NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1648/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THỐNG KÊ, CÔNG BỐ VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thống kê, công bố và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
QUY CHẾ
THỐNG KÊ, CÔNG BỐ VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về việc thống kê, công bố, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
2. Thủ tục hành chính quy định trong quy chế này không bao gồm: thủ tục hành chính giải quyết công việc trong nội bộ Ngân hàng Nhà nước, giữa Ngân hàng Nhà nước với cơ quan hành chính nhà nước khác không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính và Văn phòng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện (nếu có) do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Thống kê thủ tục hành chính là việc xác định thủ tục hành chính và tập hợp các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo quy định của Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Công bố thủ tục hành chính là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
4. Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là việc nhập thông tin về các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 23, 24 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
5. Phần mềm máy xén là phần mềm tin học để cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Chương 2.
QUY TRÌNH THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được ban hành, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao chủ trì soạn thảo văn bản (gọi tắt là đơn vị soạn thảo) có trách nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính, bao gồm: Xác định danh mục thủ tục hành chính và các yếu tố cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Dự thảo hồ sơ trình Thống đốc thông qua Văn phòng về dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ (sau đây gọi tắt là Quyết định công bố), bao gồm:
a) Dự thảo Quyết định công bố (theo mẫu đính kèm).
b) Tờ trình Thống đốc qua Văn phòng về việc dự thảo Quyết định công bố.
c) Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính.
3. Gửi hồ sơ trình Thống đốc qua Văn phòng về dự thảo Quyết định công bố (cả bản in và file mềm) để thẩm định trước khi trình Thống đốc ký ban hành.
Điều 5. Thẩm định dự thảo Quyết định công bố và công bố thủ tục hành chính
Sau khi nhận được hồ sơ trình của các đơn vị về việc dự thảo Quyết định công bố, Văn phòng thực hiện các công việc sau:
1. Thẩm định dự thảo Quyết định công bố:
Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, kiểm tra chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố, xác định số lượng thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP. Nếu nội dung dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chính xác, Văn phòng có văn bản đề nghị đơn vị trình thống kê bổ sung và sửa đổi.
2. Công bố thủ tục hành chính:
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng trình Thống đốc ký ban hành Quyết định công bố. Thời hạn ban hành Quyết định công bố chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Sau khi Quyết định công bố thủ tục hành chính được ban hành, Văn phòng có trách nhiệm gửi 01 bản kèm theo văn bản có quy định về thủ tục hành chính đến Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) để theo dõi.
Điều 6. Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và công khai trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ký ban hành, Văn phòng thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Sau khi hoàn thành việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén, Văn phòng có văn bản gửi Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Đối với các hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị hoàn thiện lại của Cục kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện và có văn bản gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Sau khi các hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản đã được Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Văn phòng đăng tải trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo và Văn phòng
1. Thủ trưởng đơn vị soạn thảo chịu trách nhiệm ký duyệt hồ sơ trình Thống đốc về dự thảo Quyết định công bố đúng thời hạn quy định. Dự thảo Quyết định công bố phải đảm bảo đầy đủ thủ tục hành chính và các yếu tố cấu thành của từng thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Văn phòng chịu trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc ký ban hành Quyết định công bố; kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Văn phòng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc công tác thống kê, công bố thủ tục hành chính của các đơn vị chức năng thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Chế độ thông tin báo cáo
Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước bổ sung nội dung báo cáo kết quả thống kê, công bố thủ tục hành chính trong báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác định kỳ gửi Văn phòng. Định kỳ hàng quý Văn phòng tổng hợp báo cáo Thống đốc kết quả thống kê, công bố, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ lĩnh vực …(1)…thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ … (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Thủ trưởng đơn vị … (2)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ lĩnh vực … (1) … thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …(3)…
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị … (2)… và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Theo lĩnh vực đánh giá tại phần thông tin chung của biểu mẫu đánh giá.
(2) Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản.
(3) Ngày VBQPPL quy định TTHT có hiệu lực.
(4), (5) chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ LĨNH VỰC …
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-NHNN ngày tháng năm 20… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
| |
1 | Thủ tục a |
|
|
2 | Thủ tục b |
|
|
3 | Thủ tục c |
|
|
4 | Thủ tục d |
|
|
n | …………………… |
|
|
II. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố |
|
| |
1 | Thủ tục đ |
|
|
2 | Thủ tục e |
|
|
3 | Thủ tục f |
|
|
4 | Thủ tục g |
|
|
n | …………………… |
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi.
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.