UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẾN XE, ĐIỂM ĐỖ VÀ TRẠM NGHỈ Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc Ban hành “Quy định bến xe ô tô khách”; Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản trong "Quy định bến xe ô tô khách" ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/09/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020; Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức và quản lý bến xe, điểm đỗ ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-CT ngày 18/06/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 955/QĐ-CT ngày 31/3/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện Kết luận số 70-KL/TU ngày 14/11/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ thứ 49);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 190/TTr-GTVT ngày 22/12/2009 về việc phê duyệt quy hoạch bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Quy hoạch hệ thống bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách phải phát huy lợi thế của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác vận tải một cách thống nhất, cân đối; đảm bảo sự liên hoàn liên kết, chuyển tiếp giữa các tuyến vận tải, phương thức vận tải khác nhau; phục vụ thuận tiện cho khách đi xe ở các khu dân cư hay trung tâm kinh tế thương mại.
- Đảm bảo hiệu quả chung nền kinh tế, các công trình phải được quy hoạch đầu tư đồng bộ, phát huy hỗ trợ lẫn nhau, nhất là giao thông đường bộ và mạng lưới bến xe ô tô khách; đồng thời phân kỳ đầu tư hợp lý vừa khai thác triệt để các công trình hiện có, vừa có bước đi thích hợp trong đầu tư xây dựng các công trình mới để có hệ thống hạ tầng hiện đại góp phần phát huy nội lực kinh tế của địa phương trong từng giai đoạn.
- Tận dụng tối đa kết hợp với đầu tư, nâng cấp hợp lý hạ tầng kỹ thuật bến xe, bãi đỗ xe hiện có, từng buớc hiện đại hoá đạt tiêu chuẩn; đồng thời đầu tư xây dựng bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách theo quy hoạch.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bến bãi nhằm từng bước hiện đại lĩnh vực vận tải hành khách theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, an toàn và giảm thiểu tác động môi trường.
- Các công trình đầu tư kết cấu hạ tầng được sắp xếp theo các thứ tự ưu tiên nhằm mục đích thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội như: Hệ thống giao thông đường bộ, các công trình cầu, bến xe ô tô khách phải được ưu tiên phát triển trước một bước.
- Tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức doanh nghiệp, tư nhân phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác, đồng thời tranh thủ tối đa nguồn vốn từ Trung ương, nước ngoài dưới các hình thức ODA, BOT...
2. Mục tiêu: Quy hoạch bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 nhằm định hướng phát triển chuyên ngành giao thông vận tải, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững. Xây dựng cơ sở hạ tầng, bến bãi đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, phục vụ đi lại của nhân dân trong và ngoài tỉnh; mục tiêu đến năm 2020 toàn tỉnh có hệ thống bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách trên các tuyến giao thông được bố trí, xây dựng một cách hợp lý, đồng bộ và từng bước hiện đại, mục tiêu chủ yếu là:
- Vận dụng cơ sở lý luận về hệ thống giao thông tĩnh (bến xe ô tô khách, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách) để xác định vị trí bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trong mối quan hệ nội vùng và liên vùng giữa các khu đô thị mới, khu công nghiệp, điểm thu hút hành khách để có quy hoạch phù hợp với quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Xác định quy mô, công suất của hệ thống bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
- Tổ chức, quản lý và khai thác có hiệu quả hệ thống bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách theo hướng bền vững trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Phối hợp và tăng cường năng lực quản lý ngành giao thông vận tải với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, các ngành và các doanh nghiệp vận tải, mở rộng phạm vi hoạt động trên cơ sở đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Quy hoạch mạng lưới bến xe ô tô khách, trạm nghỉ trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình, kêu gọi và thu hút vốn đầu tư phát triển vận tải, du lịch; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo quy hoạch; nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải hành khách kết hợp với tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách trên địa bàn.
II. NỘI DUNG VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH: Quy hoạch xây dựng 26 bến xe: 01 bến loại II, 04 bến loại III, 02 bến loại IV, 11 bến loại V và 08 bến loại VI; 70 điểm đỗ loại III; 7 điểm dừng đỗ phục vụ xe buýt trong thành phố; 01 trạm nghỉ loại II, cụ thể:
1. Bến xe: Quy hoạch xây dựng các bến xe theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao thông Vận tải và phù hợp với nhu cầu từng huyện, thị xã:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng mới bến xe phía Nam thuộc thị xã Tuyên Quang; bến xe trung tâm các huyện Sơn Dương, Hàm Yên, Yên Sơn và bến xe Kim Xuyên xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng mới bến xe phía Bắc thuộc thị xã Tuyên Quang; 17 bến xe trên địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương và Yên Sơn; nâng cấp bến xe trung tâm của huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang và cải tạo bến xe thị xã Tuyên Quang.
2. Điểm dừng đỗ, điểm đỗ: Quy hoạch xây dựng các điểm đỗ tại khu vực đông dân cư, thị trấn, thị tứ, khu vực chợ, khu vực trung tâm hội nghị, khu vực quảng trường, khu vực trung tâm thể thao văn hóa, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu vực ga đường sắt tại Khu công nghiệp Long Bình An (Các điểm thu hút lớn có thể trở thành các điểm đầu cuối phục vụ cho xe buýt trong thành phố Tuyên Quang); các xã, phường trên địa bàn huyện, thị xã có thể kết hợp với việc trông giữ xe, cụ thể:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng mới 4 điểm dừng đỗ ô tô buýt thuộc thị xã Tuyên Quang.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng mới 3 điểm dừng đỗ ô tô buýt thuộc thị xã Tuyên Quang; 70 điểm đỗ trên địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương và Yên Sơn.
3. Trạm nghỉ ô tô khách: Quy hoạch xây dựng trạm nghỉ kết hợp với các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa, cung cấp nhiên liệu, phục vụ các dịch vụ, quảng cáo giới thiệu sản phẩm, khu du lịch, di tích lịch sử văn hoá của tỉnh, cụ thể: Giai đoạn 2015 - 2020 xây dựng 01 trạm nghỉ ô tô khách tại xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn (quy mô diện tích khoảng 7.000m2) trên QL2.
(Chi tiết vị trí, quy mô, phân kỳ và kinh phí xây dựng bến xe, điểm dừng đỗ, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách có phụ lục 01 kèm theo).
III. NHU CẦU VỀ QUỸ ĐẤT VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu về đất
1.1. Đất cho xây dựng bến xe:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng diện tích đất cần khoảng 30.000m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 01 bến xe loại II với diện tích 20.000m2; huyện Hàm Yên 01 bến xe loại IV với diện tích 3.000m2; huyện Sơn Dương 01 bến xe loại IV, 01 bến xe loại V với tổng diện tích 5.000m2; huyện Yên Sơn 01 bến xe loại V với diện tích 2.000m2.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng diện tích đất cần khoảng 42.000m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 02 bến xe loại III với tổng diện tích 10.000m2; huyện Sơn Dương 02 bến xe loại V với tổng diện tích 4.000m2; huyện Yên Sơn 06 bến xe loại VI với tổng diện tích 3.000m2; huyện Hàm Yên 02 bến xe loại VI với diện tích 1.000m2; huyện Chiêm Hoá 01 bến xe loại III, 03 bến xe loại V với tổng diện tích 11.000m2; huyện Na Hang 01 bến xe loại III, 04 bến xe loại V với tổng diện tích 13.000m2.
1.2. Đất cho xây dựng điểm dừng đỗ, điểm đỗ:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Thị xã Tuyên Quang 04 điểm dừng đỗ xe với tổng diện tích 2.000m2.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng diện tích đất cần khoảng 15.500m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 03 điểm dừng đỗ xe với tổng diện tích 1.500m2; huyện Sơn Dương 18 điểm đỗ với tổng diện tích 3.600m2; huyện Yên Sơn 15 điểm đỗ với tổng diện tích 3.000m2; huyện Hàm Yên 12 điểm đỗ với tổng diện tích 2.400m2; huyện Chiêm Hoá 15 điểm đỗ với tổng diện tích 3.000m2; huyện Na Hang 10 điểm đỗ với tổng diện tích 2.000m2.
1.3. Đất cho xây dựng trạm nghỉ ô tô khách: Huyện Yên Sơn giai đoạn 2015 - 2020, 01 trạm nghỉ với diện tích là 7.000m2.
2. Nhu cầu về vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư là 246,9 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2010 - 2015: 61,8 tỷ đồng (Xây dựng bến xe là 57,0 tỷ; điểm dừng đỗ là 4,8 tỷ).
- Giai đoạn 2015 - 2020: 185,1 tỷ đồng (Xây dựng bến xe là 124,1 tỷ; điểm dừng đỗ là 3,6 tỷ; điểm đỗ loại III là 50,8 tỷ; trạm nghỉ là 6,6 tỷ).
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp huy động vốn đầu tư
- Phát huy nội lực từng huyện, thị xã, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư từ nhiều thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức, nhất là nguồn vốn từ các doanh nghiệp, tư nhân tham gia kinh doanh điểm đỗ xe, bến xe (theo hình thức xã hội hoá), vốn ngân sách của tỉnh dành cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển ODA, vốn vay ưu đãi của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ hoặc thông qua các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng cơ chế chính sách về thu phí, lệ phí bến thích hợp, khuyến khích các dịch vụ kinh doanh theo bến để tạo nguồn vốn cho đầu tư xây dựng, bảo trì, quản lý điều hành hệ thống bến xe, điểm đỗ.
- Khuyến khích các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng đầu tư mua sắm phương tiện, xây dựng bến bãi đỗ xe, nhà chờ cho phục vụ vận tải kiểu xe buýt, taxi... theo quy hoạch được duyệt.
2. Các giải pháp khác
- Trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm đỗ cần phải kết hợp hài hoà với quy hoạch mạng lưới cung cấp xăng dầu, các dịch vụ tổng hợp khác nhằm tiết kiệm quỹ đất và thu hút đầu tư.
- Khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cần kịp thời công bố công khai lộ trình thực hiện theo phương châm đa dạng hóa và xã hội hóa các hình thức đầu tư phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương.
- Quy hoạch các ngành khác trên địa bàn các huyện, thị xã phải gắn với quy hoạch bến xe khách, điểm đỗ, trạm dừng để xác định được vị trí, quỹ đất xây dựng bến xe, điểm đỗ, trạm dừng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải đường bộ; mở luồng tuyến vận tải lên miền núi, vùng cao; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, đầu tư xây dựng và quản lý bến xe, đồng thời quan tâm đảm bảo quyền lợi của chủ phương tiện, hành khách; tăng cường quản lý chất lượng phục vụ, đảm bảo an toàn giao thông tại các bến xe, bãi đỗ, trạm dừng; khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng, quản lý điều hành, thông tin liên lạc ở các bến xe, trạm nghỉ và các điểm đỗ dừng xe.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo, đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn, hàng năm phân bổ hợp lý vốn ngân sách Nhà nước, khuyến khích thu hút mọi nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để đầu tư quy hoạch xây dựng mới, nâng cấp các bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ xe cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để đến năm 2020.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giao thông Vận tải thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và huyện, thị xã; bố trí quỹ đất quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe theo quy định; thu hút đầu tư, tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông theo quy hoạch đã được duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Sở Giao thông Vận tải theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các Quyết định đầu tư xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung quy mô quy hoạch xây dựng cần phải điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo yêu cầu chất lượng kỹ thuật, sử dụng; yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành chức năng có liên quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1:
QUY HOẠCH BẾN XE, ĐIỂM ĐỖ, TRẠM NGHỈ Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010
(Biểu kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ | Quy mô xây dựng | Nhu cầu về đất xây dựng (m2) | Giai đoạn xây dựng | Dự kiến vốn đầu tư (triệu đồng) | ||||||
2010 - 2015 | 2015 - 2020 | Tổng | 2010 - 2015 | 2015 - 2020 | Tổng | 2010 - 2015 | 2015 - 2020 | Tổng | |||
| Tổng cộng: |
| 32,000 | 22,500 | 54,500 |
|
|
| 61,800 | 185,100 | 246,900 |
A | BẾN XE: |
| 30,000 |
| 30,000 | 5 | 21 | 26 | 57,000 | 124,100 | 181,100 |
I | Thị xã Tuyên Quang: |
| 20,000 | 10,000 | 30,000 | 1 | 2 | 3 | 27,000 | 36,500 | 63,500 |
1 | Bến xe trung tâm | Loại III |
| 5,000 |
|
| 1 |
|
| 15,000 |
|
2 | Bến xe phía Nam | Loại II | 20,000 |
|
| 1 |
|
| 27,000 |
|
|
3 | Bến xe phía Bắc | Loại III |
| 5,000 |
|
| 1 |
|
| 21,500 |
|
II | Huyện Sơn Dương: |
| 5,000 | 4,000 | 9,000 | 2 | 2 | 4 | 16,300 | 13,000 | 29,300 |
1 | Bến xe thị trấn Sơn Dương | Loại IV | 3,000 |
|
| 1 |
|
| 9,900 |
|
|
2 | Bến xe cụm xã Sơn Nam | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,500 |
|
3 | Bến xe xã Hồng Lạc | Loại V | 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,400 |
|
|
4 | Bến xe cụm xã Tân Trào | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,500 |
|
III | Huyện Yên Sơn: |
| 2,000 | 3,000 | 5,000 | 1 | 6 | 7 | 6,500 | 9,000 | 15,500 |
1 | Bến xe trung tâm huyện | Loại V | 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,500 |
|
|
2 | Bến xe xã Xuân Vân | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
3 | Bến xe xã Mỹ Bằng | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
4 | Bến xe xã Trung Sơn | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
5 | Bến xe xã Quý Quân | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
6 | Bến xe xã Phú Lâm | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
7 | Bến xe xã Kiến Thiết | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,500 |
|
IV | Huyện Hàm Yên: |
| 3,000 | 1,000 | 4,000 | 1 | 2 | 3 | 7,200 | 2,000 | 9,200 |
1 | Bến xe thị trấn Tân Yên | Loại IV | 3,000 |
|
| 1 |
|
| 7,200 |
|
|
2 | Bến xe xã Minh Hương | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,000 |
|
3 | Bến xe xã Yên Thuận | Loại VI |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,000 |
|
V | Huyện Chiêm Hóa: |
| 0 | 11,000 | 11,000 | 0 | 4 | 4 | 0 | 34,200 | 34,200 |
1 | Bến xe huyện Chiêm Hóa | Loại III |
| 5,000 |
|
| 1 |
|
| 15,000 |
|
2 | Bến xe xã Linh Phú | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,400 |
|
3 | Bến xe xã Minh Quang | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,400 |
|
4 | Bến xe xã Hà Lang | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 6,400 |
|
VI | Huyện Na Hang: |
| 0 | 13,000 | 13,000 | 0 | 5 | 5 | 0 | 29,400 | 29,400 |
1 | Bến xe thị trấn Na Hang | Loại III |
| 5,000 |
|
| 1 |
|
| 10,600 |
|
2 | Bến xe xã Thượng Lâm | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 4,700 |
|
3 | Bến xe xã Thượng Giáp | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 4,700 |
|
4 | Bến xe xã Yên Hoa | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 4,700 |
|
5 | Bến xe xã Lăng Can | Loại V |
| 2,000 |
|
| 1 |
|
| 4,700 |
|
B | ĐIỂM DỪNG ĐỖ: |
| 2,000 | 1,500 | 3,500 | 4 | 3 | 7 | 4,800 | 3,600 | 8,400 |
I | Thị xã Tuyên Quang: |
| 2,000 | 1,500 | 3,500 | 4 | 3 | 7 | 4,800 | 3,600 | 8,400 |
1 | Điểm dừng đỗ phường Minh Xuân |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
|
2 | Điểm dừng đỗ phường Phan Thiết |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
|
3 | Điểm dừng đỗ phường Tân Quang |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
|
4 | Điểm dừng đỗ phường Nông Tiến |
|
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
5 | Điểm dừng đỗ phường Hưng Thành |
|
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
6 | Điểm dừng đỗ phường Tân Hà |
|
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
7 | Điểm dừng đỗ KCN Long Bình An |
| 500 |
|
| 1 |
|
| 1,200 |
|
|
C | ĐIỂM ĐỖ: |
| 0 | 14,000 | 14,000 | 0 | 70 | 70 | 0 | 50,800 | 50,800 |
I | Huyện Sơn Dương |
| 0 | 3,600 | 3,600 | 0 | 18 | 18 | 0 | 13,500 | 13,500 |
1 | Điểm đỗ xã Tam Đa | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
2 | Điểm đỗ xã Hợp Hòa | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
3 | Điểm đỗ xã Đại Phú | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
4 | Điểm đỗ xã Lâm Xuyên | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
5 | Điểm đỗ xã Đông Thọ | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
6 | Điểm đỗ thị trấn Sơn Dương | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
7 | Điểm đỗ xã Trung Yên | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
8 | Điểm đỗ xã Minh Thanh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
9 | Điểm đỗ xã Lương Thiện | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
10 | Điểm đỗ xã Hợp Thành | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
11 | Điểm đỗ xã Kháng Nhật | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
12 | Điểm đỗ xã Tuân Lộ | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
13 | Điểm đỗ xã Ninh Lai | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
14 | Điểm đỗ xã Phú Lương | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
15 | Điểm đỗ xã Thượng Ấm | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
16 | Điểm đỗ xã Thiện Kế | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
17 | Điểm đỗ xã Phúc Ứng | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
18 | Điểm đỗ xã Tú Thịnh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 750 |
|
II | Huyện Yên Sơn: |
| 0 | 3,000 | 3,000 | 0 | 15 | 15 | 0 | 12,000 | 12,000 |
1 | Điểm đỗ xã Đạo Viện | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
2 | Điểm đỗ xã Tiến Bộ | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
3 | Điểm đỗ xã Nhữ Hán | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
4 | Điểm đỗ xã Phúc Ninh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
5 | Điểm đỗ xã Trung Minh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
6 | Điểm đỗ xã Nhữ Khê | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
7 | Điểm đỗ xã Tân Long | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
8 | Điểm đỗ xã Tân Tiến | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
9 | Điểm đỗ xã Hùng Lợi | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
10 | Điểm đỗ xã Chiêu Yên | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
11 | Điểm đỗ xã Kim Quan | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
12 | Điểm đỗ xã Thái Bình | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
13 | Điểm đỗ xã Đội Bình | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
14 | Điểm đỗ xã Phú Thịnh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
15 | Điểm đỗ xã Hoàng Khai | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 800 |
|
III | Huyện Hàm Yên: |
| 0 | 2,400 | 2,400 | 0 | 12 | 12 | 0 | 7,800 | 7,800 |
1 | Điểm đỗ xã Phù Lưu | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
2 | Điểm đỗ xã Minh Dân | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
3 | Điểm đỗ xã Minh Khương | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
4 | Điểm đỗ xã Bạch Xa | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
5 | Điểm đỗ xã Thái Sơn | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
6 | Điểm đỗ xã Đức Ninh | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
7 | Điểm đỗ xã Bình Xa | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
8 | Điểm đỗ xã Yên Lâm | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
9 | Điểm đỗ xã Bằng Cốc | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
10 | Điểm đỗ xã Hùng Đức | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
11 | Điểm đỗ xã Yên Phú | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
12 | Điểm đỗ xã Thái Hòa | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 650 |
|
IV | Huyện Chiêm Hóa: |
| 0 | 3,000 | 3,000 | 0 | 15 | 15 | 0 | 10,500 | 10,500 |
1 | Điểm đỗ xã Trung Hà | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
2 | Điểm đỗ xã Hồng Quang | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
3 | Điểm đỗ xã Kiên Đài | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
4 | Điểm đỗ thị trấn Vĩnh Lộc | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
5 | Điểm đỗ xã Bình An | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
6 | Điểm đỗ xã Kim Bình | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
7 | Điểm đỗ xã Ngọc Hội | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
8 | Điểm đỗ xã Hòa Phú | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
9 | Điểm đỗ xã Tân Mỹ | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
10 | Điểm đỗ xã Phúc Sơn | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
11 | Điểm đỗ xã Hùng Mỹ | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
12 | Điểm đỗ xã Tân An | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
13 | Điểm đỗ xã Yên Lập | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
14 | Điểm đỗ xã Bình Phú | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
15 | Điểm đỗ xã Thổ Bình | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
V | Huyện Na Hang: |
| 0 | 2,000 | 2,000 | 0 | 10 | 10 | 0 | 7,000 | 7,000 |
1 | Điểm đỗ xã Đà Vị | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
2 | Điểm đỗ xã Phúc Yên | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
3 | Điểm đỗ xã Khuôn Hà | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
4 | Điểm đỗ xã Sinh Long | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
5 | Điểm đỗ xã Thượng Nông | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
6 | Điểm đỗ xã Hồng Thái | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
7 | Điểm đỗ xã Sơn Phú | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
8 | Điểm đỗ xã Xuân Lập | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
9 | Điểm đỗ xã Thanh Tương | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
10 | Điểm đỗ xã Năng Khả | Loại III |
| 200 |
|
| 1 |
|
| 700 |
|
D | TRẠM NGHỈ: |
| 0 | 7,000 | 7,000 | 1 | 1 | 2 | 0 | 6,600 | 6,600 |
I | Huyện Yên Sơn: |
| 0 | 7,000 | 7,000 | 1 | 1 | 2 |
| 6,600 | 6,600 |
1 | Trạm nghỉ xã Tứ Quận |
|
| 7,000 |
|
| 1 |
|
| 6,600 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.