ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 102/TTr-SNN ngày 07 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục I và phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Khung giá rừng tự nhiên, rừng trồng ban hành tại Quyết định này là cơ sở để xây dựng bảng giá các loại rừng trên địa bàn từng huyện và thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo đúng quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, cộng đồng về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng.
b) Khi có biến động giá cả trên thị trường ảnh hưởng đến khung giá, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp.
3. Các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng thực hiện các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 4. Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2020./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số:16/2020/QĐ-UBND ngày 11tháng 5 năm2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Kiểu rừng/trạng thái rừng | Mã | Giá rừng tối thiểu (đồng/ha) | Giá rừng tối đa (đồng/ha) |
1 | Rừng lá rộng thường xanh |
|
|
|
1.1 | Rừng giàu | TXG |
|
|
| Trữ lượng từ 451-500 m3/ha |
| 535.590.738 | 698.066.556 |
| Trữ lượng từ 401-450 m3/ha |
| 478.654.878 | 632.956.755 |
| Trữ lượng từ 351-400 m3/ha |
| 448.750.509 | 609.930.364 |
| Trữ lượng từ 301-350 m3/ha |
| 393.201.123 | 541.231.025 |
| Trữ lượng từ 251-300 m3/ha |
| 343.438.154 | 487.622.179 |
| Trữ lượng từ 201-250 m3/ha |
| 245.875.238 | 367.110.196 |
1.2 | Rừng trung bình | TXB |
|
|
| Trữ lượng từ 151-200 m3/ha |
| 175.050.527 | 282.053.704 |
| Trữ lượng từ 101-150 m3/ha |
| 122.772.993 | 225.383.021 |
1.3 | Rừng nghèo | TXN | 58.517.278 | 148.059.484 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt | TXK | 29.396.534 | 97.854.917 |
2 | Rừng lá kim |
|
|
|
| Rừng giàu | LKG | 443.124.059 | 523.322.141 |
| Rừng trung bình | LKB | 234.786.680 | 283.734.155 |
3 | Rừng hỗn giao gỗ LR lá kim |
|
|
|
3.1 | Rừng giàu | RKG |
|
|
| Trữ lượng từ 351-400 m3/ha |
| 230.408.288 | 533.712.085 |
| Trữ lượng từ 301-350 m3/ha |
| 371.740.567 | 441.231.125 |
| Trữ lượng từ 251-300 m3/ha |
| 307.513.684 | 367.370.209 |
| Trữ lượng từ 201-250 m3/ha |
| 228.404.834 | 341.996.489 |
3.2 | Rừng trung bình | RKB | 153.293.697 | 190.017.224 |
3.3 | Rừng nghèo | RKN | 88.777.003 | 115.823.026 |
4 | Rừng khộp |
|
|
|
| Rừng nghèo | RLN | 160.896.490 | 234.425.650 |
| Rừng nghèo kiệt | RLK | 39.252.445 | 70.525.717 |
5 | Rừng hỗn giao G-TN (HG1) |
|
|
|
| Trữ lượng từ>100 m3/ha |
| 137.710.650 | 654.836.865 |
| Trữ lượng từ <100 m3/ha |
| 22.839.515 | 194.134.320 |
6 | Rừng hỗn giao TN-G (HG2) |
| 73.817.641 | 140.652.382 |
7 | Rừng tre nứa (Lồ ô) | TNK | 29.975.850 | 92.989.200 |
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số :16/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Trạng thái, Trữ lượng | Mã | Giá tối thiểu (đồng/ha) | Giá tối đa (đồng/ha) |
1 | Đang thời kỳ kiến thiết cơ bản | RT | 67.909.308 | 80.212.654 |
2 | Đến thời kỳ khai thác | RT |
|
|
2.1 | Trữ lượng từ 150-200 m3/ha |
| 90.750.000 | 121.000.000 |
2.2 | Trữ lượng từ 201-250 m3/ha |
| 121.000.000 | 151.250.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.