ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 05 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Trưởng ban: hệ số 0,60 x mức lương tối thiểu hiện hành.
2. Phó ban: hệ số 0,50 x mức lương tối thiểu hiện hành.
3. Tổ trưởng: hệ số 0,40 x mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Tổ phó: hệ số 0,35 x mức lương tối thiểu hiện hành.
5. Tổ viên: hệ số 0,30 x mức lương tối thiểu hiện hành.
Trường hợp thành viên Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp được hưởng theo chức danh cao nhất.
6. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố được sử dụng từ các nguồn như:
a) Ngân sách của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Quỹ Quốc phòng - an ninh ở phường, thị trấn.
Điều 2. Thời gian thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh: kể từ ngày Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.