UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161-QĐ | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 1982 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC SỐ 161-QĐ NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 1982 BAN HÀNH MỘT TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 123 -CP ngày 24-8-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tạm thời về nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
Xét đề nghị của Cục kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu Bộ Ngoại thương trong công văn số 210-KN/TCĐL ngày 28-10-1981,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành tiêu chuẩn Nhà nước:
TCVN 3728 - 82. Canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu.
Điều 2.- Tiêu chuẩn trên ban hành để chính thức áp dụng, có hiệu lực từ ngày 1-7-1983 và phải được nghiêm chỉnh chấp hành trong tất cả các ngành, các địa phương có liên quan.
| Đoàn Phương (Đã ký) |
TCVN 3728 - 82.
CANXI CACBONAT NHẸ XUẤT KHẨU.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được sản xuất từ đá vôi và có dạng bột mịn, xốp, màu trắng, không có mùi.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1Tuỳ theo chất lượng canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được phân thành hai loại: loại 1, loại 2.
1.2 Các chỉ tiêu hoá lý của canxi cabonat nhẹ xuất khẩu phải đạt yêu cầu quy định trong bảng sau:
| Mức | |
Loại 1 | Loại 2 | |
1.Tổng hàm lượng cacbonat tính theo canxi cacbonat, không nhỏ hơn 2.Độ kiềm tính theo CaO, không lớn hơn 3.Độ ẩm, không lớn hơn 4.Hàm lượng chất không tan trong axit clohidric ( HCl) không lớn hơn 5. Độ mịn qua sàng( sàng có kích thước lỗ 0,125 mm 6 5% theo TCVN 2230-77) không nhỏ hơn | 99,00 0,10 0,50 0,15 99,00 | 98,00 0,15 0,50 0,25 98,00 |
2.PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo quy định hiện hành
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Bao gói, ghi nhãn
3.1.1. Bảo quản canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được sản xuất bằng giấy kraft có khối lượng một mét vuông là 70g; 80g; 90g. Nhưng được phép dùng giấy kraft đã dùng rồi.
3.1.2 Mỗi bao phải có 5 lớp giấy kraft.
3.1.3 Kích thước của bao khi chưa coá hàng là 920 x 570 mm sai số cho phép các chiều là 6 2 mm.
3.1.4 Chiều rộng của nếp gấp phải đạt 80 6 2 mm
3.1.5 Khoảng cách từ đường chỉ khâu đến mép bao không nhỏ hơn 20 mm, đường chỉ khâu phải song sing với đường thẳng của mép bao, độ dài của mũi khâu không được vượt quá 10 mm, không được có cáclớp giấy bỏ sót chưa khâu và không cho phép các đường khâu chồng lên nhau, hoặc không thẳng hàng.
3.1.6. Các mép dán chồng lên nhau không được nhỏ hơn 25 mm
3.1.7 Khối lượng hàng đựng trong mỗi bao ( không kể bao) là 25 6 0,3 kg
3.1.8 Nhãn in trên mỗi bao phải rõ ràng, không bị nhoè và phải in bằng mực không phai. Nội dung gồm có : Tên cơ sở xuất khẩu, tên cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, khối lượng không bì, loại, số hiệu tiêu chuẩn.
3.2 Vận chuyển, bảo quản.
3.2.1. Canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được bảo quản trong kho kín khô ráo, không ẩm ướt. Các bao xếp chồng lên nhau, mỗi chồng không được quá 10 bao. Ccá bao phải xếp lên bục cách mặt đất và tường 20 cm. Không cho phép xếp các bao trực tiếp lên sàn kho. Các bao phải được xếp theo từng lô, mỗi lô không quá 50 tấn.
3.2.2 Canxi cacbonat nhẹ được vận chuyển bằng các toa xe hoặc ôtô có mái che. Phương tiện vận chuyển phải chuyển phải sạch , khô, tránh các vật thể có thể làm rách bao ( thành xe, bulông, ốc vit. . ) cho phép vận chuyển bằng phương tiện thô sơ, nhưng phải boả đảm giữ cho các bao được nguyên vẹn.
3.2.3 Canxi cacbonat nhẹ phải được bốc xếp cẩn thận khi cầu lên tầu phải xếp bằng khay, không cho phép cầu bằng lưới.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.