ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 27 tháng 9 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh
Xét Tờ trình số 523/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Về việc ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ tái định cư:
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ tái định cư phân tán. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
2. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (kể cả đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 21 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP) thì được hỗ trợ ổn định đời sống; mức hỗ trợ cụ thể:
- Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ 24 tháng;
- Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ 36 tháng.
b) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Quyết định này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng. Giá gạo tính hỗ trợ là 12. 000 đồng/kg.
3. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
a) Hỗ trợ bằng 03 (ba) lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi thuộc vị trí 1 và hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông đường Quốc lộ 60;
b) Hỗ trợ bằng 02 (hai) lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi thuộc vị trí 2 đường Quốc lộ 60;
c) Hỗ trợ bằng 1, 5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi thuộc các vị trí còn lại trong công trình ngoài các vị trí đã nêu tại điểm a và điểm b mục này;
d) Diện tích được hỗ trợ quy định tại điểm a, điểm b và điểm c mục này không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
4. Hỗ trợ khác:
a) Hỗ trợ hộ nghèo, gia đình chính sách: 3. 000. 000đồng/hộ (ba triệu đồng trên hộ).
b) Hỗ trợ để tự ổn định chỗ ở mới:
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở nhờ trên đất của người khác mà bị thiệt hại nhà, phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
+ Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất mà không phải là đất ở và bị thiệt hại nhà, phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn.
- Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng tiền để tự ổn định chỗ ở mới, mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xây dựng công trình Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh; Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành căn cứ Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.