ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1615/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005; Luật số 34/2009/QH2 về sửa đổi, bổ sung điều 26 của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 413/BXD-QLN ngày 20/3/2012 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 66/TTr-SXD ngày 18/5/2012 về việc đề nghị phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề cương: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu xây dựng Chương trình.
2.1. Xác định các chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để đưa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên cho từng giai đoạn;
2.2. Làm cơ sở để chỉ đạo công tác phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân; đồng thời phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng văn minh, hiện đại và giữ gìn bản sắc địa phương; thu hút các nguồn vốn đầu tư để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
2.3. Dự báo nhu cầu và nghiên cứu giải quyết nhu cầu nhà ở của người dân trong tỉnh, đặc biệt là nhu cầu nhà ở của các nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở, như: Người có công với cách mạng; người nghèo khu vực nông thôn; người thu nhập thấp tại đô thị; cán bộ, công chức, viên chức, nhân sỹ, trí thức, văn nghệ sỹ; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; công nhân lao động tại các khu công nghiệp; sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề và các đối tượng chính sách xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh cho từng giai đoạn, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển phù hợp.
2.4. Dự báo quỹ đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở của tỉnh.
2.5. Thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản, nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Nhiệm vụ xây dựng Chương trình:
- Điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng quản lý, phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên;
- Phân tích, đánh giá thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân);
- Xác định cơ sở khoa học, chỉ tiêu kế hoạch phát triển nhà ở là một trong những chỉ tiêu cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xác định chỉ tiêu phát triển nhà ở hàng năm và từng thời kỳ được xây dựng phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với điều kiện phát triển Kinh tế - xã hội và đặc điểm của địa phương;
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển nhà ở để trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;
- Đề xuất các giải pháp phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hình thành và phát triển thị trường bất động sản nhà ở, đồng thời có chính sách hỗ trợ về nhà ở thích hợp với các đối tượng chính sách xã hội.
4. Nội dung chủ yếu của chương trình:
4.1. Mở đầu:
Phân tích sự cần thiết phải xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
4.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình Kinh tế-xã hội của tỉnh:
- Điều kiện tự nhiên;
- Đặc điểm kinh tế - xã hội;
- Vị trí, vai trò của tỉnh Hưng Yên đối với khu vực, đất nước.
4.3. Đánh giá thực trạng nhà ở khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4.3.1. Thực trạng:
- Đánh giá thực trạng nhà ở đô thị, nông thôn tỉnh Hưng Yên (diện tích, kiến trúc, chất lượng...); thực trạng về phân bố dân cư và nhà ở;
- Đánh giá thực trạng về hạ tầng xã hội (Y tế, Giáo dục, Trung tâm văn hóa, khu vui chơi giải trí, chợ...);
- Đánh giá thực trạng về hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị (cấp nước, thoát nước, điện chiếu sáng, vệ sinh môi trường, giao thông, môi trường đô thị...);
- Đánh giá thực trạng nhà ở của các nhóm đối tượng chính sách xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, hộ chính sách, công nhân, sinh viên...);
- Đánh giá thực trạng nhà ở thương mại, nhà ở công vụ;
- Đánh giá thực trạng về công tác phát triển nhà ở, công tác quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà ở;
- Đánh giá thực trạng về thị trường bất động sản là nhà ở;
- Đánh giá thực trạng các vấn đề xã hội về nhà ở (lối sống, phong tục tập quán);
4.3.2. Thực trạng công tác phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:
- Tình hình phát triển nhà ở hàng năm của tỉnh;
- Quy mô, chất lượng nhà ở (sau mỗi vấn đề, cần có số liệu thực trạng, phân tích nguyên nhân, đánh giá ưu, khuyết điểm)
4.3.3. Thực trạng công tác quản lý nhà ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:
- Vấn đề quản lý xây dựng nhà ở theo quy hoạch, công tác cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng nhà ở do dân tự xây dựng;
- Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; khó khăn, vướng mắc trong công tác này;
- Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn;
- Các quy định về quản lý nhà ở.
4.3.4. Thực trạng thị trường bất động sản là nhà ở:
- Giá nhà ở, đất ở (cao nhất, trung bình, thấp nhất);
- Tình hình giao dịch về nhà ở;
- Thực trạng các tổ chức kinh doanh, dịch vụ môi giới, tư vấn, công chứng, dịch vụ công về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
4.3.5. Kết luận, đánh giá chung về thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên:
- Về ưu điểm;
- Về những tồn tại;
- Nguyên nhân của những tồn tại (khách quan, chủ quan).
4.4. Xác định nhu cầu về nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.4.1. Căn cứ tính toán;
4.4.2. Nhu cầu chung về nhà ở (đô thị, nông thôn):
- Số lượng nhà ở cần xây mới;
- Số lượng nhà ở cần nâng cấp, sửa chữa, cải tạo;
4.4.3. Nhu cầu về nhà ở thương mại;
4.4.4. Nhu cầu nhà ở công vụ;
4.4.5. Nhu cầu nhà ở cho các nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở:
- Nhu cầu nhà ở của người có công với cách mạng;
- Nhu cầu nhà ở của các hộ nghèo khu vực nông thôn;
- Nhu cầu nhà ở của người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Nhu cầu nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức, nhân sỹ, trí thức, văn nghệ sĩ;
- Nhu cầu nhà ở của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
- Nhu cầu nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp;
- Nhu cầu nhà ở cho sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Nhu cầu nhà ở của đối tượng chính sách xã hội đặc biệt khó khăn (người tàn tật, người già cô đơn, người nhiễm chất độc da cam...).
- Nhu cầu nhà ở tái định cư;
- Nhu cầu về quỹ đất xây dựng nhà ở;
- Chất lượng nhà ở;
- Dự báo nhu cầu vốn xây dựng nhà ở;
- Dự báo nhu cầu phát triển nhà ở theo dự án.
Ghi chú: Các dự báo nhu cầu nhà ở đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.5. Phương hướng phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Quan điểm phát triển nhà ở;
- Nguyên tắc phát triển nhà ở;
- Mục tiêu phát triển nhà ở đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Các chỉ tiêu về nhà ở cần đạt đến năm 2020 và định hướng đến 2030:
+ Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân/ người;
+ Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
+ Chỉ tiêu về giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội (hộ chính sách, hộ nghèo, hộ thu nhập thấp..);
- Định hướng phát triển nhà ở giai đoạn 2012-2020 và đến năm 2030:
+ Phương hướng chung;
+ Phương hướng cụ thể tại một số đô thị, khu vực nông thôn chủ yếu.
4.6. Các giải pháp cơ bản để thực hiện chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên:
- Giải pháp về chính sách đất đai;
- Giải pháp về quy hoạch - kiến trúc;
- Giải pháp về chính sách tài chính - tín dụng và thuế;
- Giải pháp về chính sách phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở;
- Giải pháp về khoa học, công nghệ;
- Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính;
- Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở;
- Các giải pháp khác.
4.7. Hiệu quả Kinh tế-Xã hội của Chương trình:
- Giải quyết nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng xã hội cùng với chỉnh trang, phát triển đô thị, nông thôn mới;
- Kích cầu sản xuất, phát triển thị trường bất động sản;
- Huy động mọi nguồn lực về vốn, đất đai cho phát triển nhà ở;
- Góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế thị trường;
- Góp phần kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước.
- Các sản phẩm chủ yếu của Chương trình phát triển nhà ở:
4.8. Tổ chức thực hiện chương trình:
- Trong chỉ đạo thực hiện phải coi trọng các chỉ tiêu phát triển nhà ở là một trong những chỉ tiêu cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm cụ thể:
+ Trách nhiệm của UBND các cấp;
+ Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan của tỉnh;
- Sơ kết, tổng kết; điều chỉnh, bổ sung Chương trình khi cần thiết.
4.9. Kết luận và kiến nghị
5. Tổ chức thực hiện và tiến độ xây dựng chương trình.
5.1. Tổ chức thực hiện xây dựng chương trình:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Hưng Yên.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên.
- Cơ quan xây dựng Chương trình: Lựa chọn đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm theo quy định.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
5.2. Tiến độ xây dựng Chương trình: Hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/11/2012.
6. Dự toán kinh phí (tạm tính): 775.580.000 đồng.
(Bảy trăm bảy mươi lăm triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng).
7. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước
Điều 2. Chủ đầu tư và các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện xây dựng chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo các nội dung được phê duyệt tại Điều 1 quyết định này. Quản lý chi phí lập đề án theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và của tỉnh
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý các khu công nghiệp; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư, các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.