ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1666/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 06 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1389/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2007 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SẢN XUẤT CỦA ĐỒNG BÀO CÁC DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 79/2007/TT-BNN ngày 20/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 01/2007/TT-BNN ngày 15/7/2007 hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 122/TTr-SNN-KH ngày 30/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:
“2. Về nguồn vốn hỗ trợ
Thực hiện trong phạm vi nguồn vốn được phân bổ hàng năm, với mức cụ thể như sau:
2.1. Nguồn vốn sự nghiệp
2.1.1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công.
a) Các hoạt động: tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề; tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất, mức hỗ trợ 100% chi phí.
b) Đối với xây dựng mô hình trình diễn về ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, quy định cụ thể như sau:
- Đối với hộ nghèo: hỗ trợ 100% mức chi phí về giống và vật tư chính;
- Đối với hộ khác: hỗ trợ tối đa 50% mức chi phí về giống và vật tư chính.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 03 triệu đồng/hộ.
2.1.2. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (chỉ đầu tư cho hộ nghèo).
Hỗ trợ 100% mức chi phí về giống và vật tư chính, nhưng không vượt quá 03 triệu đồng/hộ.
2.1.3. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất.
a) Đối với hộ nghèo: hỗ trợ 100% mức chi phí về giống và vật tư chính;
b) Đối với hộ khác: hỗ trợ tối đa 50% mức chi phí về giống và vật tư chính.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 03 triệu đồng/hộ.
2.1.4. Kinh phí kiểm tra đánh giá, giám sát: mức chi tối đa không quá 5% trên tổng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện hỗ trợ nêu tại tiết 2.1.1, 2.1.2 và 2.1.3 điểm này; trong đó: 2% cho cơ quan quản lý cấp tỉnh và 3% cho đơn vị thực hiện triển khai thực hiện.
2.2. Nguồn vốn đầu tư phát triển:
2.2.1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm (chỉ đầu tư cho nhóm hộ):
- Mức hỗ trợ cho hộ nghèo: 75% chi phí mua trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm; chi phí lắp đặt, vận hành.
- Mức hỗ trợ cho hộ khác: 50% chi phí mua trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm; chi phí lắp đặt, vận hành.
Tổng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình.
2.2.2. Chi phí lập và thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí quản lý, giám sát đối với nguồn vốn đầu tư phát triển:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.