ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 26 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TÊN ĐƯỜNG KHU HÀNH CHÍNH, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, BẾN XE HUYỆN GÒ QUAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/03/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 141/TTr-SVHTTDL ngày 07/8/2013 về việc ban hành Quyết định công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao (có danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp các sở, ngành chức năng có liên quan tổ chức thực hiện việc gắn liền biển tên đường trên địa bàn huyện Gò Quao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao cùng các sở, ban ngành chức năng, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG KHU HÀNH CHÍNH, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, BẾN XE HUYỆN GÒ QUAO
(Kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đường | Chiều dài đường (m) | Ghi chú |
A | KHU HÀNH CHÍNH |
|
|
01 | Đường 30/4 | 4.500 |
|
02 | Đường Nguyễn Thái Bình | 1.350 |
|
03 | Đường 3/2 | 634 |
|
04 | Đường Nguyễn Văn Tư | 2.000 |
|
05 | Đường Nguyễn Hà | 616 |
|
06 | Đường Trịnh Vĩnh Phúc | 278 |
|
07 | Đường Yết Kiêu | 462 |
|
B | KHU TT THƯƠNG MẠI THỊ TRẤN |
|
|
01 | Đường Ngô Quyền | 1.707 |
|
02 | Đường Sơn Nam | 199 |
|
03 | Đường Nguyễn Văn Tiền | 199,2 |
|
04 | Đường Tạ Quang Tỷ | 197,7 |
|
05 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 196 |
|
06 | Đường Hai Bà Trưng | 190,2 |
|
07 | Đường Kim Đồng | 220 |
|
08 | Đường Triệu Thị Trinh | 189 |
|
09 | Đường Nguyễn Du | 279 |
|
10 | Đường Đặng Thùy Trâm | 90 |
|
11 | Đường Âu Cơ | 119 |
|
12 | Đường Phan Bội Châu | 687 |
|
13 | Đường Đồng Khởi | 180 |
|
C | KHU BẾN XE HUYỆN |
|
|
01 | Đường Hoàng Sa | 590 |
|
02 | Đường Trường Sa | 261 |
|
03 | Đường Châu Văn Liêm | 266 |
|
04 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường C1) | 328 |
|
05 | Đường Võ Thị Sáu | 340 |
|
06 | Đường Lý Tự Trọng (Đường Số 2) | 362 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.