà Thanh) | X |
|
19 | Nhà máy gạch Nam Vang (Dân Lý) | X |
|
20 | Nhà máy gạch Vĩnh Hoà- VÜnh Thµnh- Vĩnh Lộc | X |
|
21 | Nhà máy gạch 26/3 Hậu Lộc | X |
|
22 | Nhà máy gạch Sao Vàng- Thọ Xuân | X |
|
23 | Nhà máy gạch Lâm Thao- Thọ Xuân | X |
|
24 | Nhà máy gạch Thiệu Giao- Thiệu Hoá | X |
|
25 | Nhà máy gạch Nga Lĩnh- Nga Sơn | X |
|
26 | Nhà máy gạch tuynel (tại Cẩm Ngäc- Cẩm Thuỷ) | X |
|
27 | Nhà máy gạch tuynel (tại Kiên Thọ- Ngọc Lặc ) | X |
|
28 | Nhà máy gạch tuynel (tại Thành Kim) |
| X |
29 | Nhà máy gạch tuynel (tại Hà Đông- Hà Trung) |
| X |
30 | Nhà máy gạch tuynel (tại Phú Sơn- Tĩnh Gia) |
| X |
31 | Nhà máy gạch tuynel (tại Vĩnh Thịnh- Vĩnh Lộc) |
| X |
32 | Nhà máy gạch tuynel (tại đồi Nhơm- Triệu sơn) |
| X |
33 | Nhà máy gạch tuynel (tại Thăng Bình-Nông Cống) |
| X |
34 | Nhà máy gạch tuynel (tại xã Nga Bạch) |
| X |
35 | Nhà máy gạch tuynel (tại xã Vĩnh Quang) |
| X |
36 | Nhà máy gạch tuynel (tại Thiết ống, Đồng Tâm- BThước) |
| X |
37 | Nhà máy gạch tuynel (tại Triêu Dương- Tĩnh Gia) |
| X |
38 | Nhà máy gạch tuynel (tại Các Sơn- Tĩnh Gia) |
| X |
39 | Nhà máy gạch tuynel (tại Yên Cát- Như Xuân) |
| X |
40 | Nhà máy gạch tuynel (tại Ngọc Phụng- Thường Xuân) |
| X |
Phụ lục 7: Kế hoạch xây dựng các cơ sở chế biến VLXD thông thường đến 2015
TT | Tên huyện | Số cơ sở | Tổng công xuất ( m3/năm) |
1 | Huyện Nông Cống | 2 | 400 000 |
2 | Huyện Triệu Sơn | 2 | 400 000 |
3 | Huyện Nga Sơn | 2 | 400 000 |
4 | Huyện Tĩnh Gia | 5 | 800 000 |
5 | Huyện Ngọc Lặc | 6 | 800 000 |
6 | Huyện Lang Chánh | 2 | 400 000 |
7 | Huyện Vĩnh Lộc | 3 | 500 000 |
8 | Huyện Yên Định | 7 | 800 000 |
9 | Huyện Cẩm Thuỷ | 9 | 900 000 |
10 | Huyện Bá Thước | 5 | 500 000 |
11 | Huyện Quan Hoá | 11 | 1100 000 |
12 | Huyện Quan Sơn | 7 | 700 000 |
13 | Huyện Thường Xuân | 6 | 600 000 |
14 | Tx Bỉm Sơn | 4 | 500 000 |
15 | Huyện Hà Trung | 5 | 800 000 |
16 | Huyện Thạch Thành | 8 | 800 000 |
17 | Huyện Như Thanh | 3 | 500 000 |
18 | Huyện Như Xuân | 5 | 500 000 |
19 | Huyện Mường Lát | 5 | 500 000 |
20 | Huyện Đông Sơn | 4 | 800 000 |
Tổng cộng | 101 | 12 900 000 |
Phụ lục 8: Các khu vực mỏ cấm và đề nghị tạm cấm
TT | Tên mỏ, khu vực mỏ | Lý do tạm cấm |
I | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
|
1 | Vườn quốc gia Bến En; | Bảo tồn thiên nhiên |
2 | Rừng quốc gia Cúc Phương | “ |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù U | “ |
4 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông | “ |
5 | Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên(Cửa Đạt) | “ |
6 | Thành phố Thanh Hoá | Đô thị |
7 | Khu du lịch Sầm Sơn | “ |
8 | Đảo Nghi Sơn | “ |
9 | Khu vực sân bay Sao Vàng | Quân sự |
10 | Núi Trung Trinh | “ |
11 | Đảo Hòn Mê và các đảo lân cận | “ |
II | Khu vực đề nghị tạm cấm |
|
12 | Khu vực thị trấn Ngọc Lặc | Khu vực qui hoạch đô thị |
13 | Đá vôi xi măng Thạch Yến | Vành đai bảo vệ rừng Cúc Phương |
14 | Đá vôi xi măng Thành Mỹ | Vành đai bảo vệ rừng Cúc Phương |
15 | 1 phần mỏ đá vôi xi măng Núi Sát | Khu vực quân sự |
16 | Mỏ Granit Mỹ Nghẹn - Thường Xuân | Khu vực lòng hồ Cửa Đạt |
17 | Điểm quặng Felspat Sầm Sơn | Khu du lịch |
18 | Mỏ Dolomit Mật Sơn; núi Long | Khu di tích, cảnh quan. |
19 | Mỏ sét gạch ngói Hàm Rồng- Nam Ngạn | Khu di tích, du lịch |
20 | Mỏ sét gạch ngói Đông Sơn - Hạc Oa | Khu di tích, du lịch |
21 | Mỏ đá vôi Ngọc Trạo | Khu dân cư- Di tích |
22 | Mỏ đá vôi Bù Tốn, núi Cam Chàng- Thuý Sơn; Núi Tích- Ngọc Sơn- Ngọc Lặc | Khu vực quân sự |
23 | Mỏ Kaolin làng Cáy | Khu vực lòng hồ Cửa Đạt |
24 | Núi Vọng Phu, Chân Thần, Núi Đống- Đông Sơn | Cảnh quan, di tích |
25 | Núi Thiều, núi Quảng Nạp- Đông Sơn | Cảnh quan, di tích |
26 | Núi Cuộc, núi Đình, núi Tối- TP Thanh Hoá | Khu di tích, du lịch |
27 | Núi Đông Cương- Tp Thanh Hoá | Khu Di tích, du lịch |
28 | Núi Yên Thái- Hoàng Giang- Nông Cống | Khu Di tích |
29 | Núi Con- Hoàng Sơn- Nông Cống | Khu Di tích |
30 | Núi Xóm Hạnh – Đông Nam- Đông sơn | Khu Di tích |
31 | Núi Mai An Tiêm, Chùa Tiên, Bà Quán- Nga Sơn | Khu Di tích |
32 | Núi Vân Hoàn- Nga Lĩnh- Nga Sơn | Chùa Yên Lỗi |
33 | Núi Ràng- Nga Phú- Nga Sơn | Dân Cư |
34 | Núi Ớt, dãy Quyền Cây- Tam Điệp | Khu Quân Sự |
35 | Núi Tùng- Bỉm Sơn | Khu vực quân sự (Kho mìn) |
36 | Núi Vĩnh Tú- Hà Ngọc- Hà Trung | Khu Di tích, quân sự |
37 | Núi Luồng- Cẩm Vân- Cẩm Thuỷ | Khu dân cư |
38 | Núi Chùa Chặng, xã Cẩm Sơn- Cẩm Thuỷ | Gần chùa Chặng |
39 | Núi Yên Thôn Thượng- V.Yên- V.Lộc | Khu dân cư |
40 | Núi Sơn Đài- V.Ninh- Vĩnh Lộc | Động Hồ Công |
41 | Núi Đa Nê- Yên Thọ- Yên Định | Đền Đồng Cổ |
42 | Núi Cẩm Bộ- Thành Minh- Thạch Thành | Dân cư |
43 | Núi Thành Lãm- Tân Thành- Thường Xuân | Khu Quân Sự |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.