ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ ĐIỆN TRẦN PHÚ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND ;
Căn cứ Nghị định 63/2001/NĐ -CP ngày 14/9/2001 của Chính Phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Căn cứ Quyết định số 131/2004/QĐ-UB ngày 30/9/2004 của UBND Thành phố về việc chuyển Công ty Cơ điện Trần Phú thuộc sở Xây dựng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú, gồm 9 chương và 33 Điều.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ ĐIỆN TRẦN PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167 /2004 QĐ-UB, ngày 16 tháng 11năm 2004)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Tên Công ty
Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Cơ Điện Trần Phú
Tên viết tắt: Cty Trần Phú
Tên giao dịch Quốc tế: TRAN PHU ELECTRIC MECHANICAL
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt tiếng Anh: TPEM Co., Ltd
Điều 2: Tư cách pháp nhân công ty
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được đăng ký và hoạt động theo luật doanh nghiệp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ Công ty được UBND thành phố Hà Nội phê chuẩn.
Điều 3: Trụ sở Công ty
Địa chỉ trụ sở: Số nhà 41 phố Phương Liệt- Quận Thanh Xuân- Hà Nội
Điện thoại : 8691173- - 8691846- 8686091 – 8691172- 8691168
Fax : 8691802
Email: tranphu@hn.vnn.vn
Web: www. tranphucable. com.vn
Điều 4: Tổng số vốn điều lệ của Công ty
Tổng số vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm đăng ký kinh doanh là:
19.027.000.000 đồng ( Mười chín tỷ, hai mươi bẩy triệu đồng Việt Nam)
Điều 5: Đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là : Chủ tịch Công ty
Điều 6: Chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu Công ty : NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2. Đại diện uỷ quyền của chủ sở hữu: UBND Thành phố Hà Nội
(sau đây gọi tắt là Chủ sở hữu Công ty)
Địa chỉ: 79 phố Đinh Tiên Hoàng- quận Hoàn Kiếm - thành phố Hà Nội
Điều 7: Thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú là 30 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Điều 8: Mục tiêu , lĩnh vực hoạt động và phạm vi hoạt động của Công ty
1. Mục tiêu hoạt động chính của công ty :
Sản xuất , kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đảm bảo quyền lợi người lao động trong Công ty.
2. Nhiệm vụ ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty :
Sản xuất kinh doanh các chủng loại dây dẫn điện ; các loại thiết bị - máy xây dựng
Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại nguyên liệu vật tư kim loại mầu, hoá chất, phụ gia, nhựa PVC, phụ tùng và phụ kiện cho ngành điện.
Chuyển giao công nghệ sản xuất dây dẫn điện; đào tạo công nhân kỹ thuật chế tạo dây dẫn điện.
Xuất khẩu các sản phẩm của Công ty;
Thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện trong và ngoài nước , mở của hàng để giao dịch giới thiệu bán sản phẩm.
Liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất kinh doanh.
3. Phạm vi hoạt động
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú hoạt động trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Công ty có thể mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện trong và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc Tế.
Điều 9: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức đoàn thể trong Công ty
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị, xã hội khác trong công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức đó .
Chương 2:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10: Quyền hạn của công ty.
1. Công ty có quyền quản lý, sử dụng, bảo toàn các nguồn vốn do Chủ sở hữu giao quản lý bao gồm: tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty.
3. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của Công ty .
4. Đặt Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước và ở nước ngoài theo quy định của Nhà nước.
5. Kinh doanh những ngành nghề được Nhà nước cho phép.
6. Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước, được trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh của Công ty và phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
7. Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm và dịch vụ, trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước định giá.
8. Được quyền bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm : các phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. Đầu tư, liên doanh, liên kết góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật với mục đích phát triển sản xuất kinh doanh.
10. Tuyển chọn, bố trí sử dụng, đào tạo và đào tại lại lao động theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh; quyết định các hình thức trả lương, thưởng và các thu nhập khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
11. Có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động ; nội quy lao động của Công ty đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đăng ký theo quy định của pháp luật lao động.
12. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11: Nghĩa vụ của Công ty
1. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện.
2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện của Công ty và nhu cầu thị trường.
3. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đối với đối tác, xây dựng và đăng ký với chủ sở hữu kế hoạch lao động, quy chế tuyển dụng lao động, định mức lao động, đơn giá tiền lương, quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng, quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương, tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật và chức danh tiêu chuẩn chuyên môn , nghiệp vụ viên chức theo hướng dẫn của Bộ Lao động – TB & XH.
· Thực hiện đóng BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Hàng năm căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty trích chi phí quản lý doanh nghiệp từ 1- 3% trên quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động của doanh nghiệp để lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc mất việc làm cho người lao động.
4. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động; thoả ước lao động tập thể và những thỏa thuận với người lao động trong HĐLĐ.
5. Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh quốc gia và công tác phòng chống cháy nổ.
6. Chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ sở hữu Nhà nước, chấp hành các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Chủ sở hữu Nhà nước.
8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Chương 3:
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 12. Quyền hạn của Chủ sở hữu công ty
1. Phê duyệt Điều lệ Công ty khi thành lập, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty khi Chủ tịch Công ty báo cáo đề nghị.
2. Quyết định điểu chỉnh vốn Điều lệ Công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Quyết định dự án đầu tư , bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý công ty; quyết định hình thức và biện pháp tổ chức lại công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng công ty; hoặc uỷ quyền để Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển … xếp lương, thuê Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.
6. Tổ chức giám sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty, hoạt động quản lý điều hành của Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.
7. Duyệt báo cáo quyết toán hàng năm, quyết định việc sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý lỗ của Công ty do Chủ tịch công ty báo cáo đề nghị.
8. Quyết định các hình thức và biện pháp tổ chức lại Công ty theo quy định tại chươngVIII của Điều lệ này.
9. Các quyền khác theo quy định của luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
Điều 13: Hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu
Chủ sở hữu Công ty :
1. Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
2. Không được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Chương 4:
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 14. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty
- Cơ cấu của Công ty bao gồm
1. Chủ tịch Công ty
2. Tổng giám đốc
3. Các Phó tổng giám đốc
4. Kế toán trưởng
5. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên môn nghiệp vụ; các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Điều 15. Chức năng của Chủ tịch công ty
1. Chức năng:
Chủ tịch Công ty thực hiện chức năng quản lý Công ty và chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty và pháp luật về sự phát triển của Công ty theo mục tiêu ngành nghề được giao.
2. Nhiệm vụ quyền hạn
a) Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn; quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quyết định dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
b) Ban hành và giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá, giá sản phẩm và dịch vụ trong Công ty kể cả đơn giá tiền lương theo đề nghị của Tổng Giám đốc Công ty trên cơ sở các quy định của pháp luật.
c) Quyết định cơ cấu tổ chức, biên chế bộ máy quản lý, thành lập các đơn vị trực thuộc; quyết định ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc.
d) Khi được uỷ quyền (nếu có) thì được quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng Công ty sau khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ sở hữu công ty.
e) Việc bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty phải căn cứ vào các Điều 53, 54 của Luật kế toán nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản của Thành Phố
f) Quyết định cử người quản lý phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.
g) Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc sử lý lỗ trong quá trình sản xuất kinh doanh trình Chủ sở hữu phê duyệt.
h) Kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.
i) Kiến nghị Chủ sở hữu Công ty quyết định những vấn đề sau:
· Phê duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng lợi nhuận của Công ty
· Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
· Bổ sung sửa đổi Điều lệ Công ty
j) Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Công ty, định kỳ quý, 6 tháng, cả năm báo cáo Chủ sở hữu Công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
k) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3.Chế độ tiền lương, tiền thưởng
a) Chủ tịch công ty được hưởng lương và thưởng theo tháng năm tương ứng với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do Chủ chủ sở hữu quy định.
b) Trong trường hợp Chủ tịch Công ty kiêm Tổng giám đốc hưởng lương theo quy định của Chủ sở hữu, được hưởng phụ cấp, thưởng tương ứng với hiệu quả hoạt động của Công ty thông qua Đại hội công nhân viên chức của công ty.
4. Bổ nhiệm và thay thế Chủ tịch công ty
a) Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng , kỷ luật.
b) Nhiệm kỳ của Chủ tịch công ty là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu giao và không vi phạm những quy định của pháp luật.
c) Chủ tịch công ty có thể bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định pháp luật
- Quyết định vượt thẩm quyền được quy định trong Điều lệ này dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động kinh doanh của Công ty.
Điều 16: Tổng Giám đốc Công ty
1. Tiêu chuẩn:
a) Là công dân Việt nam
b) Trong diện quy hoạch cán bộ của Công ty
c) Có sức khoẻ, có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
d) Trung thực, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh, hiểu biết pháp luật và chấp hành tốt pháp luật.
e) Không thuộc đối tượng quy định tại điều 50 luật phá sản doanh nghiệp.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế (khi được Chủ sở hữu uỷ quyền)
a) Tổng giám đốc Công ty do Chủ tịch Công ty quyết định bổ nhiệm có thời hạn 5 năm, sau khi được Chủ sở hữu chấp nhận bằng văn bản. Tổng giám đốc Công ty được xem xét bổ nhiệm lại khi hoàn thành nhiệm vụ điều hành hoạt động của công ty ở nhiệm kỳ trước.
b) Tổng giám đốc Công ty bị miễn nhiệm , thay thế, kỷ luật trong các trường hợp sau:
- Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức điều hành SXKD dẫn đến Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu, chiến lược phát triển hàng năm mà Chủ tịch công ty đã quyết định. Để công ty thua lỗ 2 năm liên tục;
- Vi phạm pháp luật đến mức phải truy tố hình sự.
- Bị mất, hạn chế năng lực, hành vi dân sự, xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác.
- Không trung thực khi thực thi các quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân và cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc Công ty
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty,
b) Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và các dự án đầu tư của Công ty nhằm sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
c) Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ theo sự phân cấp của Chủ tịch Công ty, ký kết các hợp đồng dân sự và kinh tế theo phân cấp và uỷ quyền của Chủ tịch Công ty.
d) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề án tổ chức quản lý của Công ty.
e) Đề nghị Chủ tịch công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với các Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng (khi được Chủ sở hữu uỷ quyền); báo cáo Chủ tịch Công ty trước khi quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với trưởng các đơn vị trực thuộc ( như Xí nghiệp, Phân xưởng, Phòng, ban và tương đương).
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cho nghỉ chế độ và các quyền lợi khác đối với các chức danh thuộc quyền quản lý trừ các chức danh do do Chủ tịch công ty quyết định .
- Quyết định lương, phụ cấp đối với người lao động trong công ty.
f) Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ của Công ty.
g) Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch Công ty.
h) Báo cáo Chủ tịch Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm.
i) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Chủ tịch Công ty, của Chủ sở hữu đôí với việc thực hiện các quyền hạn, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
j) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quyết định của Chủ tịch Công ty và Điều lệ công ty
4. Nghĩa vụ của Tổng giám đốc
a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty.
b) Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản cuả Công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác, không được đem tài sản của Công ty cho người khác, không được tiết lộ bí mật của Công ty, trừ những trường hợp được Chủ tịch Công ty chấp thuận.
c) Trường hợp vi phạm Điều lệ công ty, quyết định vượt thẩm quyền, lạm dụng quyền hạn gây thiệt hại cho Công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây theo quy định của pháp luật.
d) Trường hợp điều hành công ty không đạt chỉ tiêu về kế hoạch kinh doanh theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký với Chủ tịch công ty hoặc để công ty thua lỗ, mất vốn, không đảm bảo lương tối thiểu cho người lao động để xẩy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Chủ sở hữu quy định thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng kế hoạch, tiến độ, chất lượng dẫn đến để Công ty thua lỗ thì tuỳ theo mức độ bị cách chức, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
5. Quyền lợi của tổng giám đốc
a) Được hưởng lương, thưởng theo năm tháng tương ứng với hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
b) Được hưởng các lợi ích khác theo quy chế quản lý của Công ty.
Điều 17: Trường hợp đặc biệt
Do Công ty TNHH nhà nước một thành viên là mô hình doanh nghiệp nhà nước mới . Chủ sở hữu Công ty cho phép Công ty được áp dụng thí điểm mô hình quản lý Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc công ty trong thời gian 2 năm.
Chủ tịch Công ty kiêm Tổng giám đốc có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể sau:
1. Chức năng: Chủ tich Công ty kiêm Tổng giám đốc thực hiện quản lý điều hành trực tiếp các hoạt động SXKD của Công ty, chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Công ty và Pháp luật về hoạt động SXKD theo mục tiêu của Chủ sở hữu giao.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Quyết định xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn; quyết định các giải pháp huy động, phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quyết định các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp đồng mua bán, vay, cho vay có giá trị đến 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
b) Ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá, giá mua, bán sản phẩm và dịch vụ, đơn giá tiền lương trên cơ sở quy định của pháp luật.
c) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành, thành lập các đơn vị trực thuộc; quyết định ban hành các quy chế quản lý điều hành của Công ty.
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật …và các quyền lợi đối với trưởng, phó phòng và tương đương, người lao động trong Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước. Quyết định cử người quản lý phần vốn của Công ty ở doanh nghiệp khác.
e) Thông qua quyết toán tài chính hàng năm, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc sử lý lỗ trong quá trình sản xuất kinh doanh trình Chủ sở hữu Công ty quyết định.
f) Đề nghị Chủ sở hữu Công ty ra quyết định :
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển điều động, khen thưởng, kỷ luật, cách chức đối với Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng Công ty.
- Phê duyệt các dự án sử dụng lợi nhuận của Công ty; Phê duyệt các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản, vay, cho vay có giá trị lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
- Điều chỉnh vốn, bổ sung sửa đổi Điều lệ của Công ty
g) Có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Chủ sở hữu Công ty, định kỳ quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo với Chủ sở hữu Công ty kết quả và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Nghĩa vụ và quyền lợi
- Nghĩa vụ và quyền lợi được thực hiên theo khoản 4 và 5 Điều 16 của bản Điều lệ này
- Nghĩa vụ và quyền lợi của Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và do Chủ sở hữu Công ty, Chủ tịch công ty quyết định.
4. Bổ nhiệm và miễn nhiệm
· Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty do Chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng… trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
· Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty có thể bị miễn nhiệm trong các trường hợp:
- Vi phạm các quy định của phápluật đến mức phải truy cứu tráchnhiệm hình sự.
- Quyết định vượt quá thẩm quyền quy định trong Điều lệ này dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Để công ty thua lỗ liên tiếp trong 2 năm .
- Bị mất, hạn chế năng lực, hành vi dân sự, bị từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác.
- Không trung thực khi thực thi nhiệm vụ quyền hạn, lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho cá nhân và cho người thân khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại cho Công ty.
Điều 18. Bộ máy giúp việc
1. Phó tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của Tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Tổng giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ Công ty có chức năng giúp việc cho Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công ty theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Điều 19: Các đơn vị trực thuộc công ty
1. Tuỳ theo quy mô sản xuất- kinh doanh từng thời kỳ mà số lượng các đơn vị trực thuộc công ty có thể thay đổi. Các đơn vị trực thuộc công ty là các đơn vị có pháp nhân không đầy đủ, hạch toán phụ thuộc công ty, hoạt động theo sự phân cấp và uỷ quyền của công ty, đơn vị trực thuộc có con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc hoạt động của các đơn vị trực thuộc:
a) Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
· Được xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở đảm bảo được các mục tiêu, chỉ tiêu, các định mức kinh tế kỹ thuật. Chủ động triển khai, thực hiện kế hoạch khi đã được Công ty phê duyệt.
· Được ký kết các hợp đồng kinh tế trong sản suất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của đơn vị theo phân cấp và uỷ quyền của Công ty.
b) Trong lĩnh vực hoạt động tài chính và hạch toán kinh tế:
· Đơn vị được nhận và sử dụng vốn cùng các nguồn lực khác mà Công ty giao cho đơn vị, kể cả quyết định tăng hoặc giảm khi có sự thay đổi về phương án sản xuất kinh doanh. Đơn vị có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn và các nguồn lực Công ty giao.
· Để sử dụng vốn có hiệu quả hơn, đơn vị được quyền huy động các nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh của mình theo nguyên tắc có hoàn trả và chế độ của Nhà nước theo sự phân cấp và uỷ quyền của công ty.
· Đơn vị có trách nhiệm thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước (nếu có) theo sự phân cấp và uỷ quyền của công ty.
c) Trong lĩnh vực đầu tư
Tuỳ theo tính chất và quy mô của công trình, dự án. Đơn vị được Công ty uỷ quyền thay mặt Công ty trực tiếp tổ chức và quản lý hoặc thi công dự án mà Công ty đầu tư. Đơn vị có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Nhà nước trong công tác và xây dựng cơ bản, tuân thủ quy chế phân cấp của công ty.
d) Trong việc tổ chức - lao động
· Đơn vị trình công ty xem xét, quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập phòng ban, phân xưởng và bộ máy quản lý của đơn vị theo phân cấp của Công ty.
· Việc tuyển chọn, sử dụng CBCNV và bổ nhiệm các chức danh cán bộ của đơn vị thực hiện theo phân cấp của Công ty.
· Căn cứ kế hoạch, đơn giá, quỹ tiền lương công ty giao, đơn vị xây dựng quy chế trả lương hợp lý cho CBCNV của đơn vị.
4. Nguyên tắc hoạt động của các đơn vị trực thuộc có thể thay đổi tuỳ theo điều kiện thực tế của đơn vị và công ty và được quy định cụ thể trong quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Chương 5:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Điều 20: Quyền của người lao động trong Công ty
1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau:
a) Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu công nhân viên chức của Công ty.
b) Tổ chức Công đoàn của Công ty.
c) Ban thanh tra nhân dân của công ty .
d) Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động hoặc đại diện của người lao động có quyền tham gia thảo luận góp ý kiến trước khi Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc công ty quyết định các vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh, sắp xếp lại sản xuất bố trí lại lao động của công ty
b) Chuyển đổi sở hữu công ty
c) Các nội quy, quy chế của công ty theo quy định của pháp luật.
d) Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động.
e) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối với các chức danh Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc khi có yêu cầu.
3. Ngoài ra, người lao động trong Công ty còn được thảo luận và biểu quyết quyết định các vấn đề sau:
a) Nội dung hoặc bổ sung sửa đổi nội dung thoả ước lao động tập thể để người đại diện tập thể người lao động thương lượng và ký kết với Tổng giám đốc Công ty
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch khác của Công ty có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phù hợp các quy định pháp luật.
c) Chương trình hoạt động và đánh gía kết quả hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
d) Bầu Ban thanh tra nhân dân
Điều 21: Nghĩa vụ của người lao động trong Công ty
1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký với Công ty hoặc người được Giám đốc công ty uỷ quyền. Thoả ước lao động tập thể và các quy định khác có liên quan đến lao động được Đại hội CNVC Công ty thông qua hàng năm.
2. Người lao động phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề để hoàn thành công việc được giao .
Chương 6:
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Điều 22 : Quản lý tài chính của Công ty
Việc quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu phê duyệt và các quy định theo pháp luật.
Điều 23 : Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận của Công ty
1. Lợi nhuận thực hiện của Công ty sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và bù đắp các khoản lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế và các khoản chưa được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Chủ sở hữu quyết định sử dụng sau thuế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cho đến khi số dư này bằng 25% vốn Điều lệ.
2. Sau khi trừ đi khoản 1, phần lợi nhuận còn lại dùng để :
a) Trích tối đa 10% lập quỹ khen thưởng
b) Trích tối đa 10% lập quỹ phúc lợi
c) Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty. Mức trích không vượt quá 100 triệu đồng với điều kiện tỷ suất lợi nhuận thực hiện trước thuế trên vốn Chủ sở hữu của công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế hoạch, trường hợp tỷ suất lợi nhuận thực hiện trước thuế thấp hơn kế hoạch thì phải giảm trừ tương ứng.
d) Trích tối thiểu 30% bổ sung vốn cho công ty
3. Số lợi nhuận còn lại do Chủ sở hữu công ty xem xét quyết định phân bổ sau
Chương 7:
QUẢN LÝ VỐN CỦA CÔNG TY Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 24: Các hình thức đầu tư vào doanh nghiệp khác
1. Trong quá trình hoạt động, tuỳ theo nhu cầu hoạt động kinh doanh, Công ty có thể đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác.
2. Các hình thức đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác:
a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp liên doanh
b) Mua cổ phần của Công ty cổ phần
c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật
Điều 25 : Vốn của Công ty đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn của công ty đầu tư ở doanh nghiệp khác bao gồm:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản khác thuộc sở hữu của công ty được công ty đầu tư hoặc góp vốn vào doanh nghiệp khác.
2. Vốn chủ sở hữu góp vào doanh nghiệp khác giao cho công ty quản lý.
3. Lợi tức từ vốn góp của công ty ở doanh nghiệp khác.
4. Các loại vốn khác.
Điều 26: Thẩm quyền quyết định góp vốn vào doanh nghiệp khác
1. Chủ sở hữu quyết định góp vốn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất.
2. Chủ tịch công ty quyết định góp vốn có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.
3. Chủ tịch công ty phân cấp cho Tổng giám đốc quyết định việc góp vốn có giá trị dưới 10% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.
Điều 27: Người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác
1. Quyền hạn của Người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác như sau:
a) Trường hợp Công ty đầu tư vốn hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối ở doanh nghiệp khác, Tổng giám đốc Công ty là người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp này.
b) Người đại diện phần vốn góp của Công ty tại doanh nghiệp khác có quyền và nghĩa vụ như sau:
· Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh ở doanh nghiệp có vốn góp của Công ty.
· Sử dụng quyền cổ phần chi phối của Công ty để định hướng doanh nghiệp theo mục tiêu công ty giao.
· Tham gia ứng cử hoặc đề cử người đại diện của Công ty vào quản lý điều hành của doanh nghiệp nhận vốn góp theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp.
· Theo dõi giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn góp vào Công ty.
· Thực hiện chế độ báo cáo Chủ tịch Công ty về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp.
· Xin ý kiến Chủ tịch công ty trước khi tham gia biểu quyết về phương hướng, kế hoạch kinh doanh, tăng giảm vốn Điều lệ, chia lợi tức, bán tài sản có giá trị 20% giá trị tài sản của doanh nghiệp có vốn góp của Công ty và các vấn đề khác do Chủ tịch công ty quyết định.
2. Nghĩa vụ của người đại diện pháp lý đối với phần vốn góp của công ty ở các doanh nghiệp khác như sau:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty về hiệu quả sử dụng vốn góp của công ty ở các doanh nghiệp khác.
b) Trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, lợi dụng quyền đại diện phần vốn góp, thiếu trách nhiệm gây thiệt hại cho Công ty thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất đối với các thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.
Chương 8:
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY
Điều 28: Tổ chức lại
1. Việc tổ chức lại, tách, nhập, giải thể chuyển đổi Công ty do Chủ tịch Công ty trình Chủ sở hữu Công ty xem xét, quyết định và thực hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự thủ tục tổ chức lại, tách, nhập, giải thể chuyển đổi Công ty.
2. Việc tổ chức lại, tách, nhập, giải thể và thành lập mới các đơn vị trực thuộc Công ty do Chủ tịch công ty xem xét quyết định và báo cáo Chủ sở hữu công ty .
Điều 29: Chuyển đổi công ty
Công ty phải chuyển đổi sang hình thức pháp lý khác khi:
1. Chủ sở hữu chuyển một phần vốn Điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác. Khi đó công ty trở thành công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên.
2. Chủ sở hữu chuyển toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ chức khác.
3. Giao công ty cho tập thể người lao động để trở thành Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên, hợp tác xã.
Điều 30: Giải thể Công ty
1. Công ty bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn;
b) Công ty không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;
c) Việc duy trì hoạt động của công ty là không cần thiết.
d) Hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định thành lập mà Công ty không xin thêm gia hạn
2. Khi có quyết định giải thể Công ty, Chủ sở hữu công ty thành lập hội đồng giải thể để tham mưu về thực hiện quyết định giải thể Công ty. Số tài sản của công ty sau khi thanh toán các khoản phải trả theo quy định của pháp luật sẽ thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 31: Phá sản công ty
Công ty nếu mất khả năng thanh toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì thực hiện theo quy định Luật phá sản.
Chương 9:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32: Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Mọi tranh chấp, khiếu nại liên quan đến công việc của Công ty giữa Chủ sở hữu và Chủ tịch công ty, Chủ tịch công ty và Tổng giám đốc hay bộ máy giúp việc đều phải giải quyết theo các quy định của Điều lệ này.
2. Nếu việc giải quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp ra Toà dân sự theo các quy định của pháp luật về tranh chấp dân sự.
Điều 33: Hiêu lực thi hành
1. Điều lệ này có hiệu lực đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Cơ điện Trần Phú kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và Đầu tư Hà nội.
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung điều lệ này, Chủ tịch công ty báo cáo Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.