ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 16 tháng 03 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH TẠI XÃ HÒA LONG, THỊ XÃ BÀ RỊA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành bảng giá đất các loại trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ văn bản số 99/HĐND-VP ngày 11/03/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về giá đất tính bồi thường dự án Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên & Môi trường tại Tờ trình số 325/LS-TC-TNMT ngày 19/02/2009 và đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 534/STC-QLGCS ngày 16/03/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt giá đất để tính bồi thường dự án Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa như sau:
- Giá bồi thường đất ở thuộc vị trí 1 khu vực 2 là: 925.000 đ/m2 (đã áp dụng hệ số 1.2).
- Giá bồi thường và hỗ trợ đất nông nghiệp áp dụng cho vị trí 1 khu vực 1 là: 990.000 đ/m2 (trong đó đã có hỗ trợ 30% giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư nông thôn là: 675.000 đ/m2). Các vị trí và các khu vực khác tính theo hệ số chênh lệch giữa các vị trí là 0.9 và chênh lệch giữa các khu vực là 0.66 (áp dụng theo hệ số chênh lệch giá đất nông nghiệp theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh). Bảng giá đất tính bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp cụ thể của dự án theo từng vị trí của từng khu vực như sau:
ĐVT: đồng/m2
| Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 990,000 | 891,000 | 801,900 | 721,710 |
Khu vực 2 | 653,400 | 588,060 | 529,254 | 476,329 |
Khu vực 3 | 431,244 | 284,621 | - | - |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 284.621 đồng/m2
Mức giá bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp trên đây đã bao gồm hỗ trợ 30% giá đất ở xen kẽ trong khu dân cư nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và được áp dụng để tính bồi thường giải phóng mặt bằng cho toàn bộ dự án Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Bà Rịa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.