ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 11 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ XÂY DỰNG TẠI QUY ĐỊNH TẠI MỤC 1 PHẦN I CỦA DANH MỤC CÁC KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1561/2008/QĐ-UBND NGÀY 20/8/2008 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KHOẢN PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí xây dựng tại Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 08/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 102/BC-STP ngày 30/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu Phí xây dựng quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 1561/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có biểu kèm theo).
Điều 2. Thời điểm áp dụng mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí quy định tại Điều 1 của Quyết định này được thực hiện từ ngày Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quyết định này.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xác định cấp nhà ở, nhóm công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh, làm cơ sở cho các đơn vị thu phí.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung thực hiện việc quy hoạch xây dựng trên địa bàn, làm căn cứ để cấp Giấy phép xây dựng và thu Phí xây dựng.
4. Các cơ quan được giao nhiệm vụ thu Phí xây dựng có trách nhiệm tổ chức thu phí theo quy định, không để thất thu ngân sách và quản lý, sử dụng tiền thu phí được để lại theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị của tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 11/9/2010 của UBND tỉnh)
Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu |
1. Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh | Tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình theo dự toán được duyệt (không bao gồm chi phí thiết bị) |
| 10% |
a. Công trình nhóm A |
| 0,05% |
|
b. Công trình nhóm B |
| 0,1% |
|
c. Công trình nhóm C |
| 0,2% |
|
2. Đối với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ | Đồng/m2 sàn xây dựng |
| 10% |
a. Công trình xây dựng nhà ở khu vực đô thị, thị trấn, thị xã |
|
|
|
- Nhà cấp III |
| 4.000 |
|
- Nhà cấp IV |
| 2.000 |
|
b. Công trình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn |
|
|
|
- Nhà cấp III |
| 3.000 |
|
- Nhà cấp IV |
| 1.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.