UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN TỘC NHIỆM KỲ 2007-2011
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/QH11 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2003/QĐ-TTg ngày 12/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 07/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006-2011";
Căn cứ Chương trình Hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2007-2011;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Chánh văn phòng Ủy ban.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động Công tác Dân tộc nhiệm kỳ 2007-2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kỳ.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CÔNG TÁC DÂN TỘC NHIỆM KỲ 2007-2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC TIÊU
- Tập trung vào các lĩnh vực xóa đói giảm nghèo, đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho vùng dân tộc thiểu số (DTTS) nhằm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính trị vùng dân tộc và miền núi; tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức, đưa vùng dân tộc và miền núi cùng với cả nước bước vào tiến trình hội nhập và phát triển.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực công tác dân tộc của Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2007 - 2011.
II. NỘI DUNG
1. Các nhiệm vụ công tác dân tộc trọng tâm nhiệm vụ 2007-2011
- Tham gia phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tham mưu cho Trung ương Đảng sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TƯ ngày 12/3/2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về công tác dân tộc.
- Xây dựng Nghị định về công tác dân tộc tạo cơ sở pháp lý và thống nhất các tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các DTTS Việt Nam có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua lần thứ nhất.
- Tổng kết mô hình tổ chức cơ quan công tác dân tộc và biên soạn lịch sử 65 năm cơ quan công tác dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng trụ sở Ủy ban Dân tộc, nhà công vụ và khách sạn Dân tộc
2. Xây dựng các đề án, chương trình, chính sách dân tộc
- Xây dựng Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2007-2011, ổn định tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, để hệ thống cơ quan công tác dân tộc các địa phương hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Chuẩn bị tốt việc xây dựng dự thảo Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2011-2016.
- Cùng các Bộ, ngành và địa phương tiếp tục khảo sát, đánh già và nghiên cứu xây dựng một số chương trình, đề án, chính sách mới nhằm hoàn thiện hệ thống dân tộc, tao động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền núi phát triển, trong đó chú trọng xây dựng chính sách phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, đào tạo nghề và giải quyết việc làm... đối với đồng bào vùng DTTS và miền núi.
- Chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu xây dựng chuẩn nghèo mới áp dụng cho đồng bào DTTS của cả nước.
3. Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện và sơ kết, tổng kết các chính sách đã ban hành
- Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả thực hiện các đề án, chương trình, chính sách, dự án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban Dân tộc. Tổ chức sơ kết, tổng kết và đề xuất chính sách cho giai đoạn tiếp theo như: Chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao; Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010; Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn; Đề án Nâng cao hiểu biết pháp luật cho đồng bào DTTS, đồng bào vùng biên giới...
- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức đánh giá tình hình phát triển vùng dân tộc miền núi theo tiêu chí phân định 3 khu vực, làm cơ sở xây dựng các chương trình, chính sách, dự án có liên quan.
- Trên cơ sở nhiệm vụ được Trung ương Đảng và Chính phủ giao, tiến hành sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc và liên quan đến các DTTS.
4. Thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác dân tộc
- Tăng cường thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực công tác dân tộc đối với cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước thuộc quyền quản lý của Ủy ban Dân tộc, đặc biệt chú trọng thanh tra việc tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án có đối tượng thụ hưởng là người DTTS. Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức thanh tra ngành sau 5 năm thực hiện Nghị định số 10/2006 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, nắm tình hình dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc ở các địa phương, kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách dân tộc ở cơ sở. Nắm chắc tâm tư, nguyện vọng và diễn biến tình hình tư tưởng trong đồng bào DTTS để kịp thời báo cáo, tham mưu đề xuất cho Trung ương Đảng, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
5. Công tác cải cách hành chính
- Căn cứ lộ trình cải cách hành chính (CCHC) của Chính phủ giai đoạn 2007-2010 để xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm của cơ quan Ủy ban Dân tộc. Khẩn trương rà soát các quy chế, quy định của Ủy ban đã ban hành, trên cơ sở đó chỉnh sửa, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp. Rà soát, bổ sung nội dung các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban cho phù hợp và đáp ứng với yêu cầu về công tác quản lý hiện nay.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc, nhằm giúp cho Lãnh đạo Ủy ban kiểm soát được quá trình giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan, thông qua đó từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công.
- Triển khai thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước theo chỉ đạo của Chính phủ, chú trọng xây dựng các phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban; xây dựng cổng thông tin điều hành tác nghiệp của Ủy ban và một số lĩnh vực khác có liên quan đến hoạt động của Ủy ban.
6. Công tác tổ chức, cán bộ, công tác đào tạo cán bộ
- Kiện toàn tổ chức theo Nghị định quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2007-2011. Nhanh chóng hoàn thành viêc xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban để cơ quan sớm ổn định và đi vào hoạt động theo Nghị định mới.
- Tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức của Ủy ban, ban hành tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức nhằm phục vụ công tác bố trí, sắp xếp, quy hoạch, tuyển dụng, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho phù hợp năng lực, trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan trong nhiệm kỳ 2007-2011 và các nhiệm kỳ tiếp theo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo dài hạn, ngắn hạn đội ngũ cán bộ người DTTS tại các địa phương vùng dân tộc thiểu số, đội ngũ cán bộ người dân tộc công tác tại hệ thống các cơ quan công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương và cán bộ công tác tại vùng dân tộc, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình hiện nay.
7. Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc, đặc biệt là trong việc vận động thu hút sự tài trợ, hỗ trợ, giúp đỡ của các tổ chức quốc tế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện hợp tác trao đổi, học tập kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc giữa Việt nam với một số nước trong khu vực trên thế giới.
- Định kỳ hàng năm tổ chức diễn đàn đối thoại chính sách dân tộc để các tổ chức quốc tế hiểu rõ hơn về chủ trương, đường lối, chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số của Đảng và Nhà nước ta.
8. Công tác nghiên cứu khoa học
Hàng năm xác định một số đề tài nghiên cứu khoa hoạc và dự án điều tra cơ bản để tổ chức thực hiện nhằm mục tiêu vừa bổ sung lý luận và thực tiễn đối với lĩnh vực công tác dân tộc vừa phục vụ đắc lực công tác quản lý, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách dân tộc và công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban.
9. Công tác thông tin, tuyên truyền, báo chí
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác thông tin, báo chí, tuyên truyền trong lĩnh vực công tác dân tộc.
- Triển khai tổ chức thực hiện Chỉ thị số 06/2008/CT-TTg, ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc; Tuyên dương điển hình tiên tiến là người dân tộc thiểu số trong các lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, xã hội, các nhân sĩ trí thức tiêu biểu là người dân tộc thiểu số...
- Xây dựng và duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống Diễn đàn trực tuyết phục vụ công tác dân tộc, góp phần đắc lực trong việc giải đáp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện công tác dân tộc ở địa phương; tạo diễn đàn trao đổi, nắm bắt thông tin về các vấn đề liên quan đến đời sống, kinh tế, văn hóa, xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng miền của cả nước.
- Củng cố nội dung và hình thức báo viết, từng bước chuẩn bị và thực hiện mở rộng các hình thức xuất bản dưới dạng báo điện tử của Báo Dân tộc và Phát triển và Tạp chí Dân tộc; xuất bản chuyên san... góp phần nâng cao hiệu quả tuyên truyền và nghiên cứu lý luận về lĩnh vực công tác dân tộc...
- Từ nay đến hết năm 2010, hoàn thành việc xây dựng Phòng truyền thống của cơ quan công tác dân tộc; nghiên cứu lập bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và biên soạn một số ấn phẩm khác có giá trị liên quan đến dân tộc và công tác dân tộc.
10. Công tác tiếp đón, thăm hỏi, động viên đồng bào các dân tộc thiểu số
Phối hợp cùng với các địa phương tổ chức tiếp đón các đoàn đại biểu là người dân tộc thiểu số tiêu biểu về thăm và làm việc với Ủy ban. Thực hiện khâu nối với các Bộ, ngành và các cơ quan để đồng bào được gặp gỡ trao đổi với các cơ quan trung ương và các đồng chí Lãnh đạo Đảng và Nhà nước. Tổ chức động viên, thăm hỏi các đối tượng chính sách là người dân tộc thiểu số tại các vùng miền, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong cả nước.
11. Phối hợp với các Bộ, nghành thực hiện công tác dân tộc
Đẩy mạnh hoạt động phối hợp với các Bộ, ngành để nâng cao hiệu quả công tác dân tộc, đặc biệt là trong việc ra soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng các chương trình, chính sách có liên quan đến vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tập trung tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp đã ký kết và tiến hành xây dựng mới một số chương trình và quy chế phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc với các Bộ, ngành liên qua.
12. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
Xây dựng, củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện nhằm đảm bảo hoạt động của Ủy ban Dân tộc, trước mặt tập trung cải tạo sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc hiện có, tăng cường các trang thiết bị và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, đồng thời tiến hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng của Ủy ban.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Chương trình hành động Công tác Dân tộc nhiệm kỳ 2007-2011, các Vụ, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban xem xét và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị tổng hợp nhu cầu và bố trí kinh phí hàng năm để các Vụ, đơn vị tổng hợp nhu cầu và bố trí kinh phí hàng năm để các Vụ, đơn vị hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động này.
3. Căn cứ và tình hình thực tế, trong quá trình triển khai thực hiên các nhiệm vụ trong Chương trình Hành động này, Lãnh đạo Ủy ban có thể xem xét, quyết định điều chỉnh nhiệm vụ chủ trì giữa các Vụ, đơn vị cho phù hợp.
4. Giao Văn phòng thường xuyên theo dõi, đôn đốc đồng thời tiếp thu các kiến nghị, đề xuất các Vụ, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra trong Chương trình hành động, định kỳ tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Ủy ban./.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN TỘC NHIỆM KỲ 2007-2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Lĩnh vực và nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | |
I. | Các nhiệm vụ công tác dân tộc trọng tâm trong nhiệm kỳ 2007-2011 | ||||
1 | Tham gia phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tham mưu cho Trung ương Đảng sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TƯ ngày 13/3/2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc | Vụ CSDT | Báo cáo | 2008 | |
2 | Xây dựng Nghị định về Công tác dân tộc | Vụ Pháp chế | Nghị định | 2008 | |
3 | Tổ chức Đại hội toàn quốc các DTTS Việt Nam lần thứ nhất: - Xây dựng Đề án tổ chức và Tờ trình về việc tổ chức Đại hội đại biểu các cấp, tiến tới tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các DTTS Việt Nam có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua lần thứ nhất |
Lãnh đạo Ủy ban |
- Đề án và tờ trình |
2008 | |
| - Chỉ đạo triển khai Đại hội đại biểu các DTTS Việt Nam có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua tại các địa phương |
| - Các Đại hội cơ sở | 2009-2010 | |
| - Tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các DTTS Việt Nam có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua lần thứ nhất |
| - Đại hội toàn quốc | 2010 | |
4 | Tổng kết mô hình tổ chức cơ quan công tác dân tộc và biên soạn lịch sử 65 năm cơ quan công tác dân tộc Việt nam. | Ban biên soạn | Cuốn sách | 2010 | |
5 | Xây dựng trụ sở cơ quan Ủy ban, Nhà khách Dân tộc, Nhà công vụ, chung cư cho cán bộ cơ quan Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng | Trụ sở làm việc | 2010 | |
II. | Xây dựng Đề án, chương trình, chính sách dân tộc | ||||
1 | Xây dựng Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | Vụ CSDT | QĐ 30/2007/QĐ-TTg | 2007 | |
2 | Xây dựng chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn. | Vụ CSDT | QĐ 32/2007/QĐ-TTg | 2007 | |
3 | Chính sách Hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào DTTS giai đoạn 2007-2010 | Vụ CSDT | QĐ 33/2007/QĐ-TTg | 2007 | |
4 | Xây dựng Nghị định quy định về chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2007-2011 | Vụ TCCB | NĐ 60/2008/NĐ-CP | 2008 | |
5 | Đề án hỗ trợ trực hiếp cho người dân thay thế chính sách trợ giá, trợ cước đối với vùng khó khăn. | Vụ CSDT | Đề án | 2008 | |
6 | Đề án phát triển KT-XH đối với các xã miền núi, biên giới vùng Đông Nam Bộ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Vụ KH-TC | Đề án | 2008 | |
7 | Cùng với Bộ Lao động TB&XH và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án XĐGN cho đồng bào DTTS các huyện có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% | Vụ CSDT | Đề án | 2008-2009 | |
8 | Xây dựng chuẩn nghèo mới cho đồng bào DTTS (Phối hợp với Bộ LĐ TB&XH và các Bộ, ngành liên quan thực hiện) | Vụ CSDT | Quyết định | 2008-2009 | |
9 | Đề án Xây dựng Bộ dữ liệu về DTTS Việt Nam. | Viện Dân tộc | Đề án | 2009 | |
10 | Đề án Phát triển nguồn nhân lực vùng DTTS đến năm 2015 và 2020 | Vụ CSDT | Đề án | 2009 | |
11 | Xây dựng chính sách đặc thù đối với cán bộ trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc, chính sách thu hút, tăng cường cán bộ về công tác tại vùng dân tộc và miền núi, cán bộ là người DTTS. | Vụ TCCB | Quyết định | 2009 | |
12 | Xây dựng Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn bản biên giới, vùng cao, vùng sâu, vùng xa thay thế chương trình 135 giai đoạn II (CT 135 giai đoạn II) | Vụ CSDT | Chương trình | 2010 | |
13 | Xây dựng dự thảo Nghị định về chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ Chính Phủ khóa 13 (2011-2016) | Vụ TCCB | Nghị định | 2011 | |
III. | Chỉ đạo triển khai thực hiện và sơ kết, tổng kết các chính sách đã ban hành, đề xuất cho giai đoạn tiếp theo | ||||
1 | Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 35/TT ngày 13/1/1997 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao. | Vụ CSDT | Báo cáo | 2007 | |
2 | Tổ chức chỉ đạo, ban hành văn bản hướng dẫn, sửa đổi và tiến hành tổng kết thực hiện QĐ 134/2004/QĐ-TTg , ngày 20/7/2004 về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn. | Vụ CSDT | Báo cáo và đề xuất chính sách cho giai đoạn tiếp theo | 2008 | |
3 | Tổ chức chỉ đạo tổng kết Đề án "Nâng cao hiểu biết pháp luật cho đồng bào DTTS, đồng bào vùng biên giới" theo QĐ số 121/QĐ-UBDT ngày 18/5/2004 của Bộ trưởng CNUB. Triển khai QĐ số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình PB GDPL từ 2008-2012. | Vụ Pháp chế | Báo cáo và Kế hoạch triển khai | 2008 | |
4 | Sơ kết, tổng kết kết quả triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với một số DTTS (Dân tộc Mông, Hoa, Khmer, Chăm...) | Vụ CSDT | Báo cáo | 2007-2011 | |
5 | Tham gia xây dựng các báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết của Đảng (liên quan đế lĩnh vực CTDT) theo nhiệm vụ được phân công | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo | 2007-2011 | |
6 | Tổ chức chỉ đạo và tiến hành tổng kết 5 năm thực hiện QĐ số 07/2006/QĐ-TTg , ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình PT KT-XH các xã ĐBKK vùng đồng bào DT&MN giai đoạn 2006-2010 (CT135 giai đoạn II). | VP Điều phối CT 135 | Báo cáo và đề xuất chính sách tiếp theo | 2010 | |
7 | Tổ chức chỉ đạo và tiến hành tổng kết các dự án phát triển DTTS rất ít người | Vụ CSDT | Báo cáo và đề xuất chính sách tiếp theo | 2010 | |
8 | Tổ chức chỉ đạo và tiến hành tổng kết 5 năm thực hiện QĐ 975/QĐ-TTg , ngày 20/7/2006 Viêc việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng DTTS&MN, vùng đặc biệt khó khăn. | Vụ Tuyên truyền | Báo cáo và đề xuất chính sách tiếp theo | 2010 | |
9 | Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, sửa đổi và tiến hành tổng kết thực hiện Chính sách Hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào DTTS giai đoạn 2007-2010 theo QĐ 33/2007/QĐ-TTg | Vụ CSDT | Báo cáo và đề xuất chính sách tiếp theo | 2010 | |
10 | Đánh giá tình hình phát triển vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí phân định 3 khu vực theo trình độ phát triển. | Vụ CSDT | Báo cáo và những kiến nghị đề xuất | 2010 | |
11 | Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, sửa đổi và tiến hành sơ kết 5 năm thực hiện chính sách cho vay vốn PTSX đối với hộ đồng bào DTTS ĐBKK theo QĐ 32/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 | Vụ CSDT | Báo cáo và đề xuất chính sách tiếp theo | 2011 | |
IV. | Thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách dân tộc | ||||
1 | Tổ chức kiểm tra nắm tình hình dân tộc và thực hiện chính sách dân tôc; tổng hợp báo cáo và đề xuất cho Trung ương Đảng, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ/ | Lãnh đạo Ủy ban | Các báo cáo | 2007-2011 | |
2 | Thanh tra tình hình thực hiện chính sách dân tộc đối với một số cơ quan, tổ chức có liên quan. | Thanh tra Ủy ban | Quyết định và Báo cáo kết quả thanh tra | 2007-2011 | |
3 | Tổ chức chỉ đạo và tiến hành đánh giá 5 năm thực hiện Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 17/1/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc. | Thanh tra Ủy ban | Báo cáo và các kiến nghị đề xuất | 2010 | |
V. | Công tác cải cách hành chính | ||||
1 | Thực hiện cải cách hành chính của Ủy ban theo lộ trình của Chính phủ giai đoạn 2007-2010 | Các Vụ, đơn vị liên quan | Kế hoạch | 2007-2010 | |
2 | Thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước | Trung tâm Thông tin | Đề án chi tiết | 2008 | |
3 | Triển khai Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 . | Vụ TCCB | Đề án | 2008 | |
4 | Rà soát các quy chế, quy định hoạt động nội bộ của Ủy ban đã được ban hành trên cơ sở đó xây dựng mới, bổ sung chỉnh sửa cho phù hợp | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo và đề xuất kiến nghị | 2008 | |
5 | Rà soát, bổ sung các quyết định quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban. | Vụ TCCB | Quyết định | 2008 | |
VI. | Công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo | ||||
1 | Kiện toàn tổ chức và bố trí sắp xếp cán bộ theo Nghị định mới | Vu TCCB | Kế hoạch, phương án | 2008 | |
2 | Xây dựng chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức; Quy chế hoạt động của Ủy ban và của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban. | Các Vụ, đơn vị liên quan | Các Quyết định | 2008 | |
3 | Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc | Vụ TCCB | Quyết định | 2009 | |
4 | Rà soát và thực hiện quy hoạch cán bộ của Ủy ban Dân tộc; thực hiện bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ theo quy định; | Vụ TCCB | Báo cáo và Quyết định | 2008-2011 | |
5 | Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ công chức của Ủy ban Dân tộc (kể cả trong và ngoài nước). | Vụ TCCB | Kế hoạch | 2008-2011 | |
6 | Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ CTDT cho đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ quan CTDT, cán bộ công tác ở vùng dân tộc. | Trường Cán bộ Dân tộc | Các lơp đào tạo | 2007-2011 | |
VII. | Hợp tác quốc tế | ||||
1 | Tổ chức tiếp đón, làm việc theo các chương trình, thỏa thuận hợp tác quốc tế để trao đổi, thông tin về các vấn đề liên quan đến DTTS và thực hiện chính sách dân tộc của Việt Nam | Vụ HTQT | Kế hoạch cụ thể | 2007-2011 | |
2 | Tổ chức diễn đàn đối thoại chính sách dân tộc | Vụ HTQT | Diễn đàn | 2007-2011 | |
3 | Xây dựng và triển khai các dự án có vốn đầu tư, tài trợ, viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế. | Các Vụ, đơn vị liên quan | Dự án | 2008-2011 | |
VIII. | Công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ môi trường | ||||
1 | Thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học, dự án ĐTCB phục vụ lĩnh vực CTDT và chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban. | Vụ KHTC | Báo cáo kết quả nghiên cứu | 2007-2011 | |
2 | Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ được phân công liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường. | Vụ KHTC | Dự án, đề án | 2007-2011 | |
IX. | Công tác thông tin, tuyên truyền, báo chí, | ||||
1. | Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 06 ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò người có uy tín trong đồng bào DTTS trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc | Vụ Tuyên truyền | Kế hoạch | 2007 | |
2 | Tổ chức Diễn đàn trực tuyến phục vụ công tác dân tộc | Trung tâm Thông tin | Diễn đàn trực tuyến | 2008 | |
3 | Xuất bản chuyên san "Bản sắc dân tộc". | Tạp chí DT | Chuyên san | 2008 | |
4 | Xây dựng Báo điện tử Dân tộc và Miền núi | Báo DTPT | Báo điện tử | 2009 | |
5 | Xây dựng Tạp chí Dân tộc điện tử. | Tạp chí DT | Tạp chí điện tử | 2009 | |
6 | Biên soạn sách "Doanh nhân Việt Nam là người DTTS" | Ban biên soạn | Cuốn sách | 2010 | |
7 | Lập Bản đồ phân bố các DTTS Việt Nam. | Ban biên soan | Bản đồ | 2009-2010 | |
8 | Xây dựng Phòng truyền thống của cơ quan công tác dân tộc | Vụ Tuyên truyền | Phòng truyền thống | 2011 | |
X. | Công tác tiếp đón, thăm hỏi, động viên đồng bào | ||||
| Tổ chức tiếp đón các đoàn đại biểu là người DTTS về thăm và làm việc với Ủy ban; tổ chức thăm hỏi, động viên các đồng bào DTTS tại các vùng sâu, vùng xa, vùng ĐBKK. | Lãnh đạo Ủy ban | Kế hoạch cụ thể | 2007-2011 | |
XI. | Hoạt động phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện công tác dân tộc | ||||
| Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp đã ký kết với các Bộ, ngành; xây dựng mới chương trình và quy chế phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc với một số Bộ, ngành liên quan; sơ kết các chương trình phối hợp. | Các Vụ, đơn vị liên quan | Kế hoạch, Chương trình và Quy chế phối hợp cụ thể | 2007-2011 | |
XII. | Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiêt bị, phương tiện. | ||||
| Cải tạo sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc, tăng cường các trang thiết bị và điều kiện làm việc cho CBCC của Ủy ban. | Văn phòng | Kế hoạch cụ thể | 2007-2011 | |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.