ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1604/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 26 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI VIỆC XÂY DỰNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 SANG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NƯỚC CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4108/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu và Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Xét Tờ trình số 488/TTr-SKHCN, ngày 13/7/2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số 487/KH-SKHCN ngày 13/7/2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/KH-SKHCN | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
CHUYỂN ĐỔI VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 SANG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4108/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu và Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Thực hiện Văn bản số 790/UBND-VX ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục đích
- Chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (sau đây gọi là Hệ thống quản lý chất lượng) theo đúng quy định Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, xây dựng các quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, được kiểm soát chặt chẽ có hệ thống phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, góp phần thực hiện đạt kết quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 2251/QĐ-UBND , ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh: 33 cơ quan, gồm: UBND cấp tỉnh, 18 sở, ban ngành tỉnh và 14 chi cục thuộc các sở, ngành tỉnh (theo Phụ lục I đính kèm).
2.2. Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã: 117 cơ quan, gồm: 08 UBND huyện, thị xã và thành phố và 109 UBND xã, phường, thị trấn (theo Phụ lục II đính kèm).
2.3. Các đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Y tế, Trường học, ….), gồm: 85 cơ quan (theo Phụ lục III đính kèm).
Các đối tượng nêu tại mục 2.1; 2.2 và 2.3 có thể thay đổi do thực hiện việc sắp xếp theo Nghị quyết số 18, 19 Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XII.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 - 2021.
1. Phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch này đến các cơ quan thuộc đối tượng chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 .
2. Thuê tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập để phối hợp với Người đứng đầu các cơ quan thuộc đối tượng chuyển đổi Hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 để thực hiện:
- Đánh giá thực trạng Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 .
- Lập kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng; cách thức chuyển đổi hệ thống tài liệu, xây dựng các tài liệu mới, quy trình giải quyết công việc; đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ và đánh giá nội bộ theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
- Hướng dẫn thành lập Ban chỉ đạo xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (gọi tắt là Ban chỉ đạo ISO).
- Hướng dẫn chuyển đổi hệ thống tài liệu, xây dựng hệ thống tài liệu mới, các quy trình giải quyết công việc theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 ; hướng dẫn mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ.
- Hướng dẫn đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến Hệ thống quản lý đối với các điểm không phù hợp được phát hiện.
- Hướng dẫn hoạt động tiến hành xem xét lãnh đạo và hoàn thiện, ban hành Hệ thống quản lý chất lượng.
- Hướng dẫn công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001:2015 .
3. Người đứng đầu cơ quan thuộc đối tượng chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015:
- Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Ban hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng (gọi tắt là Ban chỉ đạo ISO)
- Phối hợp đơn vị tư vấn tổ chức đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng; cách thức chuyển đổi hệ thống tài liệu, xây dựng các tài liệu mới, quy trình giải quyết công việc; đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ và đánh giá nội bộ theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
- Chỉ đạo việc thực hiện chuyển đổi hệ thống tài liệu, xây dựng hệ thống tài liệu mới, các quy trình giải quyết công việc theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 ; mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ; kiểm soát hệ thống tài liệu;
- Chỉ đạo việc áp dụng hệ thống tài liệu, đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến Hệ thống quản lý đối với các điểm không phù hợp được phát hiện.
- Tiến hành xem xét lãnh đạo và hoàn thiện, ban hành, phê duyệt Hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001:2015 , gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Chỉ đạo việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
- Chỉ đạo việc đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo tối thiểu 01 năm 01 lần để đảm bảo Hệ thống quản lý chất lượng luôn phù hợp yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 , quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của cơ quan.
- Thực hiện công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
4. Tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
III. KINH PHÍ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thực hiện nội dung chi, khung mức chi theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (nay là TCVN ISO 9001:2015 ) vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các chế độ chi tiêu công tác phí, hội nghị, … để thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý phù hợp theo TCVN ISO 9001:2015
1. Các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh được nêu tại điểm 2.1, khoản 2, mục I Kế hoạch này:
- Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 để thuê tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập, chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện và tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch này.
- Dự toán kinh phí: 1.893.400.000đ (Một tỷ tám trăm chín mươi ba triệu bốn trăm ngàn đồng). Cụ thể như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá/ cơ quan (đ) | Thành tiền (đ) |
I | Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn (chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015) | 760.000.000 | |||
1. | UBND tỉnh | cơ quan | 01 | 30.000.000 | 30.000.000 |
2. | Sở, ban ngành tỉnh | -nt- | 18 | 25.000.000 | 450.000.000 |
3. | Các chi cục thuộc sở | -nt- | 14 | 20.000.000 | 280.000.000 |
II. | Chi phí chi cho hoạt động do cơ quan thực hiện (chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015) | 1.120.000.000 | |||
1. | UBND tỉnh | cơ quan | 01 | 50.000.000 | 50.000.000 |
2. | Sở, ban ngành tỉnh | -nt- | 18 | 40.000.000 | 720.000.000 |
3. | Các chi cục thuộc sở | -nt- | 14 | 25.000.000 | 350.000.000 |
III | Hội nghị triển khai kế hoạch | cuộc | 03 | - | 13.400.000 |
1. | Trang trí hội trường | lần | 03 | 500.000 | 1.500.000 |
2. | In ấn tài liệu | bộ | 238 | 30.000 | 7.140.000 |
3. | Nước uống | người | 238 | 20.000 | 4.680.000 |
| Tổng cộng (I+II+III) | 1.893.400.000 |
- Các nội dung chi khác thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã được nêu tại điểm 2.2, khoản 2, mục I Kế hoạch này:
- Sử dụng nguồn kinh phí của địa phương để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 .
- Nội dung chi, khung mức chi theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thời gian thực hiện: 2019 - 2021.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Y tế, Trường học, ….), được nêu tại điểm 2.3, khoản 2, mục I Kế hoạch này:
- Tự cân đối kinh phí của đơn vị để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 .
- Nội dung chi, khung mức chi theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thời gian thực hiện: 2019 - 2021.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Lập dự toán kinh phí (kinh phí thuê tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập; kinh phí chi do cơ quan thực hiện và kinh phí hội nghị triển khai Kế hoạch này) để tổ chức thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh được nêu tại điểm 2.1, khoản 2, mục I, Kế hoạch này. Trong đó, kinh phí chi cho cơ quan thực hiện, Sở Tài chính phân bổ, cấp phát cho từng cơ quan thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015.
- Xét chọn các Tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập đủ năng lực và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành để thực hiện tư vấn chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 .
- Thực hiện ký hợp đồng với các Tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập đủ năng lực và đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành để thực hiện tư vấn chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh.
- Giới thiệu các Tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấn độc lập được xét chọn để UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng thực hiện đào tạo, tập huấn, tư vấn chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Cân đối, phân bổ, cấp phát kinh phí để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Tổ chức tư vấn/Chuyên gia tư vấn độc lập để thực hiện Kế hoạch này.
- Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này lập dự toán, cân đối, phân bổ kinh phí, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Tổ chức tư vấn/Chuyên gia tư vấn độc lập để thực hiện kế hoạch này.
- Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này sử dụng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện chuyển đổi TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan việc chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 được cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thì áp dụng văn bản mới; nếu gặp khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo, đề nghị UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYỂN ĐỔI SANG TCVN ISO 9001:2015
(Đính kèm Kế hoạch số 487/KH-SKHCN ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long)
Thời gian thực hiện: năm 2019
Số TT | Tên cơ quan |
I | Cơ quan cấp tỉnh: 19 cơ quan |
1. | UBND tỉnh (Lãnh đạo UBND và Văn phòng UBND tỉnh) |
2. | Ban Dân tộc |
3. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
4. | Sở Công thương |
5. | Sở Tài chính |
6. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7. | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8. | Sở Xây dựng |
9. | Thanh tra tỉnh |
10. | Sở Nội vụ |
11. | Sở Tư pháp |
12. | Sở Thông tin và Truyền thông |
13. | Sở Khoa học và Công nghệ |
14. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
15. | Sở Giao thông vận tải |
16. | Sở Y tế |
17. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
18. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
19. | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
II | Các chi cục trực thuộc các Sở : 14 cơ quan |
1. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
2. | Chi cục Văn thư Lưu trữ |
3. | Chi cục Thủy sản |
4. | Chi cục Phát triển Nông thôn |
5. | Chi cục Kiểm lâm |
6. | Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống, lụt, bão |
7. | Chi cục Dân số & kế hoạch hoá Gia đình |
8. | Chi cục Quản lý Thị trường |
9. | Chi cục Vệ sinh An toàn Thực phẩm |
10. | Chi cục Phòng chống Tệ nạn Xã hội |
11. | Chi cục Bảo vệ Môi trường |
12. | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông - Lâm - Thủy sản |
13. | Chi cục Chăn nuôi Thú y |
14. | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật./. |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CHUYỂN ĐỔI SANG TCVN ISO 9001:2015
(Đính kèm Kế hoạch số 487/KH-SKHCN ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long)
Thời gian thực hiện: Từ năm 2019-2020
Số TT | Tên cơ quan |
I | UBND cấp huyện: 08 cơ quan |
1. | UBND thành phố Vĩnh Long |
2. | UBND thị xã Bình Minh |
3. | UBND huyện Long Hồ |
4. | UBND huyện Mang Thít |
5. | UBND huyện Vũng Liêm |
6. | UBND huyện Trà Ôn |
7. | UBND huyện Tam Bình |
8. | UBND huyện Bình Tân |
II | UBND cấp xã: 109 cơ quan |
1. | UBND cấp xã thuộc thành phố Vĩnh Long: 11 |
2. | UBND cấp xã thuộc thị xã Bình Minh: 08 |
3. | UBND cấp xã thuộc huyện Vũng Liêm: 20 |
4. | UBND cấp xã thuộc huyện Long Hồ: 15 |
5. | UBND cấp xã thuộc huyện Mang Thít: 13 |
6. | UBND cấp xã thuộc huyện Trà Ôn: 14 |
7. | UBND cấp xã thuộc huyện Tam Bình: 17 |
8. | UBND cấp xã thuộc huyện Bình Tân: 11 |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHUYỂN ĐỔI SANG TCVN ISO 9001:2015
(Đính kèm Kế hoạch số 487/KH-SKHCN ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long)
Thời gian thực hiện: 2020 - 2021
Số TT | Tên cơ quan | Ghi chú |
1. | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi |
|
2. | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Vĩnh Long |
|
3. | Bệnh viện đa khoa khu vực kết hợp quân dân y |
|
4. | Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Vĩnh Long |
|
5. | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật |
|
6. | Trung tâm Giám định y khoa |
|
7. | Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long |
|
8. | Trung tâm Y tế huyện Long Hồ |
|
9. | Trung tâm Y tế huyện Mang Thít |
|
10. | Trung tâm Y tế Nguyễn Văn Thủ huyện Vũng Liêm |
|
11. | Trung tâm Y tế huyện Tam Bình |
|
12. | Trung tâm Y tế huyện Bình Minh |
|
13. | Trung tâm Y tế huyện Bình Tân |
|
14. | Trung tâm Y tế huyện Trà Ôn |
|
15. | Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long |
|
16. | Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật |
|
17. | Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Vĩnh Long |
|
18. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên TP. Vĩnh Long |
|
19. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Long Hồ |
|
20. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Mang Thít |
|
21. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Vũng Liêm |
|
22. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Trà Ôn |
|
23. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Tam Bình |
|
24. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Bình Tân |
|
25. | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên TX Bình Minh |
|
26. | Trường THPT Lưu Văn Liệt |
|
27. | Trường THPT Nguyễn Thông |
|
28. | Trường THPT Vĩnh Long |
|
29. | Trường THCS & THPT Trưng Vương |
|
30. | Trường THPT Phạm Hùng |
|
31. | Trường THCS và THPT Hoà Ninh |
|
32. | Trường THCS-THPT Phú Quới |
|
33. | Trường THPT Mang Thít |
|
34. | Trường THPT Nguyễn Văn Thiệt |
|
35. | Trường THCS và THPT Mỹ Phước |
|
36. | Trường THPT Võ Văn Kiệt |
|
37. | Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự |
|
38. | Trường THPT Hiếu Phụng |
|
39. | Trường THCS và THPT Hiếu Nhơn |
|
40. | Trường THPT Trần Đại Nghĩa |
|
41. | Trường THPT Phan Văn Hoà |
|
42. | Trường THPT Tam Bình |
|
43. | Trường THCS và THPT Long Phú |
|
44. | Trường THPT Song Phú |
|
45. | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú |
|
46. | Trường THPT Trà Ôn |
|
47. | Trường THPT Lê Thanh Mừng |
|
48. | Trường THPT Vĩnh Xuân |
|
49. | Trường THPT Hựu Thành |
|
50. | Trường THCS và THPT Hoà Bình |
|
51. | Trường THPT Bình Minh |
|
52. | Trường THPT HoàngThái Hiếu |
|
53. | Trường THCS và THPT Mỹ Thuận |
|
54. | Trường THPT Tân Quới |
|
55. | Trường THPT Tân Lược |
|
56. | Trung tâm Giống Nông nghiệp |
|
57. | Trung tâm Nước sạch Vệ sinh Môi trường Nông thôn |
|
58. | Trung tâm Thông tin Nông nghiệp Nông thôn |
|
59. | Trung tâm Khuyến Nông |
|
60. | Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
|
61. | Trung tâm Thông tin Tư vấn & Dịch vụ Tài chính |
|
62. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp |
|
63. | Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở |
|
64. | Trung tâm Quy hoạch Xây dựng |
|
65. | Trung tâm Quản lý và Sửa chữa Công trình Giao thông |
|
66. | Trung tâm Thẩm định Kiểm định Công trình Giao thông Vận tải |
|
67. | Cảng vụ đường thủy Nội địa |
|
68. | Bến xe khách Vĩnh Long |
|
69. | Trung tâm Khuyến Công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp |
|
70. | Trường Văn hoá Nghệ thuật Vĩnh Long |
|
71. | Thư viện Vĩnh Long |
|
72. | Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
73. | Trung tâm Công tác Xã hội |
|
74. | Cơ sở Cai nghiện ma túy |
|
75. | Trung tâm Thông tin - Thống kê Khoa học và Công nghệ |
|
76. | Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ |
|
77. | Phòng Công chứng số 2. |
|
78. | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
|
79. | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản. |
|
80. | Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường |
|
81. | Văn Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
|
82. | Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
|
83. | Trung tâm Phát triển Quỹ đất |
|
84. | Trung tâm Tin học |
|
85. | Trung tâm Công báo |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.