BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/QĐ-TCTL | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC THỦY LỢI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Chánh thanh tra Tổng cục, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-TCTL Ngày 17 /3 /2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Quy chế này quy định về cách thức tổ chức, cơ chế quản lý, vận hành và khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử (WebSite) của Tổng cục Thủy lợi, nhằm xây dựng môi trường giao tiếp điện tử để tiếp nhận, cung cấp và trao đổi thông tin; từng bước cung cấp và thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến giữa Tổng cục Thủy lợi với các cơ quan nhà nước có liên quan, với công dân và doanh nghiệp thông qua môi trường mạng InterNet.
- Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng Tổng cục, Thanh tra Tổng cục, các cục, vụ, viện, các trung tâm, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thủy lợi; các cơ quan báo chí, các tổ chức đoàn thể, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các cá nhân khác tự nguyện tham gia, khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
Điều 2. Giải thích từ ngữ, thuật ngữ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước: là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan; giữa cơ quan nhà nước với nhau và trong hoạt động giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân có liên quan; hỗ trợ thúc đẩy cải cách hành chính và góp phần đảm bảo tính công khai, minh bạch.
- An toàn thông tin: là việc bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin, chống lại các nguy cơ tự nhiên, các hành động truy cập, sử dụng, phát tán, phá hoại, sửa đổi và phá hủy bất hợp pháp nhằm bảo đảm cho các hệ thống thông tin thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. Đảm bảo an toàn thông tin bao gồm bảo vệ an toàn mạng và hạ tầng thông tin, an toàn máy tính, dữ liệu và các ứng dụng CNTT.
- Dữ liệu đặc tả (Metadata): là thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, số lượng, chất lượng và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, xử lý, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
- Thông tin số: là thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số.
- Thông tin trên WebSite: Thông tin trên WebSite bao gồm các thông tin bằng chữ, số, âm thanh, hình ảnh (bao gồm cả hình ảnh động, hình ảnh hiệu ứng, các loại Video…), biểu đồ, biểu mẫu… và các trạng thái khác được Ban biên tập thu thập, xử lý, biên tập, cập nhật và được duyệt xuất bản theo một cấu trúc nhất định dưới dạng thông tin số.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL): là tập hợp các dữ liệu đặc tả được sắp xếp, tổ chức theo cấu trúc nhất định để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
- Giải pháp, sản phẩm (phần cứng, phần mềm, thông tin số) dùng chung: là giải pháp, sản phẩm được tạo ra để có thể ứng dụng trong nhiều cơ quan nhà nước khác nhau. Giải pháp, sản phẩm chỉ được coi là dùng chung khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Thông tin cá nhân: là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu... Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có: hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những thông tin khác theo quy định của Pháp luật.
- Tích hợp dữ liệu: là quá trình thu thập, lưu trữ, liên kết các CSDL tác nghiệp và điều hành; cung cấp và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Dịch vụ hành chính công (Dịch vụ công): là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
- Dịch vụ hành chính công trực tuyến: là những dịch vụ công được thực hiện, giao dịch thông qua môi trường mạng Internet theo các mức độ khác nhau.
- Hạ tầng kỹ thuật: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, đường truyền mạng nội bộ, mạng diện rộng...
- Văn bản điện tử: là văn bản được thể hiện dưới dạng thông tin số.
Điều 3. Vị trí, vai trò của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là tài sản công của tập thể Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi được đăng tải trên Internet tại địa chỉ http://www.wrd.gov.vn
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là nơi tập hợp, cung cấp thông tin chính thức của Tổng cục Thủy lợi, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục trên Internet nhằm phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tổng cục trong lĩnh vực Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là công cụ giao tiếp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục với nhau và với các tổ chức, cá nhân tham gia khai thác thông tin; là đầu mối cung cấp, hướng dẫn thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
- Hệ thống thông tin thuộc WebSite Tổng cục Thủy lợi bao gồm: các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị bảo đảm an toàn - an ninh thông tin, các thiết bị phụ trợ khác có liên quan; các CSDL, phần mềm hệ thống, phần mềm CSDL, phần mềm ứng dụng và bộ mã nguồn WebSite.
Điều 4. Thông tin được phép xuất bản, phổ biến trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- Thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; các chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực Thủy lợi.
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, của Tổng cục và các văn bản chỉ đạo, điều hành có liên quan đến lĩnh vực Thủy lợi.
- Tin tức về lĩnh vực Thủy lợi; thông tin hoạt động của lãnh đạo Tổng cục và các đơn vị trực thuộc Tổng cục.
- Các thông tin khác nhằm mục tiêu phổ biến, quảng bá phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thủy lợi Việt Nam.
Điều 5. Những thông tin bắt buộc phải đăng tải trên WebSite Tổng cục.
- Thông tin về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Tổng cục, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục; thông tin cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhiệm vụ được giao.
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành Thủy lợi; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng cục (trừ các văn bản “mật” theo quy định của pháp luật).
- Chương trình công tác, kế hoạch công tác, lịch làm việc và lịch tiếp công dân của Tổng cục và các đơn vị trực thuộc.
- Các chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển ngành Thủy lợi.
- Thông tin quy hoạch phát triển Thủy lợi.
- Thông tin đấu thầu các dự án Thủy lợi sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và/hoặc các nguồn vốn đầu tư nước ngoài có bảo đảm của nhà nước; thông tin mua sắm tài sản công thuộc lĩnh vực Thủy lợi.
- Thông tin hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Thủy lợi.
Điều 6. Những hành vi bị cấm khi khai thác, sử dụng WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Lợi dụng WebSite Tổng cục Thủy lợi vào mục đích:
a) Chống lại nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược, chiến tranh tâm lý; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác bị cấm bởi pháp luật Việt Nam.
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm đến uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
d) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống thông tin, cản trở việc quản lý, cung cấp, khai thác sử dụng thông tin trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
3. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khoá mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet.
4. Các hành vi khác bị cấm bởi pháp luật.
Điều 7. Chuẩn thông tin trao đổi trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Tất cả các thông tin cập nhật, xuất bản và trao đổi trên WebSite Tổng cục Thủy lợi phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sử dụng bộ ký tự và mã hoá cho Tiếng Việt theo TCVN: 6909-2001 với bộ mã ký tự Tiếng Việt 16 bit, phông chữ (font) Unicode.
3. Các văn bản điện tử được cập nhật, xuất bản và trao đổi trên WebSite phải được soạn thảo bằng phần mềm vi tính và phải đảm bảo các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của liên bộ Bộ Nội Vụ, Văn phòng Chính phủ (nếu đăng toàn văn).
4. Các trường hợp có chèn thêm các thông tin khác như: hình ảnh, biểu đồ, các hiệu ứng trình chiếu, nhúng mã liên kết… cần tham khảo ý kiến của cán bộ kỹ thuật quản lý WebSite hoặc Ban biên tập WebSite để được hướng dẫn cụ thể.
Chương II
TỔ CHỨC CUNG CẤP, TIẾP NHẬN, BIÊN TẬP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU LÊN WEBSITE TỔNG CỤC THỦY LỢI
Điều 8. Tổ chức cung cấp, tiếp nhận, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- Ban biên tập WebSite của Tổng cục chịu trách nhiệm thu thập, tiếp nhận, xử lý, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite.
- Nguồn cung cấp thông tin: Hệ thống thông tin báo cáo của Tổng cục; thông tin hoạt động điều hành của Tổng cục, của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; các nguồn thông tin khác từ báo, tạp chí, Internet có liên quan đến lĩnh vực Thủy lợi.
Điều 9. Thời hạn cập nhật thông tin lên WebSite Tổng cục.
1. Các thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này phải được cập nhật kịp thời để đảm bảo tính mới, tính thời sự.
2. Đối với các thông tin khẩn cấp cần được thông báo rộng rãi phải được cập nhật ngay khi tiếp nhận được thông tin.
3. Các thông tin có tính thời sự phải được cập nhật chậm nhất sau hai giờ kể từ khi sự việc kết thúc.
4. Thời hạn lưu trữ thông tin trên WebSite Tổng cục Thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục trong việc cung cấp thông tin.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục có trách nhiệm cung cấp thông tin thường xuyên cho Ban biên tập để kịp thời biên tập, cập nhật lên WebSite.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục có trách nhiệm phân công 01 (một) cán bộ thuộc đơn vị mình làm đầu mối liên lạc, cung cấp thông tin cho Ban biên tập WebSite; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng, trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, dữ liệu do đơn vị mình cung cấp.
3. Thông tin cung cấp và thời điểm cung cấp:
- Chương trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quý, năm do nội bộ đơn vị chủ trì thực hiện (những nội dung không do lãnh đạo Tổng cục chủ trì). Thời gian cung cấp: ngay sau khi chương trình, kế hoạch được phê duyệt hoặc được chấp thuận.
- Kết quả hoạt động quản lý, điều hành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách (báo cáo tuần, tháng, quý, năm). Thời hạn cung cấp: trong thời hạn 01 ngày kể từ khi ban hành.
- Thông tin tổ chức và mức độ thành công của hội nghị, hội thảo khoa học do đơn vị chủ trì tổ chức. Thời hạn cung cấp: trong thời hạn 03 ngày kể từ khi hội nghị, hội thảo kết thúc.
- Thông tin và kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do đơn vị chủ trì thực hiện. Thời gian cung cấp: trong thời hạn 5 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu được phê duyệt.
- Các thông tin khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục ngoài việc cung cấp thông tin cho Ban biên tập còn có trách nhiệm tiếp nhận, trả lời hoặc tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục trả lời kiến nghị của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về những kiến nghị thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA WEBSITE
Điều 11. Thẩm quyền quản lý đối với WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi do Tổng cục quản lý trực tiếp.
- Tổng cục trưởng giao Chánh Văn phòng Tổng cục chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của WebSite; tham mưu, trình Tổng cục trưởng thành lập Ban biên tập WebSite; tham mưu xây dựng và trình ban hành quy chế làm việc của Ban biên tập.
Điều 12. Ban biên tập WebSite của Tổng cục.
- Ban biên tập WebSite Tổng cục Thủy lợi được thành lập và thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ do Tổng cục trưởng giao; chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đăng tải trên WebSite.
- Định kỳ hàng quý, sáu tháng, năm tổng hợp, báo cáo Tổng cục trưởng về tình hình hoạt động của WebSite; về mức độ, tần suất cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục và mức độ đáp ứng các thông tin hỏi – đáp của công dân, của tổ chức và doanh nghiệp.
Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục.
1. Chịu trách nhiệm chính trước Tổng cục trưởng về hoạt động của WebSite.
2. Thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị, cá nhân khác có liên quan trong việc quản lý, cung cấp, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite. Kịp thời tham mưu, trình Tổng cục trưởng ban hành các quyết sách cần thiết nhằm đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho WebSite của Tổng cục hoạt động liên tục, thông suốt 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.
- Nghiên cứu, đề xuất và chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để đảm bảo cho việc vận hành, khai thác WebSite.
- Nghiên cứu, đề xuất và báo cáo Tổng cục trưởng về các giải pháp mở rộng kênh thông tin và điều kiện kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của WebSite.
- Chủ trì cùng Ban biên tập WebSite xây dựng, trình Tổng cục trưởng ban hành chế độ nhuận bút cho việc cung cấp, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
- Phối hợp với Vụ kế hoạch Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí hàng năm phục vụ công tác quản lý, duy trì hoạt động và nâng cấp WebSite của Tổng cục trình Tổng cục trưởng xem xét, quyết định.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành và khai thác thông tin trên WebSite.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục:
- Tổ chức thực hiện các quy định trong Quy chế này.
- Bố trí cán bộ quản lý, vận hành hoặc phối hợp quản lý vận hành WebSite theo đúng quy định tại Quy chế này.
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị kịp thời thông báo đến Ban biên tập WebSite về kế hoạch, chương trình, nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo để phối hợp thu thập, xử lý thông tin đăng tải lên WebSite.
- Chỉ đạo việc tiếp nhận và trả lời hoặc tham mưu việc trả lời ý kiến của Công dân, doanh nghiệp trên WebSite.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác thông tin trên WebSite.
- Được khai thác các thông tin cần thiết trên WebSite Tổng cục Thủy lợi để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng lại thông tin đã đăng tải trên WebSite của Tổng cục phải ghi rõ “Nguồn: Trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy lợi” hoặc “Nguồn http://www.wrd.gov.vn”.
- Các tổ chức, cá nhân có quyền cung cấp thông tin để đăng tải WebSite của Tổng cục và được hưởng chế độ thù lao (chế độ nhuận bút) theo quy định nếu thông tin được kiểm duyệt và được đăng tải theo đúng quy trình tiếp nhận và đăng tải thông tin.
- Được quyền phản ánh với lãnh đạo Tổng cục, Chánh văn phòng Tổng cục hoặc Ban biên tập WebSite về chất lượng hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật và các quy định của Quy chế này.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN; CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Kinh phí duy trì hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Kinh phí duy trì hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp hàng năm của Tổng cục và các nguồn khác (nếu có).
2. Kinh phí duy trì hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chi trả nhuận bút cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Chi cho việc chuẩn hóa, biên tập, cập nhật thông tin, dữ liệu.
- Chi cho công tác sao lưu, bảo vệ dữ liệu.
- Chi phí nâng cấp phần mềm WebSite.
- Chi cho đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động của WebSite (bao gồm cả chi phí thuê bao đường truyền).
- Chi phí duy trì bản quyền các phần mềm hệ thống và phần mềm nền (nếu có).
- Chi cho công tác quản lý WebSite.
- Các chi khác phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 16. Khen thưởng.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các quy định tại Quy chế này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi được khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 17. Xử lý vi phạm.
Các tổ chức, cá nhân nào làm trái với các quy định trong Quy chế này và các quy định có liên quan khác của pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức thực hiện.
Văn phòng Tổng cục chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị liên quan khác triển khai, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng Tổng cục Thủy lợi để tổng hợp, báo cáo trình Tổng cục trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.