ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1712/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 16 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ TỪ NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2009
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ vào việc tăng cường sửa chữa cầu đường, việc thực hiện các dự án nâng cấp, cải tạo trong thời gian qua và xét tình hình thực tế đường bộ hiện nay;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 71/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng xếp loại đường bộ các tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô từ ngày 01 tháng 10 năm 2009”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ TỪ NGÀY 01/10/2009
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Địa phận | Tên tuyến từ Km đến Km | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Ghi chú |
Các tuyến tỉnh lộ Phú Yên | Tuyến ĐT641: | 35,55 |
|
|
| 22,55 | 13 |
|
|
Km00+000-Km16+000 | 16,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Km16+000-Km29+000 | 13,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km29+000-Km35+545 | 6,55 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Tuyến ĐT642: | 40,75 |
|
|
| 10 | 22,75 | 8 |
| |
Km00+000-Km08+000 | 8,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
Km08+000-Km18+000 | 10,00 |
|
|
| D1 |
|
| Km15-Km17 đang thi công | |
Km18+000-Km31+000 | 22,75 |
|
|
|
| D2 |
| ||
Tuyến ĐT643: | 45,00 |
|
|
| 12 | 25 | 8 |
| |
Km00+000-Km08+000 | 8,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
Km08+000-Km33+000 | 25,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km33+000-Km45+000 | 12,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Tuyến ĐT644: | 35,54 |
|
|
|
| 31,54 | 5 |
| |
Km00+000-Km15+000 | 15,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km15+000-Km20+000 | 5,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
Km20+000-Km35+536 | 15,54 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Tuyến ĐT645: | 80,60 |
|
| 33 | 42,6 | 5 |
|
| |
Km00+000-Km33+000 | 33,00 |
|
| C1 |
|
|
|
| |
Km33+000-Km50+000 | 17,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Km50+000-Km55+000 | 5,00 |
|
|
|
| D2 |
| Đang thi công | |
Km55+000-Km80+600 | 25,60 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Tuyến ĐT646: | 32,00 |
|
|
| 5 |
| 27 |
| |
Km00+000-Km05+000 | 5,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Km05+000-Km19+000 | 14,00 |
|
|
|
|
| E | Đang chuẩn bị thi công | |
Km19+000-Km32+000 | 13,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
Tuyến ĐT647: | 30,75 |
|
|
|
| 15 | 15,75 |
| |
Km00+000-Km15+000 | 15,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km15+000-Km22+000 | 7,00 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
Km22+000-Km30+747 | 8,75 |
|
|
|
|
| E |
| |
Tuyến ĐT649: | 35,60 |
|
|
| 20,6 | 0 | 15 |
| |
Km00+000-Km09+000 | 9,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Km09+000-Km24+000 | 15,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
Km24+000-Km35+600 | 11,60 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Tuyến ĐT650: | 20,80 |
|
|
| 13,8 |
| 7 |
| |
Km00+000-Km5+000 | 5,00 |
|
|
| D1 |
|
| Đang thi công | |
Km05+000-Km12+000 | 7,00 |
|
|
|
|
| D3 | Dự kiến t/công đầu năm 2010 | |
Km12+000-Km20+800 | 8,80 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Tuyến ĐT645B: | 38,00 |
| 13 | 5 | 0 | 6 |
|
| |
Km00+00-Km14+000 | 14,00 |
|
|
|
|
|
| Chưa có đường | |
Km14+00-Km27+000 | 13,00 |
| B1 |
|
|
|
|
| |
Km27+000-Km32+000 | 5,00 |
|
| C1 |
|
|
|
| |
Km32+000-Km38+000 | 6,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
An Phú - An Hải - Gành Đá Đĩa: | 24,60 |
|
|
| 10,8 |
| 10 |
| |
Km00+00-Km13+753 | 13,75 |
|
| C1 |
|
|
|
| |
Km13+753-Km24+600 | 10,85 |
|
| C1 |
|
|
| Đang thi công | |
Huyện Sông Cầu | 1. Chánh Bắc - Tam Giang | 5,75 |
|
|
| D1 |
|
|
|
2. Chánh Lộc - Diêm Trường | 4,52 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
3. Trung Trinh - Vũng La | 13,98 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
4. Vũng Chào - Từ Nham | 4,51 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
5. Nhà Ngòi - Từ Nham | 10,50 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
6. Bình Thạnh - Đá Giăng | 13,44 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
7. Lệ Uyên - Bình Thạnh | 7,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
8. Xuân Bình - Xuân Hải |
|
|
|
|
| D2 |
|
| |
Huyện Đồng Xuân | 1. La Hai - Đồng Hội | 18,40 |
|
|
| D1 |
|
| Đang thi công |
2. Phước Lộc - A20 | 9,00 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
3. Lãnh Vân - Phú Lợi | 15,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
4. Phú Lợi - Phú Hải | 8,81 |
|
|
|
|
| E |
| |
5. Long Hà - Phước Lộc | 2,93 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
Huyện Tuy An | 1. Hòn Đồn - An Lĩnh | 24,00 |
|
|
|
|
|
| Các tuyến đường huyện còn đang thi công nên không đưa vào phần loại đợt này |
Km00+000-Km16+000 | 16,00 |
|
|
|
| D2 |
| ||
Km16+000-Km24+000 | 8,00 |
|
|
|
|
| E | ||
2. Cây Keo - An Ninh Đông | 8,00 |
|
|
| D1 |
|
| ||
Thành phố Tuy Hòa | 1. Xã lộ 19 | 5,20 |
|
|
|
|
| E |
|
2. Xã lộ 20 | 10,20 |
|
|
|
|
| E |
| |
3. Xã lộ 21 | 0,87 |
|
|
|
|
| E |
| |
4. Phú Vang - Thượng Phú | 1,50 |
|
|
|
|
| E |
| |
5. Phú Vang - Quan Quang | 4,30 |
|
|
|
|
| E |
| |
Huyện Phú Hòa | 1. ĐH.22 | 16,00 |
|
|
|
|
| D3 |
|
2. Hòa Trị - Hòa Thắng | 3,10 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
3. Hòa An - Hòa Thắng - Hòa Định Đông | 10,20 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
4. ĐH.25 | 5,80 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
5. ĐH.21 | 5,50 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
6. ĐH.07 | 1,10 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
7. Hòa Trị - Hòa Kiến | 4,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
8. ĐH.25 nối dài | 3,30 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
9. Đường dọc Kênh N3 | 10,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
10. Đường dọc Kênh N1 | 16,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
11. Phong Hậu - Nhất Sơn | 5,50 |
|
|
|
|
| E |
| |
Huyện Sơn Hòa | 1. ĐH.01 (QL25 - UBND xã Suối Trai) | 8,50 |
|
|
|
| D2 |
|
|
2. ĐH.02 (QL25 - UBND xã Suối Trai) | 9,00 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+000 - Km2+500 | 2,50 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
Km2+500 - Km9+000 | 6,50 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
3. ĐH.03 (Trà Kê-Cà Lúi) | 8,50 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
4. ĐH.04 (QL25 - Đá Thẩm - Đá Bàn) | 18,17 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+000 - Km3+000 | 3,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km3+000 - Km18+168 | 15,17 |
|
|
|
|
| E |
| |
5. ĐH.05 (Thác Cỏ - Tịnh Sơn) | 4,30 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
6. ĐH.06 (Trà Kê - UBND xã Sơn Hội) | 1,20 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
7. ĐH.07 (Ngân Điền - Vân Hòa) | 20,50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+000 - Km7+000 | 7,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km7+000 - Km20+500 | 13,50 |
|
|
|
|
| E |
| |
Huyện Đông Hòa | 1. Ba Bản - Phú Hiệp | 3,80 |
| B1 |
|
|
|
|
|
2. Hòa Hiệp Bắc - Hòa Hiệp Nam | 15,00 |
|
|
| B3 |
|
|
| |
3. Gò Mầm - Đông Mỹ | 6,50 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
4. Phước Bình - Vĩnh Xuân | 3,70 |
|
|
|
|
| E |
| |
5. Phú Khê - Phước Tân | 8,30 |
|
|
|
|
| E |
| |
6. Phú Khê - Phước Giang | 4,00 |
|
|
|
|
| E |
| |
7. Quốc lộ 1 - cầu Đá Cối | 6,20 |
|
|
|
|
| E |
| |
8. Quốc lộ 1 - Thôn Đá Dựng | 8,20 |
|
|
|
|
| E |
| |
Huyện Tây Hòa | 1. ĐH.01 (Phú Thứ - Hòa Thịnh) | 12,00 |
|
|
|
|
|
|
|
Km0+000 - Km8+000 | 8,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km8+000 - Km12+000 | 4,00 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
2. ĐH.02 (Gò Mầm - Đông Mỹ) | 3,20 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
3. ĐH.03 (Xếp Thông - Núi Lá) | 5,42 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
4. ĐH.04 (Cầu Phước Nông - Hòa Tân Đông) | 1,50 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
5. ĐH.05 (Phú Thuận - Mỹ Thành) | 15,51 |
|
|
|
|
|
|
| |
Km0+000 - Km8+000 | 8,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
Km8+000 - Km15+507 | 7,51 |
|
|
| D1 |
|
|
| |
6. ĐH.06 (Thôn Xuân Mỹ - Mỹ Cảnh) | 4,00 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
7. ĐH.07 (UBND xã Hòa Mỹ - Ga Hòn Sặc) | 3,70 |
|
|
|
| D2 |
|
| |
8. ĐH.08 (Phú Nhiêu - Hòa Phong) | 4,81 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
9. ĐH.09 (Suối Mâm - Suối Phẩn) | 22,65 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
10. ĐH.10 (Giao ĐH02-Hồ Hóc Răm) | 7,20 |
|
|
|
|
| D3 |
| |
Huyện Sông Hinh | 1. ĐT645 - Hà Giang |
|
|
|
|
|
| E |
|
2. ĐT645 - Đức Bình Đông |
|
|
|
|
|
| E |
| |
3. ĐT645 - EaBá |
|
|
|
|
|
| E |
| |
4. EaBá - EaLâm |
|
|
|
|
|
| E |
| |
5. EaBar - EaBá |
|
|
|
|
|
| E |
| |
6. EaBar - EaLâm |
|
|
|
|
|
| E |
| |
7. Hai Riêng - EaTrol |
|
|
|
|
|
| E |
| |
8. ĐT649 - xã Sông Hinh |
|
|
|
|
|
| E |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.