ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH LỘ TRÌNH NĂM 2010 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg , ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg , ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 74/2007/QĐ-UBDT, ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Ban hành Khung Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 575/TTr-SKHĐT, ngày 18 tháng 3 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình năm 2010 thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (sau đây gọi là Lộ trình); với mục tiêu:
1. Tăng cường hiệu quả của công tác lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II tại tỉnh Tây Ninh.
2. Nâng cao chất lượng công tác quản lý thực hiện Chương trình để hoàn thành mục tiêu hàng năm, mục tiêu của Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) theo từng nội dung cụ thể của các hợp phần Chương trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung Lộ trình, tình hình thực tế của địa phương, phân công trách nhiệm cho cơ quan thường trực Chương trình 135 cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp với các phòng, ban liên quan xây dựng Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) cấp huyện; đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu của Chương trình tại địa phương;
c) Báo cáo kế hoạch, kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II cho Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành liên quan:
a) Căn cứ nhiệm vụ và trách nhiệm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg , ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình 135 giai đoạn II, triển khai, phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trong Lộ trình;
b) Phối hợp kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II theo Lộ trình của tỉnh.
c) Trên cơ sở Lộ trình, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II hàng năm cho Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kho bạc, thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Trảng Bàng và các ngành có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH NĂM 2010 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Phần I
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
Nội dung | Kết quả cần đạt được (2006-2010) | Dự kiến kết quả trung gian | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||
- Chỉ đạo điều hành | - Tổ chức thực hiện có hiệu quả | - Tham dự các Hội nghị triển khai, quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) (Sau đây gọi là Chương trình) do Bộ, ngành Trung ương tổ chức. | - Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình tỉnh, huyện. - Ban hành Kế hoạch Chương trình 135 giai đoạn II (Quyết định số 96/QĐ-UBND, ngày 13/4/2007 của UBND tỉnh) - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. | - Ban hành Quyết định thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình (Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh) - Sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. | - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. | - Rà soát, kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình. - Rà soát, điều chỉnh các Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Quyết định số 96/QĐ-UBND, ngày 13/4/2007 và Quyết định số 496/QĐ-UBND, ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh). - Rà soát kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình. - Tổng kết Chương trình. |
Phần II
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung | Kết quả cần đạt được (2006-2010) | Dự kiến kết quả trung gian | |||||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |||||
Phát triển sản xuất | - Đến năm 2010 100% hộ nghèo được hỗ trợ phát triển sản xuất. - Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 2%. Đến năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 10%. | - Triển khai, quán triệt các văn bản của Trung ương hướng dẫn hỗ trợ phát triển sản xuất. | - Triển khai kế hoạch đến các sở, ngành tỉnh - Triển khai phân bổ vốn. - Tăng cường phân cấp xã làm chủ đầu tư. | - Triển khai phân bổ vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. - Sơ kết 3 năm thực hiện Dự án phát triển sản xuất. | - Triển khai phân bổ vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. | - Triển khai phân bổ vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. - Rà soát kiểm tra kết quả thực hiện Dự án phát triển sản xuất giai đoạn 2006-2010. - Tổng kết thực hiện Dự án phát triển sản xuất. | |||
Tỷ lệ hộ nghèo 16,03% | Tỷ lệ hộ nghèo 14,43% | Tỷ lệ hộ nghèo 12,83% | Tỷ lệ hộ nghèo 11,12% | Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% | |||||
Triển khai thực hiện: Khuyến nông, hỗ trợ: Giống cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị. | |||||||||
Phát triển cơ sở hạ tầng | - Đến năm 2010 100% xã có: Đường giao thông tới các ấp, công trình thủy lợi nhỏ, điện ở cụm dân cư. - 100% xã có trường, phòng học và trạm y tế kiên cố. - Hạ tầng cơ sở do Chương trình đầu tư được duy trì tốt. | - Quán triệt, triển khai các văn bản của Trung ương hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các công trình. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các công trình. - Sơ kết 3 năm thực hiện Dự án phát triển cơ sở hạ tầng | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các công trình. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Tổ chức thực hiện. - Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các công trình. - Rà soát kiểm tra kết quả thực hiện Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2006-2010. - Tổng kết thực hiện Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2006-2010. | |||
- Đến năm 2010, 100% xã làm chủ đầu tư công trình cơ sở hạ tầng. | - Triển khai, đẩy mạnh phân cấp xã làm chủ đầu tư | - 33,3% xã làm chủ đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng. | - 73,3% xã làm chủ đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng. | - 80% xã làm chủ đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng. | - 100% xã đáp ứng tiêu chí quy định làm chủ đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng. | ||||
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng | - Đến năm 2010, 100% cán bộ xã/cộng đồng đủ năng lực quản lý thực hiện chương trình. - Năng lực cộng đồng và cán bộ ấp được nâng cao. | - Triển khai, quán triệt các Văn bản của Trung ương | - Ban hành tài liệu khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh và triển khai thực hiện. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. -Triển khai thực hiện. - Tổ chức các lớp bồi dưỡng cộng đồng. - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng cơ bản - Sơ kết 3 năm thực hiện Dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Triển khai thực hiện. - Tổ chức các lớp bồi dưỡng cộng đồng. - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. | - Triển khai phân bổ kế hoạch vốn. - Triển khai thực hiện. - Tổ chức các lớp bồi dưỡng cộng đồng. - Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nâng cao năng lực quản lý, điều hành, năng lực quản lý, tổ chức dự án đầu tư, kỷ năng soạn thảo văn bản. - Rà soát kiểm tra kết quả thực hiện Dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng giai đoạn 2006-2010. - Tổng kết thực hiện Dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng giai đoạn 2006-2010. | |||
|
|
|
| 25% số người được đào tạo | 35% số người được đào tạo | Phấn đấu 80% số người được đào tạo | |||
Nâng cao đời sống nhân dân | - 100 % các hộ nghèo được hỗ trợ các dịch vụ công, chính sách xã hội - 100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư |
|
| - Triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý, chính sách học sinh là con hộ nghèo. | - Triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý, chính sách học sinh là con hộ nghèo. | - Triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý, chính sách học sinh là con hộ nghèo, Chính sách cải thiện vệ sinh môi trường. - Rà soát kiểm tra kết quả thực hiện Chính sách nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2008-2010. - Tổng kết thực hiện Chính sách nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2008-2010. | |||
|
|
|
| - 25% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư | - 40% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư | - Phấn đấu 100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư. | |||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.