ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KỲ 2014 - 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 12/TTr-STP ngày 03 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ 2014 - 2018, cụ thể như sau:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong kỳ hệ thống hóa (Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo).
5. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2018 (Được đăng tải trên Công báo điện tử tỉnh Tuyên Quang).
6. Các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được đăng tải công khai tại Cổng thông tin điện tử tỉnh (www.tuyênquang.gov.vn) và Công báo điện tử tỉnh Tuyên Quang (http://congbao.tuyenquang.gov.vn).
Điều 2.
1. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, Công báo điện tử tỉnh Tuyên Quang, Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang thuộc Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật.
2. Căn cứ Danh mục văn bản nêu tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 01:
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH CÒN HIỆU LỰC TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 167/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 09 văn bản |
|
|
| |
1 | Nghị quyết | Số 86/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 | Về giải quyết tồn tại, tháo gỡ khó khăn và cơ chế, chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh mua bò sữa, bò thịt Brahman hiện có để chăn nuôi | 30/7/2006 |
|
2 | Nghị quyết | Số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 | Về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2014 |
|
3 | Nghị quyết | Số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 | Về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2014 |
|
4 | Nghị quyết | Số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 | Quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 - 2020 | 01/8/2016 |
|
5 | Nghị quyết | Số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 | Về chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2016 |
|
6 | Nghị quyết | Số 02/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Về chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
7 | Nghị quyết | Số 03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2021 | 01/01/2018 |
|
8 | Nghị quyết | Số 20/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 17/12/2017 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
9 | Nghị quyết | số 08/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 | Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020 | 01/01/2019 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 23 văn bản |
|
|
| |
10 | Quyết định | 737/QĐ-UB ngày 15/9/1997 | Về việc quy định và phân cấp việc tổ chức thực hiện các công trình xây dựng thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn thu thủy lợi phí và nguồn vốn IFAD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/0/1997 |
|
11 | Quyết định | Số 1579/QĐ-UB ngày 28/9/2001 | Về việc ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn đàn bò giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 28/9/2001 |
|
12 | Quyết định | Số 26/2002/QĐ-UB ngày 18/01/2002 | Về việc ban hành cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 18/01/2002 |
|
13 | Quyết định | Số 96/2003/QĐ-UB ngày 29/7/2003 | Về việc ban hành Quy chế quản lý trâu đực giống, bò đực giống thuộc Dự án đa dạng hoá thu nhập nông thôn | 14/8/2003 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi bổ sung tại QĐ số 25/2011/QĐ-UBND) |
14 | Quyết định | Số 37/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005 | Về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Khuyến nông thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01/5/2005 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 09/12/2015) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
15 | Quyết định | Số 38/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005 | Về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01/5/2005 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 09/12/2015) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
16 | Quyết định | Số 40/2005/QĐ-UBND ngày 21/4/2005 | Về việc thành lập Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01/5/2005 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 09/12/2015) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
17 | Quyết định | Số 54/2006/QĐ-UBND ngày 06/9/2006 | Về việc thành lập Trạm Khuyến nông thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã | 16/9/2006 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 28/3/2017) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
18 | Quyết định | Số 11/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008 | Ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/8/2008 |
|
19 | Quyết định | Số 25/2011/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý trâu, bò đực giống thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 96/2003/QĐ-UB ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban nhân nhân tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2011 |
|
20 | Quyết định | Số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 23/3/2012 | Hết hiệu lực một phần (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND) |
21 | Quyết định | Số 07/2012/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 | Ban hành Quy định về xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang | 12/5/2012 |
|
22 | Quyết định | Số 11/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 | Về việc ban hành Quy định về việc phân chia tiền bồi thường tài sản là vườn chè của nhà nước khi nhà nước thu hồi đất vườn chè đã giao khoán cho các hộ làm chè tại các công ty cổ phần chè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | 22/6/2012 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
23 | Quyết định | Số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6 Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh | 19/11/2012 |
|
24 | Quyết định | Số 31/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 | Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang | 08/01/2013 |
|
25 | Quyết định | Số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 | Về ban hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/01/2013 |
|
26 | Quyết định | Số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 | Về việc ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/11/2013 |
|
27 | Quyết định | Số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 | Về việc ban hành Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/11/2013 | Hết hiệu lực một phần (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 21/6/2015) |
28 | Quyết định | Số 09/2015/QĐ-UBND ngày 21/6/2015 | Về sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh | 01/7/2015 |
|
29 | Quyết định | Số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 | Ban hành Quy định về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2015 |
|
30 | Quyết định | Số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 | Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020 | 20/4/2017 |
|
31 | Quyết định | số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10/9/2018 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
32 | Quyết định | số 14/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020 | 01/01/2019 |
|
| CHỈ THỊ: 02 văn bản |
|
|
| |
33 | Chỉ thị | Số 12/CT-UB ngày 09/10/1998 | Về việc tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy rừng | 09/10/1998 |
|
34 | Chỉ thị | Số 04/2008/CT-UBND ngày 23/7/2008 | Về việc tăng cường quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh | 02/8/2008 |
|
II | LĨNH VỰC TÀI CHÍNH | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 22 văn bản |
|
|
| |
35 | Nghị quyết | Số 44/2002/NQ-HĐND ngày 29/3/2002 | Về ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay, kinh phí đào tạo kỹ thuật chăn nuôi thực hiện dự án bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 29/3/2002 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
36 | Nghị quyết | Số 45/2002/NQ-HĐND ngày 29/3/2002 | Ban hành Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay cho hộ nghèo thực hiện dự án chăn nuôi bò theo quy trình kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 29/3/2002 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
37 | Nghị quyết | Số 58/2005/NQ-HĐND ngày 30/7/2005 | Về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã | 31/7/2005 |
|
38 | Nghị quyết | Số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 | Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 07/12/2008 | Hết hiệu lực một phần (đã bãi bỏ khoản 1,2,4 Điều 1 tại Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 23/7/2014) Liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
39 | Nghị quyết | Số 28/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 | Về Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/9/2011 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014) Liên quan đến lĩnh vực nội vụ và an ninh - quốc phòng |
40 | Nghị quyết | Số 04/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 | Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 18 tháng 01 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 9 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 13/7/2016 | Liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải |
41 | Nghị quyết | Số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | 17/12/2016 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017; đã bị bãi bỏ một phần tại Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 04/07/2018 của HĐND tỉnh) |
42 | Nghị quyết | Số 08/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
43 | Nghị quyết | Số 04/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của thanh tra tỉnh, thanh tra các sở, thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 | Liên quan đến lĩnh vực thanh tra |
44 | Nghị quyết | Số 05/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
45 | Nghị quyết | Số 07/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2020 | 10/8/2017 |
|
46 | Nghị quyết | Số 09/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 | Liên quan đến lĩnh vực thanh tra |
47 | Nghị quyết | Số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
48 | Nghị quyết | Số 15/2017/NQ-HĐND ngày 04/12/23017 | Ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/12/2017 |
|
49 | Nghị quyết | Số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 | Ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 17/12/2017 |
|
50 | Nghị quyết | Số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 | Về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | 18/12/2017 |
|
51 | Nghị quyết | số 01/2018/NQ-HĐND ngày 03/07/2018 | Quy định thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 13/7/2018 |
|
52 | Nghị quyết | số 02/2018/NQ-HĐND ngày 03/07/2018 | Ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2018 |
|
53 | Nghị quyết | số 03/2018/NQ-HĐND ngày 04/07/2018 | Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 14/7/2018 |
|
54 | Nghị quyết | số 04/2018/NQ-HĐND ngày 04/07/2018 | Quy định một số nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 14/7/2018 |
|
55 | Nghị quyết | số 05/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 | Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
56 | Nghị quyết | số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 | Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 22 văn bản |
|
|
| |
57 | Quyết định | Số 100/2002/QĐ-UB ngày 25/04/2002 | Về việc cho vay vốn từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 25/04/2002 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
58 | Quyết định | Số 118/2002/QĐ-UB ngày 10/5/2002 | Về việc ban hành Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay cho hộ nghèo thực hiện dự án chăn nuôi bò theo quy trình kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 25/5/2002 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
59 | Quyết định | Số 331/2002/QĐ-UB ngày 16/6/2002 | Về việc ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất tiền vay mua máy nông nghiệp phục vụ làm đất kịp thời vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 16/6/2002 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
60 | Quyết định | Số 97/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 | Về việc không thu phí qua cầu Nông Tiến | 01/01/2005 |
|
61 | Quyết định | Số 15/2007/QĐ-UBND ngày 11/06/2007 | Về việc ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc, và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo Quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 21/6/2007 |
|
62 | Quyết định | Số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 | Về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/01/2009 | Hết hiệu lực một phần (Bãi bỏ khoản 1,2,4 Điều 1 tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 24/12/2014) Liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
63 | Quyết định | Số 17/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 | Về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang | 28/8/2010 |
|
64 | Quyết định | Số 21/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 | Về việc ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh | 02/10/2010 |
|
65 | Quyết định | Số 42/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thuộc Sở Tài chính | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
66 | Quyết định | Số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 | Quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 03/11/2011 |
|
67 | Quyết định | Số 04/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 | Về việc ban hành giá cước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 23/3/2012 |
|
68 | Quyết định | Số 21/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | Về việc ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/11/2014 |
|
69 | Quyết định | Số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 | Về việc ban hành một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2015 | Liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ |
70 | Quyết định | Số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 | Về ban hành quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 07/02/2016 |
|
71 | Quyết định | Số 12/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử sụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
72 | Quyết định | Số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 | Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/5/2017 |
|
73 | Quyết định | Số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 | Ban hành quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. | 01/7/2017 |
|
74 | Quyết định | Số 10/2017/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 | Về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
75 | Quyết định | Số 15/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 | Quy định cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/10/2017 |
|
76 | Quyết định | Số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
77 | Quyết định | số 20/2018/QĐ-UBND ngày 22/12/2018 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/01/2019 |
|
78 | Quyết định | số 21/2018/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
III | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 05 văn bản |
|
|
| |
79 | Nghị quyết | Số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 | Về quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 | 18/12/2006 | Hết hiệu lực một phần (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017) |
80 | Nghị quyết | Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 | Về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 28/01/2015 |
|
81 | Nghị quyết | Số 14/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 10/8/2017 |
|
82 | Nghị quyết | Số 17/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 | Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 16/12/2017 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
83 | Nghị quyết | Số 21/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 | Định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 17/12/2017 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 20 văn bản |
|
|
| |
84 | Quyết định | Số 02/2008/QĐ-UBND ngày 17/04/2008 | Về việc phê duyệt khu vực cấm, tạm cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 27/4/2008 |
|
85 | Quyết định | Số 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/09/2008 | Về việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/10/2008 |
|
86 | Quyết định | Số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 | 01/01/2009 |
|
87 | Quyết định | Số 17/2009/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 | Về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | 01/11/2009 |
|
88 | Quyết định | Số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 | Về việc ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 09/12/2010 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND) |
89 | Quyết định | Số 10/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang | 31/7/2011 |
|
90 | Quyết định | Số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định về thời gian thực hiện và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | 16/11/2012 |
|
91 | Quyết định | Số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 | Về việc ban hành quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 23/10/2014 |
|
92 | Quyết định | Số 16/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 | Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 23/10/2014 |
|
93 | Quyết định | Số 20/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 | Ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp: Thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất | 01/11/2014 |
|
94 | Quyết định | Số 22/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | Về việc ban hành Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/11/2014 |
|
95 | Quyết định | Số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 | Về ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 30/01/2015 | Hết hiệu lực một phần (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017) |
96 | Quyết định | Số 02/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 | Ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 30/01/2015 |
|
97 | Quyết định | Số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 26/4/2015 |
|
98 | Quyết định | Số 06/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 26/4/2015 |
|
99 | Quyết định | Số 15/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/12/2015 |
|
100 | Quyết định | Số 05/2016/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 | Về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/3/2016 |
|
101 | Quyết định | Số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 | Về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/7/2017 |
|
102 | Quyết định | Số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 | Ban hành Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/4/2018 |
|
103 | Quyết định | số 07/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 | Về việc Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | 15/10/2018 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
| CHỈ THỊ: 01 văn bản |
|
|
| |
104 | Chỉ thị | Số 08/2006/CT-UBND ngày 29/08/2006 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh | 29/8/2006 |
|
IV | LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 05 văn bản |
|
|
| |
105 | Nghị quyết | Số 95/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 | Về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 | 18/12/2006 |
|
106 | Nghị quyết | Số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 - 2020 | 01/01/2016 | Liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp |
107 | Nghị quyết | Số 42/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 | 01/01/2016 |
|
108 | Nghị quyết | Số 08/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
109 | Nghị quyết | số 07/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 | Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 08 văn bản |
|
|
| |
110 | Quyết định | Số 69/2002/QĐ-UB ngày 05/04/2002 | Về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ đền bù di chuyển di dân tái định cư vùng lòng hồ thuỷ điện Nà Hang | 05/04/2002 |
|
111 | Quyết định | Số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Về việc quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10/01/2011
| Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND) Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
112 | Quyết định | Số 10/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 | Về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | 18/6/2012 |
|
113 | Quyết định | Số 17/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 13/10/2012 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
114 | Quyết định | Số 21/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 | Về việc sửa đổi điểm b, tiết 2.2, khoản 2, Điều 3 Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh | 22/12/2012 |
|
115 | Quyết định | Số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 | Về việc ban hành Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite | 08/01/2013 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 |
116 | Quyết định | Số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/05/2014 | Sửa đổi, bổ sung Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 31/5/2014 |
|
117 | Quyết định | Số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 | Về việc ban hành quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/01/2015 | Liên quan đến lĩnh vực dân tộc |
V | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản |
|
|
| |
118 | Nghị quyết | Số 29/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 | Về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | 27/12/2009 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014) |
119 | Nghị quyết | Số 09/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 của HĐND tỉnh | 01/8/2014 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 11 văn bản |
|
|
| |
120 | Quyết định | Số 47/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 | Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 09/5/2005 |
|
121 | Quyết định | Số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/09/2006 | Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 02/10/2006
| Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND) |
122 | Quyết định | Số 39/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 | Về việc bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 10/12/2007 |
|
123 | Quyết định | Số 03/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 | Về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 11/02/2010 |
|
124 | Quyết định | Số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 | Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) | 28/3/2010 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/2/2015) |
125 | Quyết định | Số 37/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang | 20/12/2010 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
126 | Quyết định | Số 01/2011/QĐ-UBND ngày 19/01/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 29/01/2011 |
|
127 | Quyết định | Số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20/7/2013 | Về việc phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 30/7/2013 |
|
128 | Quyết định | Số 07/2014/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 | Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/7/2014 |
|
129 | Quyết định | Số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/2/2015 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) | 19/02/2015 |
|
130 | Quyết định | Số 07/2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 | Về việc quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/6/2016 |
|
| CHỈ THỊ: 01 văn bản |
|
|
| |
131 | Chỉ thị | Số 15/CT-UB ngày 17/12/1994 | Về việc cấm sản xuất, buôn bán và đốt pháo trên địa bàn toàn tỉnh | 17/12/1994 |
|
VI | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 06 văn bản |
|
|
| |
132 | Quyết định | Số 21/2009/QĐ-UBND ngày 24/11/2009 | Ban hành Quy định về điều kiện hoạt động phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 04/12/2009 |
|
133 | Quyết định | Số 10/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 | Về việc ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 08/7/2010 |
|
134 | Quyết định | Số 31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải | 20/12/2010 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
135 | Quyết định | Số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 | Về việc Ban hành Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/12/2015 |
|
136 | Quyết định | Số 12/2017/QĐ-UBND ngày 8/9/2017 | Ban hành quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 19/9/2017 |
|
137 | Quyết định | Số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 | Về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2018 |
|
VII | LĨNH VỰC XÂY DỰNG | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản |
|
|
| |
138 | Nghị quyết | Số 54/2005/NQ-HĐND ngày 30/7/2005 | Về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 | 31/7/2005 |
|
139 | Nghị quyết | Số 01/2007/NQ-HĐND ngày 16/03/2007 | Về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 | 26/3/2007 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 11 văn bản |
|
|
| |
140 | Quyết định | Số 13/2009/QĐ-UBND ngày 15/09/2009 | Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang | 25/9/2009
| Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND) |
141 | Quyết định | Số 41/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
142 | Quyết định | Số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 | Về việc ban hành quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 11/7/2011 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 |
143 | Quyết định | Số 12/2011/QĐ-UBND ngày 06/8/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 tỉnh Tuyên Quang. | 16/8/2011 |
|
144 | Quyết định | Số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 | Về việc ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 17/6/2012 |
|
145 | Quyết định | Số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 | Về sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 01/5/2014 |
|
146 | Quyết định | Số 32/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 | Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 06/01/2015 |
|
147 | Quyết định | Số 33/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 06/01/2015 |
|
148 | Quyết định | Số 03/2016/QĐ-UBND ngày 05/3/2016 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/3/2016 |
|
149 | Quyết định | Số 04/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 | Về việc ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/5/2017 |
|
150 | Quyết định | Số 01/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 | Về việc phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/4/2018 |
|
VIII | LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản |
|
|
| |
151 | Nghị quyết | Số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về ban hành cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2014 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 06 văn bản |
|
|
| |
152 | Quyết định | Số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 | Về việc ban hành Quy định quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 16/11/2007
| Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND) |
153 | Quyết định | Số 44/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
154 | Quyết định | Số 13/2012/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 | Về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 27/7/2012 |
|
155 | Quyết định | Số 01/2014/QĐ-UBND ngày 22/04/2014 | Ban hành Quy định về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/5/2014 |
|
156 | Quyết định | Số 25/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 | Về việc ban hành Quy định tổ chức thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/3/2018 |
|
157 | Quyết định | Số 28/2017/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 | Ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang | 01/4/2018 |
|
IX | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 12 văn bản |
|
|
| |
158 | Quyết định | Số 20/2007/QĐ-UBND ngày 25/06/2007 | Về việc ban hành Quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn | 05/7/2007
| Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND) |
159 | Quyết định | Số 28/2010/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều Quy định về quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 06/12/2010 |
|
160 | Quyết định | Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 20/12/2010 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
161 | Quyết định | Số 07/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 | Về việc ban hành Quy chế hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang. | 13/6/2011 |
|
162 | Quyết định | Số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 | Về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2013 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 |
163 | Quyết định | Số 12/2013/QĐ-UBND ngày 20/7/2013 | Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2013 |
|
164 | Quyết định | Số 17/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 | Ban hành Quy chế Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | 01/11/2014 |
|
165 | Quyết định | Số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 | Ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/11/2014 |
|
166 | Quyết định | Số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 01/01/2015 |
|
167 | Quyết định | Số 22/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Về ban hành Quy chế Giải thưởng báo chí tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2018 |
|
168 | Quyết định | số 10/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 | Ban hành Quy chế quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2018 |
|
169 | Quyết định | Số 19/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | 15/4/2019 |
|
X | LĨNH VỰC NỘI VỤ | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 04 văn bản |
|
|
| |
170 | Nghị quyết | Số 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 | Về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 27/7/2013 |
|
171 | Nghị quyết | Số 34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Về cơ chế chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên cho trường Đại học Tân Trào | 22/12/2013 | Liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
172 | Nghị quyết | Số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 | Về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2014 |
|
173 | Nghị quyết | Số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017 - 2021 | 01/01/2017 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 26 văn bản |
|
|
| |
174 | Quyết định | Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 | Về việc ban hành Quy chế Văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/01/2009 |
|
175 | Quyết định | Số 13/2010/QĐ-UBND ngày 15/7/2010 | Về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | 26/7/2010 |
|
176 | Quyết định | Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 | Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | 07/10/2010 | Hết hiệu lực một phần (Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 |
177 | Quyết định | Số 24/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 | Về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thường “Doanh nhân tiêu biểu”; “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2013 |
|
178 | Quyết định | Số 03/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 | Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, đơn vị | 01/6/2013 |
|
179 | Quyết định | Số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 | Phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn | 01/9/2013 | Hết hiệu lực một phần (bãi bỏ một phần tại Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017; Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017) |
180 | Quyết định | Số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 | Ban hành Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/9/2013 | Hết hiệu lực một phần (Sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017) |
181 | Quyết định | Số 17/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố | 01/9/2013 |
|
182 | Quyết định | Số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2013 |
|
183 | Quyết định | Số 24/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy chế quản lý, khai thác hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2013 |
|
184 | Quyết định | Số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 | Về việc ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức | 01/01/2014 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh) |
185 | Quyết định | Số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 | Về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức | 01/01/2014 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh) |
186 | Quyết định | Số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 | Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2014 |
|
187 | Quyết định | Số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 | Về việc Quy định điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào | 01/9/2014 | Liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
188 | Quyết định | Số 19/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 | Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/11/2014 |
|
189 | Quyết định | Số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 | Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2014 |
|
190 | Quyết định | Số 25/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 | Quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/12/2014 |
|
191 | Quyết định | Số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 10/8/2015 |
|
192 | Quyết định | Số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Về ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/8/2017 |
|
193 | Quyết định | Số 09/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 01/8/2017 |
|
194 | Quyết định | Số 11/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 | Quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/9/2017 |
|
195 | Quyết định | Số 18/2017/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 | Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 24/11/2017 |
|
196 | Quyết định | số 04/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 20/7/2018 |
|
197 | Quyết định | số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ/UBND ngày 20/12/2013 | 16/11/2018 |
|
198 | Quyết định | số 12/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | 15/12/2018 |
|
199 | Quyết định | số 13/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Bãi bỏ Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị | 01/01/2019 |
|
| CHỈ THỊ: 01 văn bản |
|
|
| |
200 | Chỉ thị | Số 06/2011/CT-UBND ngày 11/11/2011 | Về việc củng cố và nâng cao chất lượng công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh. | 21/11/2011 |
|
XI | LĨNH VỰC TƯ PHÁP | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 10 văn bản |
|
|
| |
201 | Nghị quyết | Số 03/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 | Về việc ban hành Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/08/2012 |
|
202 | Nghị quyết | Số 15/2014/NQ-HĐND ngày 23/7/2014 | Ban hành Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/8/2014 |
|
203 | Nghị quyết | Số 11/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 | Về Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 28/01/2015 |
|
204 | Nghị quyết | Số 06/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 |
|
205 | Nghị quyết | Số 11/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 | Hết hiệu lực một phần (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh) Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
206 | Nghị quyết | Số 12/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
207 | Nghị quyết | Số 13/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 | Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2017 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
208 | Nghị quyết | Số 16/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 | Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2018 |
|
209 | Nghị quyết | Số 22/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | 01/01/2018 |
|
210 | Nghị quyết | số 09/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
| QUYẾT ĐỊNH: 07 văn bản |
|
|
| |
211 | Quyết định | Số 12/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 11/8/2014 |
|
212 | Quyết định | Số 19/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 | Về việc quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí đánh máy, sao chụp (photocopy) tài liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 02/01/2016 |
|
213 | Quyết định | Số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
214 | Quyết định | Số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 | Về Ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 22/3/2017 |
|
215 | Quyết định | Số 19/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 | Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành | 01/12/2017 |
|
216 | Quyết định | số 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
217 | Quyết định | số 15/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2019 |
|
XII | LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản |
|
|
| |
218 | Nghị quyết | Số 22/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 | Về việc ban hành Định hướng nội dung Quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2013 |
|
219 | Nghị quyết | Số 33/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 | Quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và mức chi cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 22/12/2013 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 11 văn bản |
|
|
| |
220 | Quyết định | Số 23/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007 | Ban hành Quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân | 16/8/2007 |
|
221 | Quyết định | Số 05/2009/QĐ-UBND ngày 17/06/2009 | Ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, phát thanh - truyền hình của tỉnh đoạt giải cấp khu vực, quốc gia và quốc tế | 27/6/2009 |
|
222 | Quyết định | Số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | 20/12/2010 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
223 | Quyết định | Số 36/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Về việc ban hành Quy định xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào" | 20/12/2010 |
|
224 | Quyết định | Số 28/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 | Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/12/2013 |
|
225 | Quyết định | Số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 | Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 20/12/2013 |
|
226 | Quyết định | Số 08/2014/QĐ-UBND ngày 8/7/2014 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 18/7/2014 |
|
227 | Quyết định | Số 10/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2014 |
|
228 | Quyết định | Số 26/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 | Quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
|
|
229 | Quyết định | Số 28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2015 |
|
XIII | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản |
|
|
| |
230 | Nghị quyết | Số 07/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Về mức trợ cấp đặc thù áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
231 | Nghị quyết | Số 18/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2018 | Liên quan đến lĩnh vực tài chính |
| QUYẾT ĐỊNH: 07 văn bản |
|
|
| |
232 | Quyết định | Số 48/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trục thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
233 | Quyết định | Số 12/2012/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 | Về việc ban hành Quy định tặng quà đối với các thương binh, bệnh binh gia đình liệt sĩ và người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/7/2012 |
|
234 | Quyết định | Số 18/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 | Về việc ban hành Quy chế Quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 23/9/2013 |
|
235 | Quyết định | Số 12/2015/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 25/9/2015 |
|
236 | Quyết định | Số 10/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 | Ban hành Quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
237 | Quyết định | Số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 | Về việc quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/10/2017 |
|
238 | Quyết định | Số 17/2017/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/11/2017 |
|
XIV | LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 04 văn bản |
|
|
| |
239 | Nghị quyết | Số 10/2008/NQ-HĐND ngày 31/07/2008 | Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | 10/8/2008 |
|
240 | Nghị quyết | Số 01/2016/NQ-HĐND ngày 12/7/2016 | Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 | 01/8/2016 |
|
241 | Nghị quyết | Số 10/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2017 |
|
242 | Nghị quyết | Số 01/2017/NQ-HĐND ngày 24/7/2017 | Quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia | 01/9/2017 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 06 văn bản |
|
|
| |
243 | Quyết định | Số 19/2008/QĐ-UBND ngày 19/09/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | 29/9/2008 |
|
244 | Quyết định | Số 46/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
245 | Quyết định | Số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 | Về việc ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 26/5/2013 | Hết hiệu lực một phần (sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần tại Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND) |
246 | Quyết định | Số 20/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 | Ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 05/11/2013 | Hết hiệu lực một phần (Sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 |
247 | Quyết định | Số 14/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 25/10/2015 |
|
248 | Quyết định | Số 02/2016/QĐ-UBND ngày 20/02/2016 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 01/3/2016 |
|
| CHỈ THỊ: 01 văn bản |
|
|
| |
249 | Chỉ thị | Số 09/2006/CT-UBND ngày 06/10/2006 | Về tăng cường thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 06/10/2006 |
|
XV | LĨNH VỰC Y TẾ | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 02 văn bản |
|
|
| |
250 | Nghị quyết | Số 01/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 | Về Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. | 28/7/2012 |
|
251 | Nghị quyết | Số 24/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 | Ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 01/01/2018 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 07 văn bản |
|
|
| |
252 | Quyết định | Số 42/2004/QĐ-UB ngày 17/04/2004 | Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo | 17/4/2004 |
|
253 | Quyết định | Số 67/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 | Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang | 25/9/2006 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ một phần tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
254 | Quyết định | Số 74/2006/QĐ-UBND ngày 02/10/2006 | Về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa các huyện và Bệnh viện Đa khoa khu vực các huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang | 12/10/2006 | Hết hiệu lực một phần (được bãi bỏ tại Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018) Liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
255 | Quyết định | Số 45/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 | Ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa Bệnh cho người nghèo | 10/01/2008
|
|
256 | Quyết định | Số 43/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10/01/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
257 | Quyết định | Số 16/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 | Về việc phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | 29/9/2012 |
|
258 | Quyết định | số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 | Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang | 15/10/2018 |
|
XVI | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | ||||
| NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản |
|
|
| |
259 | Nghị quyết | Số 09/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 | Về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 27/7/2013 |
|
| QUYẾT ĐỊNH: 04 văn bản |
|
|
| |
260 | Quyết định | Số 09/2016/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 17/11/2016 |
|
261 | Quyết định | Số 13/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 | Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao | 01/10/2017 |
|
262 | Quyết định | Số 26/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 | Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | 30/12/2017 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
263 | Quyết định | số 16/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh | 20/01/2019 |
|
XVII | LĨNH VỰC NGOẠI VỤ | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 05 văn bản |
|
|
| |
264 | Quyết định | Số 06/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 | Ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 31/5/2013 | Hết hiệu lực một phần (sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND , ngày 15/12/2017) |
265 | Quyết định | Số 27/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang | 10/12/2013 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
266 | Quyết định | Số 36/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 | Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 30/12/2013 |
|
267 | Quyết định | Số 38/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 30/12/2013 |
|
268 | Quyết định | Số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 01/01/2018 |
|
XVIII | LĨNH VỰC THANH TRA | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
| |
269 | Quyết định | Số 27/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh | 01/01/2013 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
XIX | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
| |
270 | Quyết định | Số 20/2011/QĐ-UBND ngày 22/10/2011 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danhTrưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh | 01/11/2011 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
XX | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
| |
271 | Quyết định | Số 13/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 24/8/2014 |
|
XXI | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
| |
272 | Quyết định | số 03/2018/QĐ-UBND , ngày 29/6/2018 | Về Quy định tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | 10/7/2018 | Liên quan đến lĩnh vực nội vụ |
XXII | LĨNH VỰC AN NINH QUỐC PHÒNG | ||||
| QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản |
|
|
| |
273 | Quyết định | Số 04/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 | Về ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang | 26/5/2013 |
|
274 | Quyết định | Số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 10/8/2016 |
|
275 | Quyết định | số 06/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 | Ban hành Quy định khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 15/10/2018 |
|
| CHỈ THỊ |
|
|
| |
276 | Chỉ thị | Số 07/2012/CT-UBND ngày 07/11/2012 | Về việc tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 17/11/2012 |
|
| TỔNG CỘNG: 276 văn bản |
|
|
|
Phụ lục số 04:
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 167/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Kiến nghị xử lý | Lý do kiến nghị | Cơ quan/đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý |
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||||||
| NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
1 | Nghị quyết | Số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 | Về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 và điểm d khoản 3.2 Điều 1, mục 4 Phụ lục 2 không thống nhất, cụ thể: Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết thì phạm vi điều chỉnh của văn bản là: “Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm: - Cây chè đặc sản (Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên). - Cây mía. - Cây cam sành. - Trâu sinh sản, trâu đực giống. - Cá đặc sản (cá Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm)” Quy định này dẫn đến các sản phẩm nông nghiệp khác không được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại điểm d khoản 3.2 Điều 1 và mục 4 Phụ lục 2. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2019 - 2020 |
| QUYẾT ĐỊNH: 10 văn bản |
|
|
|
|
| |
2 | Quyết định | 737/QĐ-UB ngày 15/9/1997 | Về việc quy định và phân cấp việc tổ chức thực hiện các công trình xây dựng thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn thu thủy lợi phí và nguồn vốn IFAD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ. Tên các cơ quan, đơn vị; phương thức quản lý đầu tư xây dựng và phương thức quản lý, sử dụng thủy lợi phí tại Quyết định số 737/QĐ-UB đã không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
3 | Quyết định | Số 1579/QĐ-UB ngày 28/9/2001 | Về việc ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn đàn bò giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | - Khoản 1 Mục I quy định:"Quy định tạm thời tiêu chuẩn đàn bò giống làm cơ sở tiến hành kiểm kê đánh giá chất lượng toàn bộ đàn bò hiện có trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến thời điểm 01/10/2001". Căn cứ quy định nêu trên, thì Quyết định số 1579/QĐ-UB chỉ áp dụng cho việc kiểm kê, đánh giá đàn bò trên địa bàn tỉnh đến 01/10/2001. - Một số chỉ tiêu kỹ thuật trong quyết định này không còn phù hợp với điều kiện chăn nuôi bò trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
4 | Quyết định | Số 26/2002/QĐ-UB ngày 18/01/2002 | Về việc ban hành cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Các văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, hiện nay chăn nuôi bò sữa cần vốn đầu tư lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, trong quá trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh chủ yếu được thực hiện theo hình thức Công ty TNHH hoặc doanh nghiệp, chăn nuôi theo hướng tập trung, công nghiệp. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
5 | Quyết định | Số 11/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008 | Ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung Quyết định 11/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Luật Đất đai 2013, Luật Lâm nghiệp năm 2017. Mặt khác, Luật Đất đai 2013, Luật Lâm nghiệp 2017 đã quy định đầy đủ và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
6 | Quyết định | Số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | - Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực toàn bộ: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004; Pháp lệnh sửa đổi một số quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2007; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2008; Nghị định số 129/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ. - Ngoài ra, công tác quản lý, bảo vệ đê điều gắn liền với công tác quản lý, khai thác, bảo công trình thủy lợi; phòng, chống thiên tai;... đã được quy định cụ thể tại Chương IV Luật Thủy lợi 2017. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
7 | Quyết định | Số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6 Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh | ||||
8 | Quyết định | Số 07/2012/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 | Ban hành Quy định về xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của các tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Các văn bản được dẫn chiếu (Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009, số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) làm tiêu chí xác định tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp tại Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Quy định bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thu hồi rừng và đất lâm nghiệp đã được quy định tại Điều 90 Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
9 | Quyết định | Số 31/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 | Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Một số định mức (định mức sử dụng nước, định mức lao động...) không còn phù hợp với quy định hiện hành. Nội dung định mức mới chỉ tính toán định mức áp dụng để phục vụ cho sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi (phục vụ tưới cho cây lúa). Đối với dịch vụ thuỷ lợi khác (phục vụ ngoài công ích) và dịch vụ thuỷ lợi nội đồng chưa được tính toán. - Điểm b Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có quy định UBND tỉnh: “Chỉ đạo cơ quan chuyên môn và tổ chức khai thác công trình thủy lợi xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình UBND cấp". | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
10 | Quyết định | Số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 | Về Ban hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở các vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND được ban hành theo phân cấp tại khoản 3 Điều 15 Luật Thủy sản năm 2003. Hiện nay Luật Thủy sản năm 2017 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019) đã thay thế Luật Thủy sản năm 2003 và không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
| Sở Tư pháp | Năm 2019 (văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
11 | Quyết định | Số 19/2013/QĐ-UBND ngày 26/10/2013 | Về việc ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Một số văn bản làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ. Nội dung Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
II | LĨNH VỰC TÀI CHÍNH | ||||||
| NGHỊ QUYẾT: 04 văn bản |
|
|
|
|
| |
12 | Nghị quyết | Số 58/2005/NQ-HĐND ngày 30/7/2005 | Về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã | Bãi bỏ | Hiện nay HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 03/07/2018 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Quy định thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tại điểm g khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND đã quy định về thời hạn phế chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp huyện, cấp xã, cụ thể: “g) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các cấp: Hội đồng nhân dân cấp huyện và Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp giữa năm”. Tuy nhiên, Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND chưa bãi bỏ Nghị quyết số 58/2005/NQ-HĐND. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
13 | Nghị quyết | Số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 | Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. Trong đó tại Chương III Nghị định này đã quy định cụ thể về chính sách đối với giáo viên mầm non bao gồm cả giáo viên mầm non không trong biên chế và không phân cấp cho cấp tỉnh quy định. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
14 | Nghị quyết | Số 28/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 | Về Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng, chế độ, chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND quy định: “2. Chế độ, chính sách đối với dân quân: 2.1. Trợ cấp ngày công lao động: Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 và thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ thì được trợ cấp ngày công lao động theo mức trợ cấp ngày công bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức. 2.2 Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về và tiền ăn: Dân quân khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo giá tàu xe vận tải thông thường của doanh nghiệp vận tải quốc doanh trên địa bàn tại thời điểm làm nhiệm vụ; được hỗ trợ tiền ăn 37.000 đồng/người/ngày. 2.3 Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung”. Tuy nhiên, khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ, quy định “3. Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân biển, dân quân thường trực làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức. 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng; mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ”. Như vậy, đối với dân quân tự vệ thì khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP chỉ phân cấp cho HĐND tỉnh quy định “mức chi phí đi lại cho dân quân tự vệ”, không phân cấp quy định “Trợ cấp ngày công lao động; tiền ăn”. Hơn nữa, mức chi phí đi lại của Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND “thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về theo giá tàu xe vận tải thông thường” không còn phù hợp với khoản 4 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP. | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
15 | Nghị quyết | Số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 | Ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Khoản 3, 4 Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước. | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
| QUYẾT ĐỊNH: 09 văn bản |
|
|
|
|
| |
16 | Quyết định | Số 15/2007/QĐ-UBND ngày 11/06/2007 | Về việc ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc, và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo Quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Bãi bỏ | Văn bản được ban hành theo phân cấp tại điểm b, c khoản 2 Điều 8 Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước hiện đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. Trong đó đã quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc, và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
17 | Quyết định | Số 28/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 | Về việc quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Tương tự như kết quả rà soát của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
18 | Quyết định | Số 17/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 | Về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Khoản 4 Điều 3 quy định về nguồn hình thành Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang là: “Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”, không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật bảo vệ môi trường năm 2014. Khoản 1 Điều 8 Quy chế dẫn chiếu thực hiện Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp. | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
19 | Quyết định | Số 21/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 | Về việc ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực. Khoản 1 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo dẫn chiếu thực hiện Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 đã hết hiệu lực. Hiện nay, thực hiện theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Khoản 2 Điều 3 dẫn chiếu thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 13/2008/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay, một số đơn vị dự toán mới được thành lập (Sở Ngoại vụ, Ban điều phối dự án nông nghiệp, nông dân và nông thôn) hoặc đã giải thể (Ban Quản lý dự án RIDP)... Nội dung phụ biểu ban hành kèm theo không còn phù hợp với tình hình thực tế | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
20 | Quyết định | Số 42/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thuộc Sở Tài chính | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Tài chính | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
21 | Quyết định | Số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 | Quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: - Điều 2 khoản 2 quy định đối với dự án thực hiện trên địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến mức trích không quá 2.5% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án, không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC (không khống chế tỷ lệ 2%). - Điều 3, Điều 4 dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư số 57/2010/TT-BTC và Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC phân cấp cho UBND tỉnh quyết định mức trích cụ thể và tỷ lệ kinh phí dự phòng cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất. | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
22 | Quyết định | Số 21/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | Về việc ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước tại Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND chưa đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | Sở Tài chính | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
23 | Quyết định | Số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 | Về việc ban hành một số định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | - Nội dung quy định tại mục 1 và mục 8 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND không thống nhất. - Nội dung quy định tại Phần V Phụ lục số 02 quy định lại nội dung về mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở đã được quy định tại Phần I, II, III, IV Phụ lục số 02, vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. | Sở Tài chính | Năm 2019 - 2020 |
24 | Quyết định | Số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 | Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Văn bản sẽ hết thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2020 | Sở Tài chính | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
III | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | ||||||
| NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
25 | Nghị quyết | Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 | Về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Văn bản sẽ hết giai đoạn thực hiện từ ngày 01/01/2020. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 |
| QUYẾT ĐỊNH: 12 văn bản |
|
|
|
|
| |
26 | Quyết định | Số 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/09/2008 | Về việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Toàn bộ các văn bản là căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Các văn bản được dẫn chiếu thực hiện trong nguyên tắc phân phân vùng, phân loại đường phố và vị trí đất tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
27 | Quyết định | Số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 | Bãi bỏ | Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND , ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Đồng thời, Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành không phân cấp cho UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
28 | Quyết định | Số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 | Về việc ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Văn bản dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 đã hết hiệu lực thi hành, nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT . Khoản 2 Điều 62 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan và việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương nhưng không quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục quy định tại Nghị định này”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
29 | Quyết định | Số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định về thời gian thực hiện và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | ||||
30 | Quyết định | Số 10/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Phần lớn nội dung văn bản (Điều 3, 6, 7, 10, 11, 13, 15) dẫn chiếu thực hiện theo Nghị định số 102/2008/NĐ-CP , Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định 73/2017/NĐ-CP và Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT . Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP phân cấp cho UBND tỉnh: “Xây dựng, ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Quy chế khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
31 | Quyết định | Số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 | Về việc ban hành quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: Nội dung văn bản: - Khoản 3 Điều 8 quy định “Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa … xây dựng và phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang, nghĩa địa do mình đầu tư xây dựng sau khi có thỏa thuận của Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý nghĩa trang tại khoản 1 Điều này”. Quy định thỏa thuận của Ủy ban nhân dân theo phân cấp là chưa phù hợp với điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (có hiệu lực từ ngày 27/05/2016), theo đó tổ chức cá nhân thực hiện xây dựng và phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng, sau khi ban hành gửi UBND theo cấp quản lý để theo dõi, trong quá trình xây dựng, phê duyệt quy chế không phải thỏa thuận với UBND, cụ thể: “3. Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang: …b) Tổ chức, cá nhân phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; sau khi ban hành phải gửi Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý nghĩa trang để quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện”. - Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang, nghĩa địa tại khoản 4 Điều 8 không còn phù hợp với khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP , chưa quy định về các loại dịch vụ trong nghĩa trang và giá dịch vụ nghĩa trang, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP . - Khoản 1 Điều 9 quy định UBND huyện tổng hợp giá dịch vụ nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn (đối với nghĩa trang, nghĩa địa được đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước) gửi Sở Tài chính thẩm định không còn phù hợp với khoản 1 Điều 28 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP: “1. Đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng tổ chức lập, Sở Tài chính thẩm định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”. - Khoản 2 Điều 9 quy định “Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng tự quyết định giá dịch vụ nghĩa trang do mình cung cấp trên cơ sở…” không còn phù hợp với khoản 2 Điều 28 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP: “Đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư lập và phê duyệt giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trình Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi phê duyệt”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
32 | Quyết định | Số 22/2014/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 | Về việc ban hành Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | 09/13 văn bản là căn cứ ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế -kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
33 | Quyết định | Số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 | Về ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Văn bản hết giai đoạn thực hiện kể từ ngày 01/01/2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
34 | Quyết định | Số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 | Về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | ||||
35 | Quyết định | Số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung của văn bản chưa rõ ràng, cụ thể: Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản chưa xác định rõ văn bản không điều chỉnh đối với các trường hợp thu hồi đất theo Điều 64, 65 Luật đất đai năm 2013, khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 01/20117/NĐ-CP). Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có một số nội dung còn trùng lặp và chưa thống nhất như: việc đo đạc, kiểm đếm; thời điểm đo đạc địa chính lập bản đồ thu hồi đất với thời gian lập thông báo thu hồi đất. Ngày 06/01/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và tiếp tục phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
36 | Quyết định | Số 06/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung của văn bản chưa rõ ràng, chưa đầy đủ, cụ thể: Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản chưa xác định rõ văn bản không điều chỉnh đối với các trường hợp thu hồi đất theo Điều 64, 65 Luật đất đai năm 2013, khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 01/20117/NĐ-CP). Chưa quy định mức bồi thường thiệt hại đối với đất vườn ao trong cùng thửa đất với đất có nhà ở; việc hỗ trợ ổn định đời sống đối với hộ gia đình vừa có nhân khẩu là cán bộ, công chức, viên chức, vừa có nhân khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp; chưa quy định về hỗ trợ tiền thuê nhà trong thời gian xây dựng nhà mới tại nơi tái định cư. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
37 | Quyết định | Số 15/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Khoản 4 Điều 16, khoản 7 Điều 21 dẫn chiếu thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017. Khoản 3 Điều 22 dẫn chiếu thực hiện theo khoản 1 Điều 40 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 19 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 - 2020 |
IV | LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 02 văn bản |
|
|
|
|
| |
38 | Quyết định | Số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Về việc quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
39 | Quyết định | Số 17/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
V | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 05 văn bản |
|
|
|
|
| |
40 | Quyết định | Số 03/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 | Về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Nội dung văn bản sao chép Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
41 | Quyết định | Số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 | Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) | Thay thế | Điều 5 Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND) dẫn chiếu thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 15/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công. Tên cơ quan thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục liên quan đến công tác khuyến công tại Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND) hiện nay đã thay đổi từ Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. | Sở Công Thương | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)
|
42 | Quyết định | Số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/2/2015 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) | ||||
43 | Quyết định | Số 37/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLTBGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.v.v.. | Sở Công thương | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
44 | Quyết định | Số 07/2014/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 | Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Căn cứ chính để ban hành Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND là Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công thương (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương) đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định 71/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ và Thông tư 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. Điểm b khoản 4 Điều 19 nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định: “b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn phù hợp với tình hình của địa phương theo quy định pháp luật...”. | Sở Công thương | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
VI | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
45 | Quyết định | Số 31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Giao thông Vận tải | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
VII | LĨNH VỰC XÂY DỰNG | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản |
|
|
|
|
| |
46 | Quyết định | Số 41/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Xây dựng | Năm /2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
47 | Quyết định | Số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 | Về sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thay thế | Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND về Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định 64/2012/NĐ-CP Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP , Nghị định số 100/2018/NĐ-CP). | Sở Xây dựng | Năm 2019 - 2020 |
48 | Quyết định | Số 32/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 | Ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sửa đổi, bổ sung | - Khoản 1 điều 7 Quy định dẫn chiếu thực hiện Nghị định số 114/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ; - Điểm b, khoản 1 Điều 10 và khoản 2 Điều 11 dẫn chiếu thực hiện quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 42/2017/NĐ-CP , Nghị định số 100/2018/NĐ-CP) | Sở Xây dựng | Năm 2019 - 2020 |
VIII | LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản |
|
|
|
|
| |
49 | Quyết định | Số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 | Về việc ban hành Quy định quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: - Khoản 1 Điều 9 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND) dẫn chiếu thực hiện theo Điều 31, Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13, 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP . - Khoản 1 Điều 11 dẫn chiếu thực hiện theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg . - Khoản 3 Điều 11 quy định: “Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc rà soát, phát hiện các văn bản pháp quy kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp trong phạm vi quản lý của địa phương có khả năng cản trở thương mại đối với các nước thành viên WTO và chuyển cho Điểm TBT-TQ để thực hiện thông báo cho Văn phòng TBT Việt Nam” không phù hợp với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg: “Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:… b) Chủ động rà soát, tổng hợp và gửi Điểm TBT quốc gia các văn bản, dự thảo biện pháp TBT của địa phương có khả năng gây vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp giữa Việt Nam và các nước thành viên ký kết các điều ước quốc tế liên quan đến TBT”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2020 |
50 | Quyết định | Số 13/2012/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 | Về Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | ||||
51 | Quyết định | Số 44/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
IX | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 04 văn bản |
|
|
|
|
| |
52 | Quyết định | Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLTBGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.v.v.. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2019 (văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
53 | Quyết định | Số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 | Về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND) không phù hợp với quy định tại Điều 3 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP . Điểm b khoản 3 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND) không phù hợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP . | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2019 - 2020 |
54 | Quyết định | Số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh | ||||
55 | Quyết định | Số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 | Ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Căn cứ chính để ban hành Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ. Một số nội dung Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP . | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
X | LĨNH VỰC NỘI VỤ | ||||||
| NGHỊ QUYẾT: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
56 | Nghị quyết | Số 09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 | Ban hành Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017 - 2021 | Sửa đổi, bổ sung | Điểm b khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND dẫn chiếu thực hiện Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức đã hết hiệu lực và bị thay thế bởi Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Năm 2019 - 2020 |
| QUYẾT ĐỊNH: 07 văn bản |
|
|
|
|
| |
57 | Quyết định | Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 | Về việc ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Ngày 27/12/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1847/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ. Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND có nhiều nội dung không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg như trang phục (Điều 5), giao tiếp và ứng xử (Điều 8), giao tiếp và ứng xử với nhân dân hoặc tổ chức đến liên hệ công việc (Điều 9), giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp (Điều 10), giao tiếp qua điện thoại (Điều 11)... | Sở Nội vụ | Năm 2019 - 2020 |
58 | Quyết định | Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 | Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | Thay thế | Các quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND đã được quy định cụ thể tại Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2005, năm 2013) và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , Thông tư số 08/2017/TT-BNV , và một số nội dung của Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND không còn phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành về thi đua-khen thưởng, như: Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ; Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2018 của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
59 | Quyết định | Số 11/2015/QĐ-UBND ngày 01/8/2015 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh | ||||
60 | Quyết định | Số 17/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố | Thay thế | Ngày 03/12/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT-BNV sửa đổi, bổ sng một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ; theo đó một số quy định tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, như: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động (Điều 3); tổ chức của thôn, tổ dân phố (Điều 4); nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố (Điều 5); điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới (Điều 7); thay đổi quy định về quy mô số hộ gia đình. Không quy định nội dung về Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng Tổ dân phố vì trường hợp cần thiết mới bố trí Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố do chỉ định,... | Sở Nội vụ | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)
|
61 | Quyết định | Số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Ngày 03/12/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ; theo đó một số quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, như: Cách tính điểm và công thức tính điểm về quy mô số hộ gia đình không còn phù hợp với quy định hiện nay là 150 hộ đối với thôn, 200 hộ đối với tổ dân phố,… | Sở Nội vụ | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
62 | Quyết định | Số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 | Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định một trong những tiêu chuẩn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ là “phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên” là không phù hợp, vì theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BNV thì ngoài tiêu chuẩn về lập thành tích xuất sắc được cấp có thẩm quyền ghi nhận thì tiêu chuẩn nâng lương trước thời hạn cần đảm bảo tiêu chuẩn nâng lương thường xuyên là phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức | Sở Nội vụ | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh)
|
63 | Quyết định | Số 19/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 | Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Nội dung văn bản không còn phù hợp với Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; Quyết định số 132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị. Hiện nay việc đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy định số 21-Qđi/TU Ngày 26/11/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XI | LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 05 văn bản |
|
|
|
|
| |
64 | Quyết định | Số 23/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007 | Ban hành Quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân | Thay thế | Nội dung văn bản không phù hợp với quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2011 của Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2019 - 2020 |
65 | Quyết định | Số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
66 | Quyết định | Số 28/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 | Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Phần lớn phần lớn nội dung của Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Nhiều nội dung quy định trùng lặp Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về tổ chức lễ hội; Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ ban hành Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
67 | Quyết định | Số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 | Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Hiện nay Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước, trong đó đã quy định cụ thể trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận Quy ước, hương ước và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định. | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng VBQPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
68 | Quyết định | Số 08/2014/QĐ-UBND ngày 8/7/2014 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ | Chính phủ đã ban hành Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” (có hiệu lực từ ngày 05/11/2018) trong đó đã quy định chi tiết tiêu chí, thang điểm và mức điểm đạt danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn, xóm, bản văn hoá”,”Tổ dân phố văn hoá” và không phân cấp cho UBND tỉnh quy định | Sở Tư pháp | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng VBQPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
XII | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
69 | Quyết định | Số 48/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XIII | LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
70 | Quyết định | Số 46/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XIV | LĨNH VỰC Y TẾ | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 03 văn bản |
|
|
|
|
| |
71 | Quyết định | Số 42/2004/QĐ-UB ngày 17/04/2004 | Về việc thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo | Bãi bỏ | Ngày 28/3/2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 281/QĐ-UBND thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Tuyên Quang nhưng chưa bãi bỏ Quyết định số 42/2004/QĐ-UB | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
72 | Quyết định | Số 45/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 | Ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa Bệnh cho người nghèo | Bãi bỏ | Ngày 09/4/2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 331/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo nhưng chưa bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-UB | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
73 | Quyết định | Số 43/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Y tế | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XV | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
74 | Quyết định | Số 09/2016/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Sửa đổi, bổ sung | Một số nội dung văn bản không còn phù hợp với Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 14/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong quản lý, điều hành của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XVI | LĨNH VỰC NGOẠI VỤ | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
75 | Quyết định | Số 27/2013/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Sở Ngoại vụ | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XVII | LĨNH VỰC THANH TRA | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
76 | Quyết định | Số 27/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 | Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh. | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Thanh tra tỉnh | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XVIII | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
77 | Quyết định | Số 20/2011/QĐ-UBND ngày 22/10/2011 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danhTrưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh | Thay thế | Một số văn bản là căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành. Một số điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng không còn phù hợp với Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;... | Ban Dân tộc tỉnh | Năm 2019 (Văn bản có trong danh mục xây dựng văn bản QPPL của UBND tỉnh năm 2019) |
XIX | LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP | ||||||
| QUYẾT ĐỊNH: 01 văn bản |
|
|
|
|
| |
78 | Quyết định | Số 13/2014/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Thay thế | Căn cứ pháp lý ban hành và một số nội dung của Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Năm 2019 (Văn bản có trong Danh mục xây dựng văn bản QPPL năm 2019 của UBND tỉnh) |
| TỔNG CỘNG: 78 văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.