TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2002/QÐ-TCBÐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IXP) THUÊ ĐỂ KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NÐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBÐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NÐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông tại Công văn số 4953/VPCP-KTTH ngày 19/10/2001 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Nay ban hành cước thuê kênh viễn thông quốc tế của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông áp dụng cho các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế như sau:
1. Chi phí đầu nối, cài đặt ban đầu do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.
2. Cước thuê tháng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT).
Tốc độ kênh | Thuê qua vệ tinh | Thuê qua cáp biển | |
Ðến Japan, China, Singapore, Thỏi Lan, HongKong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Taiwan, South Korea | Ðến các nước vùng lãnh thổ khác | ||
2 Mbps | 18.000 | 18.000 | 20.000 |
34 Mbps | 272.000 | 272.000 | 306.000 |
45 Mbps | 338.000 | 338.000 | 360.000 |
3. Cước thuê kênh phần kÐo dài trong nước: áp dụng theo Quyết định số: 16/2002/QÐ-TCBÐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) thuê để cung cấp dịch vụ kết nối, dịch vụ truy nhập Internet.
Ðiều 2. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, căn cứ vào mức cước thuê kênh quy định tại Ðiều 1 và thông lệ quốc tế hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi thành quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.