ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1677/QĐ-UBND | Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP NGÀY 05/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Công văn số 2458/BNV-CTTN ngày 31/5/2018 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 228/TTr-SNV ngày 30/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP NGÀY 05/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây gọi là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP); Công văn số 2458/BNV-CTTN ngày 31/5/2018 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 cua Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục đích:
Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hành động của các cấp, các ngành trong việc thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có trình độ năng lực chuyên môn cao, phẩm chất tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế tri thức.
2. Yêu cầu:
a) Việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền nội dung các chính sách phải được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, thường xuyên để lãnh đạo các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng liên quan hiểu và tổ chức thực hiện đúng mục đích, yêu cầu của chính sách.
b) Việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi ngộ đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời phải thực hiện công khai, minh bạch, khách quan và có tính cạnh tranh.
3. Phạm vi: Việc thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được áp dụng tại xác cơ quan Đảng, Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.
4. Nguyên tắc:
a) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các khâu phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi ngộ.
b) Bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh.
c) Ưu tiên bố trí số biên chế nhà nước chưa sử dụng để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc nhưng phải phù hợp với ngành nghề đào tạo và vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên (là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, được học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên (là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Mục II này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, được học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ (là cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ dưới 35 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Mục II này.
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP , cụ thể:
1. Hình thức tuyển dụng:
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Mục II Kế hoạch này được tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển:
a) Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại Mục II Kế hoạch này.
b) Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
3. Trình tự, thủ tục tuyển dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai ít nhất 3 lần liên tiếp trên ba phương tiện thông tin đại chúng gồm báo viết, báo nói, báo hình của tỉnh; đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, đơn vị về điều kiện đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí cần tuyển, nội dung hồ sơ, thời hạn nhận hồ sơ, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, điện thoại và địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân tiếp nhận hồ sơ.
b) Người tham gia dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo kế hoạch này cho cơ quan, tổ chức, đơn vị tuyển dụng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có thông báo tuyển dụng.
c) Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ tới người dự tuyển. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức tuyển dụng xét tuyên theo thẩm quyền. Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng và xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về tuyển dụng công chức, viên chức.
Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển có trách nhiệm nộp hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để đối chiếu hồ sơ.
d) Quyết định tuyển dụng:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả tuyển dụng được người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng có trách nhiệm ban hành quyết định tuyển dụng đối với người dự tuyển đáp ứng cao nhất yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và thông báo bằng văn bản cho người dự tuyển, đồng thời gửi danh sách về Bộ Nội vụ theo dõi, tổng hợp chung (trừ trường hợp thuộc bí mật nhà nước).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Thời gian gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận việc; đối với người học tập, sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì thời gian gia hạn không quá 45 ngày.
đ) Hủy bỏ kết quả tuyển dụng:
Người trúng tuyển không đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Điểm d Khoản 3 Mục III Kế hoạch này thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng và có thể tuyển dụng người có kết quả xét tuyển liền kề.
IV. CHÍNH SÁCH SAU KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 140/2017/NĐ-CP , cụ thể:
1. Chế độ tập sự:
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng phải thực hiện chế độ tập sự trong thời gian ít nhất là 03 tháng và không quá 12 tháng, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí được tuyển dụng.
b) Thời gian tập sự cụ thể do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
c) Trong thời gian tập sự sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được hưởng 100% mức lương và phụ cấp tăng thêm quy định tại khoản 2 Mục IV kế hoạch này.
d) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu của ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức đang tập sự thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương cho công chức, viên chức được tuyển dụng.
2. Bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương tương ứng với trình độ đào tạo sau khi kết thúc thời gian tập sự:
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 1, hệ số lương 2,34; cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 2, hệ số lương 2,67; cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 3, hệ số lương 3,00. Đồng thời, được hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 100% mức lương theo hệ số lương hiện hưởng. Phụ cấp tăng thêm không dùng để tính đóng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (đối với viên chức). Thời gian hưởng phụ cấp tăng thêm không quá 05 năm kể từ ngày có quyết định tuyển dụng.
b) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm nêu trên, còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật hiện hành đối với khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu có).
3. Nâng ngạch công chức hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi tuyển dụng được đặc cách cử tham dự kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Được xếp loại ở mức hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày có quyết định tuyển dụng;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I ngoài quy định được xếp loại ở mức hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày có quyết định tuyển dụng còn phải có ít nhất một đề tài khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín ở trong nước hoặc khu vực hoặc quốc tế;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II ngoài quy định được xếp loại ở mức hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày có quyết định tuyển dụng còn phải có ít nhất một công trình nghiên cứu khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành ở khu vực hoặc quốc tế (ISI hoặc SCI).
b) Người trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính, xếp lương và phụ cấp như sau:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 10% mức lương hiện hưởng;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 25% mức lương hiện hưởng;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 40% mức lương hiện hưởng.
Thời gian hưởng phụ cấp tăng thêm không quá 06 năm kể từ ngày có quyết định nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính.
c) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm quy định tại điểm b Điều này còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp luật hiện hành đối khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu có).
d) Người không trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên chính thì xếp lương và thôi hưởng phụ cấp tăng thêm như sau:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 4, hệ số lương 3,33 của ngạch chuyên viên và tương đương.
Thời gian tính nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm thôi hưởng phụ cấp tăng thêm quy định tại điểm b khoản 3 Mục IV này.
4. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng:
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ, công vụ, cụ thể như sau:
a) Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và kiến thức chuyên ngành.
b) Ưu tiên giao thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ, chương trình, đề án, dự án từ cấp huyện và tương đương trở lên.
5. Chính sách áp dụng đối với người sau khi được tuyển dụng không đáp ứng được mục tiêu của chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ:
Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được tuyển dụng nếu sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác và thôi hưởng phụ cấp tăng thêm quy định tại Kế hoạch này. Trường hợp có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc.
6. Kinh phí thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức
a) Kinh phí thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được bố trí từ kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành, kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức, viên chức; kinh phí tài trợ của tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Mục I kế hoạch này được huy động nguồn lực theo quy định của pháp luật để thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và kế hoạch này theo các nội dung đề ra bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả.
- Chủ động, phát hiện, tổng hợp, lập danh sách những sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đáp ứng đủ tiêu chuẩn tại Mục II kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/01 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ xem xét, đưa vào diện áp dụng chính sách.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc xét tuyển sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo thẩm quyền phân cấp.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2019.
c) Thời gian hoàn thành: Năm 2025.
2. Sở Nội vụ:
a) Nội dung thực hiện:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương rà soát số lượng biên chế; thẩm định, tổng hợp nhu cầu tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nội vụ xem xét, đưa vào diện áp dụng chính sách.
- Tổ chức và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện việc tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo đúng quy định và thẩm quyền phân cấp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện việc tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2019.
c) Thời gian hoàn thành: Năm 2025.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Nội dung thực hiện:
- Hướng dẫn, chỉ đạo các Trường Trung học phổ thông tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ của tỉnh đến học sinh và cha, mẹ của học sinh (nếu có thể).
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để tổ chức các hội nghị, hội thảo, các buổi hướng nghiệp, tư vấn để tuyên truyền, phổ biến chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ của tỉnh cho học sinh, sinh viên của tỉnh biết.
- Phát hiện, tổng hợp, lập và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) danh sách các học sinh xuất sắc theo quy định tại Mục II Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước để thông tin, tuyên truyền về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ của tỉnh đối với những sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/11 để theo dõi.
c) Thời gian hoàn thành: Năm 2025.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán hàng năm cho cơ quan, đơn vị có trường hợp tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2019.
c) Thời gian hoàn thành: Năm 2025.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết để thực hiện và theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm, từ năm 2019.
c) Thời gian hoàn thành: Năm 2025
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các đơn vị, địa phương có văn bản phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán ảnh 4x6) (Scan ảnh nếu nộp qua internet) | Vị trí dự tuyển (1): ……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Đơn vị dự tuyển (2):……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………… Ngày sinh …………………… Nam □ Nữ □ Dân tộc: ………………………………………… Tôn giáo: …………………………………… Số CMTND: ……………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………… Điện thoại liên hệ để báo tin: ……………………………… Email:……………………………… |
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………… |
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………… |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………………… |
Tình trạng sức khỏe: ………………………………, Chiều cao…………, Cân năng:………… kg |
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………… |
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn cao nhất: …………………………………. Loại hình đào tạo:…………… |
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố:…………………… Tuổi:……………….Nghề nghiệp:....................................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?.........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?..................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
.............................................................................................................................................
- Họ và tên mẹ:………………………………… Tuổi:………… Nghề nghiệp: .......................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?..................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
.............................................................................................................................................
2. Anh, chị, em ruột:
- Họ và tên:…………………………………………………… Tuổi:...........................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
- Nơi làm việc: .......................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên:…………………………………………………… Tuổi:...........................................
- Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
- Nơi làm việc:........................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
4. Các con:
- Họ và tên:…………………………………………………… Tuổi:...........................................
- Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
- Nơi làm việc: .......................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Tên cơ sở đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Hình thức đào tạo(3) | Xếp loại bằng /Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT | Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu | Thời gian(4) | Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
______________
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng.... /Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP NGÀY 05/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ TRẺ
STT | Tên cơ quan |
| Nội dung Dự thảo kế hoạch | Nội dung góp ý | Ý kiến tiếp thu | Lý do |
I | CƠ QUAN GÓP Ý |
|
| |||
1 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | Số 3259-CV/BTCTU ngày 01/3/2019 | Mục I.1. Mục đích: Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc thu hút, tạo nguồn cán bộ tử sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có trình độ năng lực chuyên môn cao, phẩm chất tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. | Sửa đổi như sau: Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hành động của các cấp, các ngành trong việc thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có trình độ năng lực chuyên môn cao, phẩm chất tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế tri thức | Tiếp thu |
|
Mục I.2. Yêu cầu: - Việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền nội dung các chính sách phải được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh hiểu được mục đích và ý nghĩa của chính sách - Việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi ngộ đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật và công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh. | Sửa đổi như sau: - Việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền nội dung các chính sách phải được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, thường xuyên để lãnh đạo các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng liên quan hiểu và tổ chức thực hiện đúng mục đích, yêu cầu của chính sách. - Việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi ngộ đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời phải thực hiện công khai, minh bạch, khách quan vì có tính cạnh tranh. | Tiếp thu |
| |||
Mục I.3. Nguyên tắc - Ưu tiên bố trí số biên chế nhà nước chưa sử dụng để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc nhưng phải phù hợp với ngành nghề đào tạo và vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Đề nghị bỏ cụm từ "Nhà nước" bổ sung cụm từ "và yêu cầu phát triển của tỉnh vào nội dung gạch đầu dòng thứ 3 | Không Tiếp thu | Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 140/2017/NĐ- CP | |||
Mục II.1. Phạm vi: Việc thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được áp dụng tại tất cả các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Đề nghị bổ sung thêm phạm vi thực hiện là "các cơ quan của Đảng" | Tiếp thu | Nghị định 140 có quy định đối tượng các cơ quan Đảng | |||
|
|
| Mục IV.1. Chính sách sau khi được tuyển dụng - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu của ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức đang tập sự thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương cho công chức, viên chức được tuyển dụng. | Sửa đổi như sau: - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự và chịu trách nhiệm về quyết định của mình với cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức" | Không Tiếp thu | Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 140/2017/NĐ- CP |
3 | Ban Dân tộc | Số 113/BDT-CSDT ngày 25/02/2019 | Mục II.2. Về đối tượng, tiêu chuẩn áp dụng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ 2. Đối tượng, tiêu chuẩn áp dụng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ: 2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc: Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tai cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên (là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây: a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông: b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học; c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pich thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học à bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận. 2.2. Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ; Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, được học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên (là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn | Đề nghị sửa đổi điểm 2 tai Mục II về đối tượng, tiêu chuẩn áp dụng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ, cụ thể: - Bổ sung đối tượng là sinh viên dân tộc thiểu số vào diện thu hút của tỉnh như một chính sách khuyến khích, ưu đãi để tạo việc làm cho sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp - Sửa đổi 2.2 thành Cử nhân có bằng xếp loại xuất sắc, cử nhân là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học loại khá trở lên tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc ngoài nước được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật, trong độ tuổi từ mười sáu đến ba mươi tuổi (tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển) và có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng - Sửa đổi 2.2 thành Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, được học trong độ tuổi từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng - Sửa đổi 2.3 thành Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ (là cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ dưới 35 tuổi) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng | Không tiếp thu | Thực hiện theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ- CP |
2 | Sở Tài chính | Số 935/STC-TCHCSN ngày 08/3/2019 | Mục VI.3. về trách nhiệm Sở Tài chính; 'Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối dự toán hàng năm trên cơ sở dự toán của đơn vị có trường hợp tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trong phạm vi biên chế được giao của đơn vị. | Sửa đổi như sau: 'a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán hàng năm cho cơ quan, đơn vị có trường hợp tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản có liên quan. | Tiếp thu |
|
4 | UBND huyện Côn Đảo | Số 630/UBND-NVLĐTB&XH ngày 04/3/2019 |
| Bổ sung dự thảo Kế hoạch một số chính sách trên địa bàn Huyện Côn Đảo như sau: + Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II: 50,000,000 đồng + Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I: 40,000,000 đồng + Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc: 20,000,000 đồng | Không Tiếp thu | Thực hiện theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ- CP |
5 | Sở Công Thương | Số 267/SCT-VP ngày 25/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
6 | Sở Tư pháp | Số 475/STP-VP ngày 26/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
7 | Sở Ngoại vụ | Số 139/SNgV-VP ngày 25/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
8 | Sở Lao động Thương binh và XH | Số 576/SLĐTBXH-VP ngày 01/3/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
9 | Sở Y tế | Số 524/SYT-TCCB ngày 28/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
10 | Sở Du lịch | Số 150/SYT-TCCB ngày 28/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
11 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | Số 46/VP-HCTCQT ngày 01/3/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
12 | UBND huyện Đất Đỏ | Số 1314/UBND-NV ngày 27/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
13 | UBND huyện Châu Đức | Số 479/UBND-NV ngày 26/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
14 | UBND thành phố Bà Rịa | Số 1266/UBND-NV ngày 01/3/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
15 | Ban Quản lý Trung tâm HC-CT tỉnh | Số 80/BQLTTHCCT-TCHC ngày 25/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
16 | Đài phát thanh và truyền hình | Số 87/PTTH-TC ngày 26/02/2019 |
| Thống nhất | Tiếp thu |
|
II | CƠ QUAN KHÔNG GÓP Ý |
|
|
|
| |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
|
|
2 | Sở Khoa học & Công nghệ |
|
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
4 | Sở Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
5 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
6 | Thanh tra Tỉnh |
|
|
|
|
|
7 | Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
8 | Sở Thông tin truyền thông |
|
|
|
|
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
10 | Ban Quản lý các khu Công nghiệp |
|
|
|
|
|
11 | UBND huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
12 | Ban Quản lý VQG Côn Đảo |
|
|
|
|
|
13 | Ban Quản lý Giao thông khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải |
|
|
|
|
|
14 | BQL dự án chuyên ngành dân dụng và công nghiệp |
|
|
|
|
|
15 | UBMD huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
16 | UBND thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
17 | UBND thị xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
|
18 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
19 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
20 | BQL dự án chuyên ngành nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
21 | BQL dự án chuyên ngành giao thông |
|
|
|
|
|
22 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
|
|
|
|
|
23 | Trường Cao đẳng KTCN |
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.