ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 93/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý, bảo vệ, cấp giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước (trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên), xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (gọi chung là hoạt động tài nguyên nước) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động tài nguyên nước.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nguồn nước là chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng được bao gồm sông, suối, kênh, rạch; biển, hồ, đầm, ao; các tầng chứa nước dưới đất; nước mưa và các dạng tích tụ nước khác.
2. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
3. Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất.
6. Nước thải là nước đã qua sử dụng và thải ra môi trường.
7. Tiêu chuẩn xả thải là tiêu chuẩn hay quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép các chất ô nhiễm trong nước xả vào nguồn nước.
8. Công trình khai thác nước dưới đất là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất, nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 mét, thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân.
9. Lưu lượng của một công trình khai thác nước dưới đất là tổng lưu lượng các giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.
10. Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm.
11. Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm.
12. Đơn vị cung cấp nước là các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động chuyên ngành cung cấp nước theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo các quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước (bao gồm quy hoạch lưu vực sông nội tỉnh), phòng, chống ô nhiễm, suy thoái và cạn kiệt nguồn nước; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Thẩm định các đề án, dự án về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, chuyển nước giữa các lưu vực sông thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện việc xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, các khu vực hạn chế khai thác nước, khu vực cấm khai thác nước; lập kế hoạch điều hòa, phân bổ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất với quy mô vừa và nhỏ; thu phí, lệ phí về tài nguyên nước theo quy định pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản, kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; tổ chức quản lý các công trình quan trắc tài nguyên nước do địa phương đầu tư xây dựng và tiếp nhận các công trình thuộc các đề tài, dự án nghiên cứu về tài nguyên nước do các cơ quan, đơn vị khác đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
7. Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các nguồn xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt. Đề xuất các biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực hiện.
8. Tổ chức điều tra, thống kê, rà soát, phân loại các loại giếng phải xử lý, trám lấp theo quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
9. Tham gia tổ chức phối hợp liên ngành của Trung ương, thường trực tổ chức phối hợp liên ngành của địa phương về quản lý, khai thác, bảo vệ nguồn nước lưu vực sông.
10. Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý vi phạm hành chính, tham mưu đình chỉ theo thẩm quyền việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất không đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của các sở, ban, ngành của tỉnh
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, cụ thể như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng quy hoạch thủy lợi, các công trình phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra, các công trình khai thác nước phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc xử lý, tiêu hủy, chôn lấp gia súc, gia cầm nhiễm bệnh, sản phẩm động vật mắc bệnh; hướng dẫn nông dân sử dụng hợp lý thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, xử lý phân, nước thải của ngành chăn nuôi, tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định quy trình vận hành hồ chứa nước thủy lợi và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Xây dựng: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch cấp nước, thoát nước cho đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ thủy điện, thương mại, sản xuất công nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thẩm định quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án đảm bảo an toàn công trình thủy công của công trình thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
4. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan kiểm tra định kỳ chất lượng nước khai thác của các tổ chức, cá nhân phục vụ cho mục đích ăn uống, sinh hoạt, nước lọc đóng chai và các mục đích sử dụng khác; xác nhận bản công bố tiêu chuẩn đối với sản phẩm nước uống đóng chai.
b) Tham gia thẩm định các đề án khai thác nước dưới đất phục vụ sản xuất nước uống tinh khiết, các đề án xả nước thải vào nguồn nước của các bệnh viện, trung tâm y tế và cơ sở khác trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch mạng lưới giao thông thủy, các công trình giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với cảng, bến và phương tiện giao thông đường thủy, đảm bảo không gây ô nhiễm các nguồn nước.
6. Sở Văn hóa - thể thao và du lịch: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành lập quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước cho các khu du lịch, các công trình phục vụ mục đích văn hóa và thể thao và du lịch; chỉ đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan tuân thủ các quy định về bảo vệ lưu vực sông, bảo vệ lòng hồ trong quá trình tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch; phải có các biện pháp đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường nước.
7. Ban quản lý khu kinh tế Vân phong, ban quản lý khu du lịch bán đảo Cam Ranh: phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý về các thủ tục liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước.
8. Cục thuế tỉnh:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân kê khai, thực hiện việc nộp thuế tài nguyên nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Chủ trì thực hiện quyết toán việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp hàng năm.
9. Sở Khoa học và Công nghệ: chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các đề tài nghiên cứu, các ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong lĩnh vực hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai, chuyển giao ứng dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước vào sản xuất và đời sống.
10. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Bộ đội biên phòng tỉnh: chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ cho ngành, lĩnh vực mình phụ trách trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt. Thực hiện các nhiệm vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành.
11. Công ty TNHH Một thành viên cấp thoát nước Khánh Hòa và các đơn vị cung cấp nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:
a) Có trách nhiệm cung cấp sơ đồ, bản đồ khoanh vùng và công bố công khai những khu vực đã có mạng lưới cấp nước tập trung cho Sở Tài nguyên và Môi trường; chịu trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp đủ lưu lượng và chất lượng nước cho các tổ chức, cá nhân tại những khu vực đã có mạng lưới cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh.
b) Phải đảm bảo nguồn nước cung cấp liên tục, đầy đủ và đúng tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh do Nhà nước quy định cho nhu cầu sử dụng của các tổ chức, cá nhân. Nếu có sự cố dẫn đến cung cấp nước không đảm bảo về số lượng, áp lực nước, tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì đơn vị cung cấp nước phải khắc phục kịp thời cho các tổ chức, cá nhân (hoặc thực hiện các cam kết khác nếu có) theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức dịch vụ cung cấp và quản lý thiết bị đo đếm tài nguyên nước.
12. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa: chịu trách nhiệm trong việc tổ chức tuyên truyền các văn bản, quy định của Trung ương và của tỉnh có liên quan đến hoạt động về tài nguyên nước thường xuyên để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng theo quy định.
13. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, tổng hợp kế hoạch đầu tư kinh phí cho các dự án về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
14. Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, thẩm định kinh phí hàng năm và dài hạn cho các hoạt động về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; xây dựng các chính sách về thuế tài nguyên nước, phí, lệ phí quản lý tài nguyên nước, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
15. Các sở, ban, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả theo quy định của Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
16. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Khánh Hòa và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tham gia bảo vệ tài nguyên nước; giám sát việc thực hiện pháp luật tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc quản lý nhà nước về tài nguyên nước tại địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước tại địa phương.
3. Thường xuyên kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo thẩm quyền được quy định trên địa bàn địa phương.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)
1. Thực hiện thống kê, theo dõi, giám sát tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước; tham gia công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra trên địa bàn.
2. Tham gia hòa giải, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định pháp luật; phát hiện các trường hợp vi phạm hoạt động tài nguyên nước, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức triển khai việc đăng ký và kiểm tra hoạt động tài nguyên nước thuộc diện phải đăng ký theo quy định tại Điều 16 của Quy định này.
4. Tổ chức niêm yết công khai danh mục giếng phải trám lấp, tiếp nhận thông báo trám lấp, kết quả trám lấp của chủ giếng các trường hợp giếng đào và kiểm tra, giám sát việc thực hiện trình tự thủ tục trám lấp đúng theo quy định.
6. Định kỳ hàng năm (trước ngày 5 tháng 12) hoặc đột xuất báo cáo về tình hình quản lý, đăng ký hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động tài nguyên nước
1. Quyền của tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước:
a) Được thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của giấy phép.
b) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép.
c) Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi trước thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật.
d) Được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi thường thiệt hại đối với các quyền, lợi ích hợp pháp của mình về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
đ) Được đề nghị cơ quan cấp giấy phép gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.
e) Được trả lại giấy phép theo quy định.
f) Được khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
g) Được sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước theo quy định hiện hành.
h) Được chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước:
a) Chấp hành quy định của pháp luật về tài nguyên nước và quy định trong giấy phép.
b) Nộp phí thẩm định và lệ phí cấp phép thăm dò nước dưới đất; phí thẩm định và lệ phí cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp phép xả nước thải vào nguồn nước; nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; bồi thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.
c) Không cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
d) Bảo vệ nguồn nước tại khu vực thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
đ) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước tại khu vực mà mình thăm dò, khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
e) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa, khắc phục sự cố trong quá trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; báo cáo kịp thời với cơ quan cấp giấy phép để có biện pháp xử lý thích hợp.
f) Có biện pháp giám sát quá trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Không được tự ý tháo dỡ, phá hủy các công trình, thiết bị thuộc sở hữu toàn dân liên quan đến thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước khi giấy phép chấm dứt hiệu lực; trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, phải di chuyển toàn bộ tài sản của mình, của các bên có liên quan ra khỏi khu vực thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; phục hồi môi trường và đất đai theo quy định của pháp luật.
h) Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân mà cơ quan quản lý nhà nước cho phép thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, điều tra, đánh giá nguồn nước tại khu vực đã được cấp phép của mình.
i) Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và đột xuất báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của giấy phép đã được cấp.
3. Quyền của tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ:
a) Được hoạt động hành nghề trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của khách hàng;
b) Được tham gia đấu thầu các công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất đã được cấp có thẩm quyền cấp phép.
d) Được đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, cấp lại giấy phép theo quy định.
đ) Được khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng nội dung được ghi trong giấy phép và các quy định có liên quan của pháp luật về tài nguyên nước.
b) Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống những người trong khu vực thăm dò thì phải xử lý, khắp phục kịp thời, đồng thời báo cáo ngay tới chính quyền địa phương sở tại và Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thông báo bằng văn bản về vị trí, quy mô công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương đặt công trình chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc trước khi thi công.
d) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong quá trình hành nghề theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo quy định.
e) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất mà mình đã thi công khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
g) Thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ thường trú, người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hồ sơ đề nghị cấp phép. Thời gian thông báo chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
h) Trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép trong trường hợp không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới (nếu có nhu cầu) sau một (01) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép.
i) Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) hoặc đột xuất báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất.
Chương 3.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động tài nguyên nước
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (02 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 02/TNN-TD);
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
c) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò;
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định tại mục I trong Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (dưới đây viết tắt là Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT).
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (02 bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 03/TNN-NDĐ);
b) Đề án khai thác nước dưới đất;
c) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000 (Mẫu tại Phụ lục II);
d) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
đ) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
e) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được quy định tại mục II trong Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT .
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (02 bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 04/TNN-NM);
b) Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
d) Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
đ) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được quy định tại mục III trong Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT .
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 05/TNN-XT);
b) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
c) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải.
d) Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000. Trong đó cần lưu ý: Khu vực xả nước thải ra nguồn nước thải phải đảm bảo theo quy định đối với vùng bảo hộ vệ sinh của Công trình khai thác tài nguyên nước gần nhất (nếu có) để đảm bảo không gây ô nhiễm nguồn nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 của Quy định này.
đ) Báo cáo đánh giá tác động Môi trường hoặc Cam kết bảo vệ Môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
e) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được quy định tại mục IV trong Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT .
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (Mẫu số 07/TNN-GH; Mẫu số 08/TNN-GH; Mẫu số 09/TNN-GH; Mẫu số 10/TNN-GH);
b) Giấy phép đã được cấp;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
d) Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
đ) Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước được quy định tại mục V trong Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT .
6. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề nước dưới đất theo quy mô vừa và nhỏ (02 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 06/TNN-HN);
b) Bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;
c) Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 14/TNN-KN);
đ) Bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 15/TNN-NL).
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được quy định tại mục I, danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (02 bộ), bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 11/TNN-GH);
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu số 13/TNN-BC);
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số 14/TNN-KN);
đ) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm bản khai năng lực chuyên môn kỹ thuật (Mẫu số 15/TNN-NL).
Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được quy định tại mục II, danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
*Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động tài nguyên nước được quy định tại phần phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 10. Yêu cầu đối với việc lập hồ sơ xin cấp phép hoạt động tài nguyên nước
1. Các tài liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước (bao gồm: tài liệu về thăm dò, khảo sát địa hình, địa chất thủy văn, thủy văn, khí tượng, chất lượng nước,…) phải được tổ chức có tư cách pháp lý về các lĩnh vực nêu trên cung cấp hoặc đã được phát hành trong các ấn phẩm có giá trị pháp lý.
2. Việc xây dựng đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải tuân theo các quy chuẩn, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; nếu áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng.
3. Các loại mẫu đơn, báo cáo, giấy phép và bản đồ vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thực hiện đúng mẫu tại phần Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước
1. Đối với nước dưới đất.
Chủ công trình khai thác nước dưới đất phải xác định vùng bảo hộ vệ sinh của từng giếng, từng điểm lộ khai thác nước (sau đây gọi chung là giếng) như sau:
a) Đối với công trình khai thác thuộc diện không phải xin phép theo quy định vùng bảo hộ vệ sinh kể từ miệng giếng không nhỏ hơn:
- 5m, đối với khu vực đô thị;
- 10m, đối với khu dân cư nông thôn ở vùng đồng bằng;
- 20m, đối với các trường hợp không quy định tại hai mục trên.
Trong vùng này không được bố trí chuồng trại chăn nuôi gia súc, nhà vệ sinh, bãi thải, kho, bãi chứa hóa chất và các nguồn gây ô nhiễm khác.
b) Đối với công trình khai thác thuộc diện phải xin phép phải thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh bao gồm 2 khu, cụ thể như sau:
- Khu I là phạm vi xung quanh giếng, cần được bảo vệ nghiêm ngặt, cấm tất cả các hoạt động phát sinh ra nguồn gây ô nhiễm. Ranh giới, phạm vi khu I không nhỏ hơn 30m, kể từ miệng giếng;
- Khu II là khu vực liền kề với khu I, cần phải hạn chế các hoạt động phát sinh nguồn gây ô nhiễm, phá hủy lớp phủ bảo vệ tầng chứa nước. Ranh giới, phạm vi khu II được xác định cụ thể theo điều kiện địa chất thủy văn, lưu lượng khai thác, sơ đồ bố trí công trình khai thác nước và mức độ tự bảo vệ của tầng chứa nước khai thác.
c) Trường hợp vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước dưới đất có diện tích không thuộc quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ công trình khai thác, thì phải có văn bản thỏa thuận với chủ sử dụng đất đó trước khi thi công;
d) Vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước dưới đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xác định sơ bộ trong quá trình lập hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò nước dưới đất và được điều chỉnh, xác định cụ thể khi lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất;
đ) Đối với các công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động nhưng chưa lập vùng bảo hộ vệ sinh và điều kiện mặt bằng hiện tại không thể thiết lập được vùng bảo hộ vệ sinh, thì không được gia tăng các hoạt động phát sinh thêm nguồn gây ô nhiễm khu vực xung quanh công trình khai thác.
2. Đối với nước mặt
Trong khu vực khai thác nước mặt, nghiêm cấm những hành vi sau:
- Xây dựng bất cứ công trình nào trên bờ, trên mặt nước, dưới mặt nước làm ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nước (trừ các công trình phục vụ cho việc bơm nguồn nước mặt, ngăn mặn đã được UBND tỉnh phê duyệt).
- Xả nước thải vào nguồn nước mặt và khu vực khai thác nước mặt khi chưa được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tùy theo đặc thù của từng công trình khai thác nước mặt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước mặt.
Điều 11. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép về tài nguyên nước
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép về tài nguyên nước (bao gồm: giấy phép thăm dò; giấy phép khai thác tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ trong các trường hợp cụ thể sau đây:
1. Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m3/ngày đêm.
2. Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nhỏ hơn 02 m3/giây (172.800 m3/ngày đêm).
3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy nhỏ hơn 2.000 kw.
4. Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 50.000 m3/ngày đêm.
5. Khai thác, sử dụng nguồn nước biển vì mục đích kinh doanh và sản xuất muối, nuôi trồng hải sản với quy mô ngoài phạm vi gia đình.
6. Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m3/ngày đêm.
7. Hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô nhỏ và vừa đối với các tổ chức, cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp không phải xin phép
UBND xã, phường, thị trấn phát phiếu đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo mẫu quy định tại phụ lục I cho tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 16 của Quy định này theo trình tự, thủ tục sau:
1. UBND cấp xã phát phiếu đăng ký cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để đăng ký gồm ba (03) bản.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu đăng ký, UBND cấp xã có trách nhiệm chứng nhận vào phiếu đăng ký cho tổ chức, cá nhân và trả lại một (01) bản cho tổ chức/cá nhân đăng ký, lưu trữ một (01) bản và gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường một (01) bản để định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo cho UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 13. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Điều 12 của Quy định này.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 của Quy định này.
Ngoài những nội dung cấp giấy phép theo quy định tại Điều 12, những trường hợp cấp phép còn lại thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu được cấp phép gửi hồ sơ đến Cục quản lý Tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thẩm định hồ sơ
2.1. Thời hạn thẩm định:
a) Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc đối với công trình thăm dò có quy mô dưới 3000 m3/ngày đêm, ba mươi (30) ngày làm việc đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3000 m3/ngày đêm trở lên;
b) Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc đối với trường hợp đã có giếng khai thác. Trường hợp chưa có giếng khai thác thì thời hạn thẩm định và trình cơ quan cấp phép ra văn bản cho phép thi công giếng khai thác là mười (10) ngày làm việc.
c) Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là ba mươi (30) ngày làm việc;
d) Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là ba mươi (30) ngày làm việc;
đ) Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc;
Thời hạn thẩm định hồ sơ quy định trên đây được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Nội dung thẩm định hồ sơ:
a) Căn cứ pháp lý của việc xin phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ;
b) Tài liệu sử dụng, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, áp dụng trong đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
c) Tính hợp lý của việc lựa chọn nguồn nước; sơ đồ bố trí công trình thăm dò, phương pháp và khối lượng thăm dò trong trường hợp đề nghị cấp phép thăm dò nước dưới đất; kết quả tính toán trữ lượng nước dưới đất, vị trí, quy mô và phương thức khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước theo quy định để bảo vệ nguồn nước dưới đất.
d) Sự phù hợp của việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước của vùng;
đ) Ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước tới nguồn nước, môi trường và quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
e) Ngoài các nội dung thẩm định có liên quan đã nêu trên đây, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa phải tiến hành thẩm định các điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề quy định cụ thể:
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
+ Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
+ Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất mười (10) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
+ Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
+ Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành;
Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2.3. Tổ chức việc thẩm định hồ sơ:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định;
b) Trường hợp cần thiết Sở Tài nguyên và Môi trường có thể thành lập Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan; cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến;
c) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình (nếu có) về đề nghị cấp phép trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ đề nghị cấp phép đối với các trường hợp đề nghị cấp phép do Cục Quản lý tài nguyên nước tổ chức thẩm định.
2.4. Căn cứ quy định tại Điều 4, Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và kết quả thẩm định hồ sơ theo quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh cấp phép;
a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo giấy phép trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Mẫu giấy phép tại phần phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân xin phép; đồng báo cáo UBND tỉnh.
2.5. Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp phép. Trường hợp không cấp phép, Văn phòng UBND tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho tổ chức/cá nhân đề nghị xin cấp phép biết.
Điều 14. Thời hạn của giấy phép, gia hạn giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép thăm dò nước dưới đất không quá ba (3) năm và được xem xét gia hạn nhưng thời gian gia hạn không quá hai (2) năm.
2. Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt không quá hai mươi (20) năm và được xem xét gia hạn nhưng thời gian không quá mười (10) năm.
3. Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá mười lăm (15) năm và được xem xét gia hạn nhưng thời gian gia hạn không quá mười (10) năm.
4. Thời hạn của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước không quá mười (10) năm và được xem xét gia hạn nhưng thời gian gia hạn không quá năm (5) năm.
5. Việc gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào các Quy định hiện hành của pháp luật liên quan và các điều kiện sau đây:
a) Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại khoản 2, Điều 8 của Quy định này.
b) Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước còn hiệu lực không ít hơn ba (3) tháng, tại thời điểm xin gia hạn.
6. Thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là năm (5) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là ba (3) năm. Việc gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất căn cứ vào điều kiện quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3 điều 6 và điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT , ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép
1. Khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển, nước dưới đất để phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hải sản và sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi gia đình, cụ thể:
a) Khai thác nước dưới đất (từ giếng khoan hoặc giếng đào, điểm lộ nước) có lưu lượng khai thác nhỏ hơn 05 m3/ngày đêm.
b) Khai thác nước mặt bằng tự chảy hoặc bằng máy bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp có lưu lượng khai thác nhỏ hơn 0,01m3/giây (864 m3/ngày đêm).
c) Khai thác nước mặt phục vụ cho các mục đích khác với quy mô khai thác nhỏ hơn 50 m3/ngày đêm hoặc phục vụ cho phát điện với công suất máy phát nhỏ hơn 25 Kw không nhằm mục đích kinh doanh.
d) Khai thác, sử dụng nguồn nước biển với quy mô nhỏ để sản xuất muối và nuôi trồng hải sản trong phạm vi gia đình;
đ) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt, nước biển trong phạm vi diện tích đất được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
e) Khai thác nước từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép và nằm trong khu vực được cấp phép.
2. Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình với tổng lưu lượng nhỏ hơn 05 m3/ngày đêm không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 16. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép nhưng phải đăng ký ở UBND cấp xã
1. Khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển, nước dưới đất để phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hải sản và sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi gia đình, cụ thể:
a) Khai thác, sử dụng nước dưới đất (trừ giếng khoan hoặc giếng đào, điểm lộ nước) không phục vụ cho mục đích kinh doanh có lưu lượng khai thác từ 5 đến dưới 10 m3/ngày đêm.
b) Khai thác, sử dụng nước mặt bằng tự chảy hoặc bằng máy bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có lưu lượng khai thác từ 0,01m3/giây (864 m3/ngày đêm) đến dưới 0,02 m3/giây (1.728 m3/ngày đêm).
c) Khai thác, sử dụng nước mặt phục vụ cho mục đích khác không nhằm mục đích kinh doanh với quy mô khai thác từ 50 m3/ngày đêm đến dưới 100 m3/ngày đêm.
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không nhằm mục đích kinh doanh với công suất từ 25 Kw đến dưới 50 Kw mà không làm thay đổi dòng chảy sông, suối.
đ) Khai thác, sử dụng nước dưới đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng ngầm trung bình mùa kiệt.
e) Chiều sâu giếng khai thác vượt quá mức quy định (chiều sâu giếng khai thác nước dưới đất tại các địa bàn trong tỉnh do UBND tỉnh phê duyệt).
2. Xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không nhằm mục đích kinh doanh với lưu lượng từ 05 đến dưới 10m3/ngày đêm.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và đột xuất theo yêu cầu, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, bảo vệ, đăng ký hoạt động tài nguyên nước thuộc ngành và trên địa bàn quản lý cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
Điều 18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thanh tra, kiểm tra
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Các sở, ban, ngành có liên quan có nhiệm vụ phối hợp, tạo điều kiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng kiểm tra các hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn; cử người tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp trên khi có yêu cầu.
2. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước (hoặc người đại diện hợp pháp của họ) có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt hành chính đối với họ.
b) Công dân có quyền tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền những vi phạm hành chính của các tổ chức, cá nhân và tố cáo hành vi vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
c) Trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo Luật Khiếu nại, tố cáo.
Điều 19. Khen thưởng
1. UBND tỉnh khuyến khích tổ chức, cá nhân bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước.
2. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm khai thác, sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên nước; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Xử lý vi phạm
Nghiêm cấm mọi hành vi thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất trái phép làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; ngăn cản trái phép sự lưu thông của nước; phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; cản trở quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân; không thực hiện xử lý, trám lấp giếng không sử dụng theo quy định.
Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đều bị xử phạt. Hình thức phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm nếu không tự nguyện thực hiện các quyết định xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả quy định thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế đó, việc cưỡng chế thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 66 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện Quy định này. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng và nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định này của các tổ chức, cá nhân liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU ĐƠN, PHIẾU ĐĂNG KÝ, GIẤY PHÉP
TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
(đính kèm Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Mẫu 01/GP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm ……. |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 và Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT , ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (Tên tổ chức, cá nhân) ….., ngày ….. tháng ….. năm ………….;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (Tên tổ chức, cá nhân) ……… để hành nghề khoan nước dưới đất đối với các công trình khoan thăm dò, khai thác nước nước đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Thời hạn hành nghề: ……… năm kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) ……… có trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật về khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất; chèn, lấp lỗ khoan theo đúng kỹ thuật khi kết thúc khoan thăm dò hoặc lỗ khoan bị hủy bỏ.
3. Không thi công khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất cho các tổ chức, cá nhân chưa được cấp Giấy phép thăm dò hoặc Giấy phép khai thác nước dưới đất.
4. Bảo đảm an toàn tuyệt đối trong quá trình hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất.
5. Hàng năm gửi báo cáo kết quả các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
6. Ba tháng trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức, cá nhân) … còn tiếp tục hành nghề thì phải làm các thủ tục cần thiết theo quy định để gia hạn Giấy phép hoặc xin cấp mới.
Điều 3. Giấy phép sẽ bị thu hồi nếu trong quá trình hành nghề (tên tổ chức, cá nhân) … vi phạm pháp luật nhà nước và các quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và quản lý chặt chẽ việc hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức, cá nhân) … theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và (tên tổ chức, cá nhân) … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 02/GP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án thăm dò nước dưới đất (tên đề án) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ …) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, quy mô thăm dò: .....................................................................................
2. Vị trí khu vực thăm dò: (thôn/ấp …, xã/phường …, huyện/quận …, tỉnh/thành phố …)
3. Diện tích thăm dò: ……….. km2; tọa độ các góc khu vực thăm dò: ..........................
(có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò: ........................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
Điều 2. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân) thực hiện thăm dò nước dưới đất theo đề án nêu trên.
Thời hạn thăm dò: ……… tháng (hoặc … năm).
Điều 3. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép):
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
Điều 4. (tên tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Điều 17 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (nơi thăm dò); (tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 03/GP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) tại văn bản số ….. ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ ...) khai thác, sử dụng nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước: ........................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước: (thôn/ấp …, xã/phường …, huyện/quận …, tỉnh/thành phố …)
3. Tầng chứa nước khai thác: .......................................................................................
4. Tầng số giếng khai thác: ...........................................................................................
5. Tổng lượng nước khai thác: ......................................................................... (m3/ngày đêm)
6. Thời hạn khai thác: ……………………….. năm.
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của từng giếng nước cụ thể như sau:
Số hiệu giếng | Tọa độ (VN2000) | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Chế độ khai thác (giờ/ ngày) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Mực nước tĩnh (m) | Mực nước động lớn nhất (m) | ||
X | Y | Từ | Đến | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
(có bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép): được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Điều 17 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 4. Ba tháng trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên chủ giấy phép) còn tiếp tục khai thác thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (nơi khai thác); (tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 04/GP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân…, địa chỉ ...) khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Mục đích khai thác, sử dụng:
2. Nguồn nước khai thác, sử dụng: (tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao)
3. Vị trí khai thác, sử dụng
(thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)
Tọa độ: .......................................................................................................................
4. Lượng nước khai thác, sử dụng: ........................................................................... (1)
5. Phương thức khai thác, sử dụng: .......................................................................... (2)
6. Thời hạn khai thác, sử dụng: .............................................................. ……………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
1. ................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
.................................................................................................................................... (3)
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép): được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Điều 17 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 4. Ba tháng trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên chủ giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch UBND huyện (TX, TP nơi có vị trí khai thác); (tên tổ chức, cá nhân)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________
(1): Lượng nước được phép khai thác, sử dụng được thể hiện bằng các đại lượng sau:
□ Lưu lượng lấy nước lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thủy điện;
□ Công suất lắp máy (KW) đối với thủy điện không có chuyển đổi dòng chảy;
□ Công suất lắp máy (KW) và lưu lượng chuyển đổi dòng chảy (m3/s) đối với thủy điện có chuyển đổi dòng chảy.
(2): Các quy định về phương thức khai thác, sử dụng bao gồm quy định về công trình được phép khai thác, sử dụng nước, quy định về chế độ khai thác, sử dụng, quy định về việc được phép hay không được phép chuyển nước sang sông khác đối với các công trình thủy điện …
(3): Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định nhằm:
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy môi trường của nguồn nước;
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân hiện đang khai thác, sử dụng nước mặt cùng nguồn nước xin khai thác.
Mẫu 05/GP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày ….. tháng ….. năm ……. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân, địa chỉ...) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
1. Nguồn nước tiếp nhập nước thải: (tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao, vùng biển ven bờ …)
2. Vị trí nơi xả nước thải:
Thôn … xã/phường ….. quận/huyện ……. tỉnh/thành phố ……………
Tọa độ vị trí xả thải (VN2000): X ……… Y ………….
3. Phương thức và chế độ xả nước thải:.............................................................................. (1)
4. Lưu lượng nước thải: m3/ngày đêm
5. Giới hạn thông số, nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải:
Thông số | Đơn vị | Giá trị |
|
|
|
6. Thời hạn của giấy phép là …… năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................... (2)
Điều 3. (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép): được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Điều 17 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 4. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên chủ giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (nơi xả nước thải); (tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________
(1): Nêu rõ xả nước thải theo phương thức bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông; chu kỳ xả nước thải, thời gian xả nước thải của một chu kỳ.
(2): Các yêu cầu đối với mỗi trường hợp xả nước thải vào nguồn nước cụ thể, do cơ quan cấp phép quy định nhằm mục đích:
- Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái thủy sinh;
- Bảo đảm mục tiêu chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận nước thải;
- Bảo vệ quyền hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đang xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải;
Mẫu 06/GHGP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên chủ giấy phép) ngày ….. tháng ….. năm …… và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn/điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất số ……….. ngày ….. tháng ….. năm …….. đã cấp cho (tên chủ giấy phép) như sau:
- Thời hạn gia hạn: ………………… năm (đối với trường hợp gia hạn)
- Nội dung điều chỉnh: …….. (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép)
(có bảng tổng hợp nội dung khối lượng điều chỉnh kèm theo)
Điều 2. (tên chủ giấy phép) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung Giấy phép đã được cấp và nội dung gia hạn/điều chỉnh Giấy phép quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; (tên chủ giấy phép); Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 07/GHGP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên chủ giấy phép) ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số ……….. ngày ….. tháng ….. năm …….. đã cấp cho (tên chủ giấy phép) như sau:
- Thời hạn gia hạn: …………… năm (đối với trường hợp gia hạn)
- Nội dung điều chỉnh: …….. (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép)
(có bảng tổng hợp nội dung khối lượng điều chỉnh kèm theo)
Điều 2. (tên chủ giấy phép) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung giấy phép đã được cấp và nội dung gia hạn/điều chỉnh giấy phép quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; (tên chủ giấy phép); Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 08/GHGP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác nước dưới đất
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác nước dưới đất của (tên chủ giấy phép) ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất số ……….. ngày ….. tháng ….. năm …….. đã cấp cho (tên chủ giấy phép) như sau:
- Thời hạn gia hạn: ……………………… năm (đối với trường hợp gia hạn)
- Nội dung điều chỉnh: …….. (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép)
(Bảng bảng tổng hợp vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của từng giếng sau khi điều chỉnh)
Điều 2. (tên chủ giấy phép) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung giấy phép đã được cấp và nội dung gia hạn/điều chỉnh giấy phép quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; (tên chủ giấy phép); Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 09/GHGP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày … tháng … năm …………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số ……./2011/QĐ-UBND ngày … tháng … năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét Đơn đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, hiệu chỉnh nội dung Giấy phép khai thác nước mặt của (tên chủ giấy phép) ngày ….. tháng ….. năm …………. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn/điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác nước dưới đất số ……….. ngày ….. tháng ….. năm …….. đã cấp cho (tên chủ giấy phép) như sau:
- Thời hạn gia hạn: ……………………… năm (đối với trường hợp gia hạn)
- Nội dung điều chỉnh: …….. (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép)
(Bảng bảng tổng hợp vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của từng giếng sau khi điều chỉnh)
Điều 2. (tên chủ giấy phép) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung Giấy phép đã được cấp và nội dung gia hạn/điều chỉnh Giấy phép quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; (tên chủ giấy phép); Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 10/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm ……
PHIẾU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC,
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn ………………………..
1. Tên chủ hộ: ……………………… (đăng ký khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước).
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
+ Giếng (khoan, đào): ................................................................................................
+ Nước mặt: ...............................................................................................................
+ Xả nước thải vào nguồn nước: ...............................................................................
3. Hiện trạng cấp nước trong khu vực (có nhà máy, công trình cung cấp nước chưa; đơn vị nào cung cấp, tình trạng như thế nào): ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Nội dung đăng ký:
a. Số lượng giếng (khoan, đào): ……….. cái. Trong đó, giếng đào: ………. cái; giếng khoan: …… cái.
- Chiều sâu: ………........................…….. mét; đường kính giếng khoan .............. mm
- Mực nước mùa khô: ……..................… mét; Mực nước mùa mưa: ................... mét
- Loại máy bơm …………...........................……….; công suất ........................ mã lực.
- Chế độ khai thác: ................................................................................. giờ/ ngày đêm
- Chất lượng nước .........................................................................................................
- Tổng lưu lượng khai thác: ..................................................... m3/ngày đêm, trong đó:
+ Phục vụ cho sinh hoạt: ......................................................................... m3/ngày đêm
+ Phục vụ cho sản xuất: .......................................................................... m3/ngày đêm
+ Phục vụ các nhu cầu khác: .................................................................. m3/ngày đêm
b. Nước mặt (tên địa danh, sông, suối, ao, hồ, kênh, …)
- Tổng lưu lượng khai thác: .................................................... m3/ngày đêm, trong đó:
+ Phục vụ cho sinh hoạt: ........................................................................ m3/ngày đêm
+ Phục vụ cho sản xuất: ......................................................................... m3/ngày đêm
+ Phục vụ các nhu cầu khác: ................................................................. m3/ngày đêm
- Loại máy bơm ……..........................…………….; công suất ....................... mã lực.
- Chế độ khai thác: ............................................................................. giờ/ ngày đêm
- Chất lượng nước ....................................................................................................
c. Xả nước thải vào nguồn nước
- Tổng lưu lượng xả nước thải: ……… m3/ngày đêm
- Nguồn tiếp nhận nước thải (tên địa danh, sông, suối, ao, hồ, kênh, …):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Chế độ xả thải: ………….. (giờ/ngày đêm).
Hộ chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về khai thác, sử dụng hợp lý, bảo vệ nguồn nước và môi trường, thực hiện đầy đủ các quy định khác của pháp luật có liên quan về tài nguyên nước.
| Chủ hộ đăng ký
|
UBND xã/phường/thị trấn: ...................................................................................................
Chứng nhận Hộ gia đình: .......................................................................................................
Đã đăng ký công trình khai thác/sử dụng tài nguyên nước/xả nước thải vào nguồn nước số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……………………..
CHỦ TỊCH UBND ………………….
Mẫu 11/NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: ........................................................................................ (1)
1.2. Địa chỉ: .............................................................................................................. (2)
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ..............................
2- Lý do đề nghị cấp phép:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3- Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Mục đích, quy mô thăm dò: ................................................................................. (3)
3.2. Vị trí khu vực thăm dò: ........................................................................................ (4)
3.3. Diện tích thăm dò: …………………… km2
3.4. Tầng chứa nước thăm dò: ........................................................................................
3.5. Thời gian thi công: ……………… tháng/năm.
3.6. Đơn vị lập đề án và dự kiến thi công ..................................................................... (5)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... (6)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, phê duyệt đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn viết đơn
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Nêu rõ mục đích thăm dò nước dưới đất: cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tưới, nuôi trồng thủy sản …; lưu lượng khai thác dự kiến …. m3/ngày.
(4) Ghi rõ thôn/ấp ….. xã/phường ….. huyện/quận ….. tỉnh/thành phố ……, tọa độ các góc diện tích khu vực thăm dò (theo hệ VN2000).
(5) Nêu rõ đơn vị dự kiến thi công thăm dò (đơn vị thi công phải có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất).
(6) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.
Mẫu 12/NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: ...................................................................................... (1)
1.2. Địa chỉ: ............................................................................................................ (2)
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ...........................
2- Lý do đề nghị cấp phép:
.....................................................................................................................................
3- Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Mục đích khai thác, sử dụng: ............................................................................. (3)
3.2. Tầng chứa nước khai thác .................. (hoặc mạch lộ/hành lang/hang động …….)
3.3. Vị trí công trình khai thác: ................................................................................... (4).
3.4. Số giếng khai thác: .................................... (hoặc số mạch/hành lang/hang động khai thác)
3.5. Tổng lượng nước khai thác: ...................................................... (m3/ngày đêm)
3.6. Chế độ khai thác ....................................................................... (giờ/ngày đêm)
Số hiệu, vị trí và thông số cụ thể của từng giếng khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu giếng | Tọa độ | Lưu lượng (m3/ngày) | Chế độ khai thác (giờ/ ngày) | Chiều sâu đặt ống lọc (m) | Chiều sâu mực nước tĩnh (m) | Chiều sâu mực nước động cho phép (m) | ||
X | Y | Từ | Đến | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
............................................................................................................................. (5)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn viết đơn
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước, ví dụ: cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, tưới, khai khoáng, nuôi trồng thủy sản …; Nếu cấp nước cho nhiều mục đích thì nêu cụ thể lượng nước cấp cho từng mục đích sử dụng.
(4) Ghi rõ vị trí công trình khai thác nước dưới đất ở (thôn/ấp ….. xã/phường ….. huyện/quận ….. tỉnh/thành phố), thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công trình khai thác.
(5) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.
Mẫu 13/NM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: ..................................................................................... (1)
1.2. Địa chỉ: ........................................................................................................... (2)
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ..........................
2. Lý do đề nghị cấp phép:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Mục đích khai thác, sử dụng: ........................................................................... (3)
3.2. Nguồn nước khai thác, sử dụng: ..................................................................... (4)
3.3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:
- Thôn/ấp ….. xã/phường ….. huyện/quận ….. tỉnh/thành phố ......................................
- Tọa độ: ..................................................................................................................... (5)
3.4. Công trình khai thác, sử dụng:
- Công trình đã có hay công trình dự kiến xây dựng: đã có/dự kiến
- Loại hình công trình: .................................................................................................. (6)
3.5. Lượng nước yêu cầu khai thác, sử dụng: ............................................................ (7)
3.6. Chế độ khai thác, sử dụng: .................................................................................. (8)
3.7. Thời gian khai thác, sử dụng nước: ..........................................................................
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... (9)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn viết đơn
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số CMND, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày, tháng, năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước (tưới, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, nuôi trồng thủy sản, …)
(4) Ghi tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao đề nghị được phép khai thác, sử dụng; trường hợp có chuyển nước giữa các sông cần ghi cả tên nguồn nước chuyển đi và tên nguồn nước tiếp nhận lượng nước chuyển sang.
(5) Nêu tọa độ (theo hệ VN2000) của tim các hạng mục chính của công trình khai thác, sử dụng nước: cửa lấy nước, trạm bơm, đập chính, nhà máy thủy điện, … tọa độ vị trí xả nước của nhà máy thủy điện vào nguồn nước.
(6) Loại hình công trình khai thác, sử dụng nước mặt, ví dụ: hồ chứa, đập dâng nước, đập tràn, cống lấy nước, kênh dẫn nước, trạm bơm nước, …
(7) Kê khai các đại lượng sau đối với từng mục đích khai thác, sử dụng:
□ Lưu lượng lấy nước lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thủy điện;
□ Công suất lắp máy (KW) đối với thủy điện không có chuyển đổi dòng chảy;
□ Công suất lắp máy (KW) và lưu lượng chuyển đổi dòng chảy (m3/s) đối với thủy điện có chuyển đổi dòng chảy.
(8) Ước tính lượng nước lấy lớn nhất trong từng tháng (m3/tháng) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thủy điện, lưu lượng xả nhỏ nhất (m3/s) sau công trình trong từng tháng đối với thủy điện
(9) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.
Mẫu 14/XNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: ........................................................................................ (1)
1.2. Địa chỉ: .............................................................................................................. (2)
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ..............................
1.4. Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước ............................................................ (3)
2- Lý do đề nghị cấp phép:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3- Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải: ........................................................................ (4)
3.2. Vị trí nơi xả nước thài:
Thôn/ấp ….. xã/phường ….. huyện/quận ….. tỉnh/thành phố ...........................................
Tọa độ vị trí xả thải: ...................................................................................................... (5)
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Mô tả phương thức xả nước thải: .............................................................................. (6)
- Mô tả chế độ xả nước thải: ........................................................................................ (7)
- Lưu lượng xả trung bình: m3/ngày đêm; m3/h
- Lưu lượng xả lớn nhất: m3/ngày đêm; m3/h
3.4. Chất lượng nước thải: ........................................................................................... (8)
3.5. Thời gian xả nước thải vào nguồn nước: ...................................................................
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
....................................................................................................................................... (9)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
(Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn viết đơn
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, số Chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng, năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Phần này chỉ áp dụng với trường hợp đã có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trước thời điểm xin cấp phép: cần nêu rõ cơ sở đã có công trình xử lý nước thải hay chưa có công trình xử lý nước thải; nếu có công trình xử lý nước thải thì phải nêu rõ năm bắt đầu vận hành công trình.
(4) Ghi rõ tên sông, suối, rạch, vùng biển ven bờ, hồ, đầm, ao đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước.
(5) Ghi rõ tọa độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ tọa độ VN 2000
(6) Nêu rõ xả nước thải theo phương thức bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông.
(7) Nêu rõ chu kỳ xả nước thải, thời gian xả nước thải của một chu kỳ.
(8) Ghi rõ tên Tiêu chuẩn Việt Nam mà chất lượng nước thải đã đạt được (với trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước) hoặc sẽ đạt được (với trường hợp chưa xả nước thải vào nguồn nước). Trong trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mà chất lượng nước thải chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành thì phải liệt kê thông số và nồng độ các chất ô nhiễm chưa đạt Tiêu chuẩn Việt Nam và cam kết thời hạn xử lý chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
(9) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.
Mẫu 15/GĐ-NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: .............................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số ….. ngày ….. tháng ….. năm ……..; do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
.......................................................................................................................................
3. Thời hạn đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………… tháng/hoặc năm (nếu đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………….. (nếu đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
........................................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu 16/GĐ-NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: .............................
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số ….. ngày ….. tháng ….. năm ……..; do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
.......................................................................................................................................
3. Thời hạn đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………… tháng/hoặc năm (nếu đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………….. (nếu đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
........................................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu 17/GĐ-NM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
Tên chủ giấy phép
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ....................................
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số ….. ngày ….. tháng ….. năm ……..; do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp với thời hạn ……….. năm.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Thời hạn đề nghị gia hạn/Nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………… (trường hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………….. (trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung) .....
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt đã cấp cho (tên chủ giấy phép).
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu 18/GĐ-XNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ...............................................................................................
1.2. Địa chỉ: .................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………. Email: ............................
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số: ……………… do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ………………….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Thời hạn đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………… tháng/hoặc năm (nếu đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………….. (nếu đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu 19/HNK-NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ….. tháng …..năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Tên tổ chức, cá nhân xin phép: ...................................................................................
- Địa chỉ: ……………………, số điện thoại …..............……., Fax ................................. ,
- Được thành lập theo Quyết định số ………../QĐ-UB, ngày … tháng … năm … (nêu rõ trong đó có nhiệm vụ khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất). Chúng tôi có đủ cơ sở kỹ thuật và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất quy mô ….. (vừa/nhỏ).
Vậy đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho ………. (tên tổ chức, cá nhân).
(Tên tổ chức, cá nhân) cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất, môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan khác.
| Tên tổ chức, cá nhân xin phép |
Mẫu 20/HNK-NDĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ..................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ……………………........................................................................................
1.3. Điện thoại ..................………., Fax …………………….. Email:................................ ,
1.4. Được thành lập theo Quyết định số ………../QĐ-UB, ngày … tháng … năm … (nêu rõ trong đó có nhiệm vụ khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất). Chúng tôi có đủ cơ sở kỹ thuật và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất quy mô ….. nhỏ.
1.5. Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất số … ngày ….. tháng ….. năm ………..; do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp …
2. Lý do đề nghị gia hạn giấy phép:
...................................................................................................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……………… tháng/hoặc năm
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Bảng thống kê các công trình đã thi công;
- Bảng báo cáo sự thay đổi về nhân lực, thiết bị chuyên môn của đơn vị
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn giấy phép khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép).
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất, môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan khác.
| …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.