ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ GẠO TỪ NGUỒN DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ HỖ TRỢ NHÂN DÂN TRONG THỜI KỲ GIÁP HẠT NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1239/SLĐTBXH-BTXH ngày 10/5/2016 về việc đề nghị phân bổ gạo cho nhân dân thiếu đói trong thời kỳ giáp hạt năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ nhân dân trong thời kỳ giáp hạt năm 2016, với nội dung chính như sau:
- Tổng số gạo phân bổ: 502.335 kg.
- Mức hỗ trợ: 15kg/người/tháng.
- Số tháng hỗ trợ: 01 tháng.
- Số lượng gạo của các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị nhận hỗ trợ.
(chi tiết có phụ lục kèm theo)
- Địa điểm giao nhận gạo cứu trợ: Tại trung tâm xã và các đơn vị được cứu trợ (nơi có đường ô tô đi đến).
- Thời gian thực hiện: cấp trực tiếp đến đối tượng xong trước ngày 20/5/2016.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các đơn vị tổ chức thực hiện như sau:
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa có trách nhiệm giao gạo cứu trợ theo hình thức đóng bao đảm bảo đúng tiêu chuẩn dự trữ quốc gia cấp cứu trợ cho nhân dân tại trung tâm xã (nơi có đường ô tô đến) để tổ chức cấp kịp thời cho nhân dân.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ có trách nhiệm: Căn cứ vào Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Văn bản hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo UBND các xã, phường tổ chức bình xét công khai, dân chủ, cấp đúng, cấp đủ số lượng, chất lượng gạo theo tiêu chuẩn quy định cho các hộ được hỗ trợ và có sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể của địa phương. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng số gạo được cấp đợt này và nguồn lực của địa phương để thực hiện cấp hỗ trợ gạo cứa trợ cho nhân dân kịp thời đến từng đối tượng xong trước ngày 20/5/2016; đồng thời phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện cấp gạo cho nhân dân; không cấp gạo bình quân, không để hiện tượng tiêu cực, lợi dụng gây thất thoát, lãng phí và phiền hà xảy ra.
3. Sở Tài chính xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm các huyện đến trung tâm các xã theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện cấp phát gạo cho các đối tượng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thường xuyên theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện về Chủ tịch UBND tỉnh
5. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa, UBND các huyện và các sở, ngành có liên quan phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong việc thực hiện phân bổ gạo cứa trợ theo đúng quy định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ LƯƠNG THỰC HỖ TRỢ NHÂN DÂN TRONG THỜI KỲ GIÁP HẠT NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Đơn vị | Số hộ, số khẩu được hỗ trợ | Thời gian hỗ trợ (tháng) | Số gạo hỗ trợ (kg) | Ghi chú | |
Số hộ | Số khẩu | |||||
1 | Huyện Tĩnh Gia | 8.510 | 10.780 | 01 | 161.700 |
|
2 | Huyện Bá Thước | 2.161 | 5.726 | 01 | 85.890 |
|
3 | Huyện Thường Xuân | 1.522 | 6.122 | 01 | 91.830 |
|
4 | Huyện Như Xuân | 903 | 1.815 | 01 | 27.225 |
|
5 | Huyện Như Thanh | 1.453 | 1.629 | 01 | 24.435 |
|
6 | Huyện Thiệu Hóa | 672 | 1.311 | 01 | 19.665 |
|
7 | Hội viên hội người mù tỉnh Thanh Hóa |
| 3.461 | 01 | 51.915 |
|
8 | Huyện Thọ Xuân | 575 | 1.192 | 01 | 17.880 |
|
9 | Huyện Quan Hóa | 635 | 1.453 | 01 | 21.795 |
|
Tổng cộng | 16.431 | 33.489 |
| 502.335 |
|
Bằng chữ: Năm trăm linh hai nghìn ba trăm ba mươi lăm kilogam./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.