ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Phê duyệt số 970/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 220/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 với nội dung như sau:
1. Tên dự án: Đề cương và dự toán chi phí lập dự án quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Địa điểm quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Chủ dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang.
4. Phạm vi và mục tiêu lập quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Giới hạn quy hoạch cho toàn bộ hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phân bố đến đơn vị huyện, thị xã, thành phố và những vùng sản xuất tập trung. Số liệu hiện trạng từ năm 2000 - 2010, lấy năm 2011 là năm mốc để đánh giá hiện trạng, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. Các chỉ tiêu quy hoạch tính cho các năm mốc 2015 và 2020 và cho từng giai đoạn quy hoạch 2011 - 2015 và 2016 - 2020.
- Mục tiêu của quy hoạch:
+ Đánh giá đúng các nguồn lực, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, nguy cơ và thách thức. Xác định những mục tiêu mới cho phù hợp với tiềm năng và quan điểm, định hướng phát triển trên cơ sở khoa học, phù hợp với chủ trương của tỉnh, cân đối với sự phát triển chung của vùng và cả nước;
+ Xây dựng được các phương án phát triển ngành thủy sản của tỉnh đến năm 2020 trên cơ sở khoa học và có tính khả thi cao, trong đó phân tích được những tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến ngành thủy sản Kiên Giang và đề ra các giải pháp ứng phó.
5. Nội dung đề cương và dự toán chi phí lập quy hoạch:
5.1. Phần đề cương xây dựng quy hoạch:
- Đánh giá các nguồn lực về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội liên quan đến ngành thủy sản.
- Đánh giá hiện trạng hoạt động sản xuất thủy sản giai đoạn 2000 - 2010.
- Dự báo các điều kiện phát triển.
- Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
- Các giải pháp thực hiện quy hoạch.
- Kết luận và kiến nghị.
5.2. Phần chi phí lập quy hoạch:
- Tổng chi phí phê duyệt: 476.951.000 đồng.
Định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án quy hoạch
STT | Khoản mục chi phí | Tỷ lệ (%) | Thành tiền (1.000đ) |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 3,0 | 13.008 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương | 2,0 | 8.672 |
1.1 | Xây dựng đề cương nghiên cứu | 0,6 | 2.602 |
1.2 | Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt | 1,4 | 6.070 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 1,0 | 4.336 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch | 83,0 | 359.881 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 6,0 | 26.016 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4,0 | 17.344 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 20,0 | 86.718 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53,0 | 229.804 |
4.1 | Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành | 1,0 | 4.336 |
4.2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. | 3,0 | 13.008 |
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh | 4,0 | 17.344 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh | 3,0 | 13.008 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6,0 | 26.016 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20,0 | 86.718 |
| a) Luận chứng các phương án phát triển | 5,0 | 21.680 |
| b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1,0 | 4.336 |
| c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1,0 | 4.336 |
| d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 6.504 |
| đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4,0 | 17.344 |
| e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 6.504 |
| g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3,0 | 13.008 |
| h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3,0 | 13.008 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 8,0 | 34.687 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1,0 | 4.336 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6,0 | 26.016 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 2.602 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 867 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,2 | 867 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8,0 | 34.687 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 14,0 | 60.703 |
1 | Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý | 4,0 | 17.344 |
2 | Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 4,0 | 17.344 |
3 | Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định | 2,0 | 8.672 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 4,0 | 17.344 |
IV | Thuế giá trị gia tăng lập quy hoạch 10% (I+II+III) |
| 43.359 |
| Tổng cộng I+II+III+IV |
| 476.951 |
6. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
7. Hình thức thực hiện: Thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Kế hoạch thực hiện: Năm 2011.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.