ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1633/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1633 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. | VĂN HÓA |
|
|
A1. | Văn hóa cơ sở |
|
|
1 | Công nhân gia đình văn hóa | Văn hóa | Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã |
A2. | Thư viện |
|
|
2 | Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản | Thư viện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
B. | THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
3 | Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở | Thể dục, thể thao | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. VĂN HÓA
A1. Văn hóa cơ sở
1. Công nhận “Gia đình văn hóa”
- Trình tự thực hiện: | - Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư; - Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa; - Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm; - Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Thành phần hồ sơ: 1. Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; 2. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Gia đình |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Điều kiện 1: 1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương: a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng; b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm; d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng. 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng: a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình; c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao; d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng. 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả: a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học;người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng; c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao. - Điều kiện 2: Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận). |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011. |
A2. Thư viện
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
- Trình tự thực hiện: | Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: (1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; (4) Nội quy thư viện. b)- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | a)- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã b)- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân, Tổ chức |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có) | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); - Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | 1-Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại trí thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện 2-Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. 3-Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. 4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin; |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000; - Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện; - Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. |
MẪU ĐƠN:
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên tôi là: ……………………………………………………………..
- Sinh ngày/tháng/năm: ………………………………………………
- Nam (nữ): …………………………………………………………………..
- Trình độ văn hóa: ………………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:……………………………………………………..
Địa chỉ:……………………… Số điện thoại: ……….. Fax/Email:
Tổng số bản sách: …………… Tổng số tên báo, tạp chí: …………
(Tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ………………… Số chỗ ngồi: ………………
Nhân viên thư viện:
- Số lượng: …………………………………………..
- Trình độ: …………………………………………..
Nguồn kinh phí của thư viện: …………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………..
với ……………………………………………………………………..…
| …………….., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 2
BẢNG KÊ KHAI DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Nguồn gốc tài liệu | Hình thức tài liệu (sách, báo, CD-ROM) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…n |
|
|
|
|
|
|
B. THỂ DỤC THỂ THAO
3. Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở.
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật. - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ. Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản. Bước 3: Nhận Quyết định hành chính tại Ủy ban nhân dân xã. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Quyết định thành lập; (2) Danh sách Ban chủ nhiệm; (3) Danh sách hội viên; (4) Địa điểm luyện tập; (5) Quy chế hoạt động. - Số lượng hồ sơ: Không quy định |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | - Quyết định hành chính |
Yêu cầu, điều kiện thiện thủ tục hành chính: | - Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007. - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007. - Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012./. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.