ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND-HC | Thành phố Cao Lãnh, ngày 16 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 130/TTr-STP ngày 27/3/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17/3/2006 và Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày 21/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2008/QĐ-UBND-HÀNH CHÍNH ngày 16 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa
a) Đăng ký khai sinh trong nước và đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký khai tử trong nước và đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài;
c) Đăng ký kết hôn trong nước;
d) Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước;
đ) Đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ trong nước và đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
e) Đăng ký nhận cha, mẹ, con trong nước;
g) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch trong nước; Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
h) Điều chỉnh hộ tịch trong nước và điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
i) Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn;
k) Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trong nước; đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
l) Cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch trong nước và cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
m) Cấp lại bản chính giấy khai sinh trong nước và cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài;
n) Xác nhận tình trạng hôn nhân;
o) Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
p) Chứng thực bản sao từ bản chính tiếng Việt và chứng thực bản sao từ bản chính tiếng nước ngoài.
2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
a) Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia và công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;
b) Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký việc trẻ em Việt Nam làm con nuôi người Campuchia thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;
c) Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;
d) Nhập Quốc tịch Việt Nam;
đ) Thôi Quốc tịch Việt Nam;
e) Trở lại Quốc tịch Việt Nam;
g) Cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam;
h) Cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam;
i) Cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Chương II
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Mục 1. LĨNH VỰC HỘ TỊCH TRONG NƯỚC
Điều 3. Đăng ký khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định);
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật.
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 4. Đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
b) Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó;
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân của người đó;
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 5. Đăng ký khai tử
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
- Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 6. Đăng ký nuôi con nuôi
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha mẹ đẻ đã ly hôn; trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thoả thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký giấy thoả thuận;
Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì trong Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi.
b) Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.
c) Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.
2. Trình tự thực hiện:
a) Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc nuôi con nuôi bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì cũng phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 20.000đ/một trường hợp đăng ký.
Điều 7. Đăng ký việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ;
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 5.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 8. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
b) Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
c) Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 5.000đồng/một trường hợp đăng ký.
(Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định tại điều 7 Quy định này).
Điều 9. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định).
Trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Xuất trình Giấy khai sinh của người con, các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con các bên cha, mẹ, con phải có mặt trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 10. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định).
b) Xuất trình bản chính giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
c) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch. Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
b) Hồ sơ nộp tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của cấp huyện đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại giới tính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày. Trừ trường hợp bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí:
a) Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, miễn lệ phí việc đăng ký bổ sung hộ tịch cho mọi lứa tuổi;
b) 25.000đồng/một trường hợp đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại giới tính, xác định lại dân tộc.
Điều 11. Điều chỉnh hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh;
b) Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 12. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
Việc sinh, tử chưa đăng ký trong thời hạn quy định (đối với khai sinh là 60 ngày kể từ ngày trẻ em sinh ra, đối với khai tử là 15 ngày kể từ ngày chết) thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đối với đăng ký khai sinh quá hạn:
- Nộp giấy chứng sinh (theo mẫu quy định) hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật;
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Nếu công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
b) Đối với đăng ký khai tử quá hạn:
Nộp Giấy báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
- Trường hợp một nguời bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó, biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 13. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
Trường hợp đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây thì tờ khai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Riêng trường hợp đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi thì các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí:
a) Miễn lệ phí đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn;
b) 20.000đồng/một trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Điều 14. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Hồ sơ và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí:
a) 2.000đồng/một bản sao được thực hiện ở cấp xã.
b) 3.000đồng/một bản sao được thực hiện ở cấp huyện.
Điều 15. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 16. Xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
Trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: 3.000 đồng/một trường hợp xác nhận.
Mục 2. LĨNH VỰC HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt).
Điều 17. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định);
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật.
b) Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
c) Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì phải có giấy thoả thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp nếu có cha hoặc mẹ là người nước ngoài.
b) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc người nước ngoài, người không quốc tịch sinh sống ổn định lâu dài tại Việt nam.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 18. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
- Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết thì Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử.
- Trường hợp người chết có nghi vấn thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử.
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó, biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử.
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 19. Đăng ký việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ;
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
b) Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
b) Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 20. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
b) Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
c) Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
d) Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 21. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu quy định) có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Nếu đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy chế của ngành đó.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân.
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu quy định).
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt).
- Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt)
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp; khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cả hai đương sự phải có mặt.
b) Sở Tư pháp tiến hành niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở và gởi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự thường trú để niêm yết; trực tiếp thẩm tra hồ sơ; xác minh, phỏng vấn; chuyển đến Công an tỉnh xác minh đối với hồ sơ có nghi vấn, có khiếu nại, tố cáo; sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ chối việc đăng ký kết hôn; vào sổ đăng ký;
d) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả làm lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc thông báo từ chối kết hôn cho đương sự;
đ) Hai đương sự phải có mặt tại lễ trao giấy chứng nhận kết hôn để nhận giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu Công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 20 ngày.
- Sở Tư pháp: 20 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
4. Lệ phí: 1.000.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 22. Đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia và công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Công dân Việt Nam phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
b) Công dân Campuchia phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định có xác nhận chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền Campuchia về việc hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
c) Khi nộp hồ sơ đương sự phải xuất trình các giấy tờ để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
- Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
- Đối với người trước đây đã có vợ hoặc có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì tùy trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã; khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cả hai đương sự phải có mặt.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến cán bộ, công chức nghiệp vụ để tiến hành các thủ tục thẩm tra hồ sơ; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và có công văn gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn của Ủy ban nhân dân xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã;
d) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp có ý kiến, Ủy ban nhân dân xã ra quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức lễ kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn, các trường hợp trên được áp dụng như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: miễn lệ phí.
Điều 23. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ của người xin nhận con nuôi (02 bộ, nộp tại Cục Con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp):
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (theo mẫu quy định).
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
- Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó.
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp.
- Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Giấy tờ xác nhận tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân.
Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt.
b) Hồ sơ của trẻ em được làm con nuôi (04 bộ):
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của trẻ em.
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi phải có chữ ký của những người sau đây:
+ Nếu trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng thì phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng;
+ Nếu trẻ em sống ở gia đình thì phải có chữ ký của cha đẻ, mẹ đẻ;
+ Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên về tình trạng sức khỏe của trẻ em.
- Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân khổ 10 x 15cm hoặc 9 x 12cm.
- Đối với trẻ em đang sinh sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận;
+ Đối với trẻ em mồ côi, phải có bản sao có chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó;
+ Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao được chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự;
- Bản sao được chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em nếu thuộc trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ thủ tục của người nhận con nuôi nộp tại Cục Con nuôi quốc tế, sau khi xem xét có đủ điều kiện Cục Con nuôi quốc tế có văn bản đề nghị Sở Tư pháp lập hồ sơ trẻ em làm con nuôi.
b) Khi nhận được công văn của Cơ quan Con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp hướng dẫn đương sự bên cho con nuôi chuẩn bị làm hồ sơ trẻ em làm con nuôi, chuyển sang Công an tỉnh xác minh khi cần thiết, sau khi xem xét có đủ điều kiện Sở Tư pháp có văn bản về Cục Con nuôi quốc tế kèm theo bộ hồ sơ của trẻ.
c) Sau khi nhận được văn bản của Sở Tư pháp và hồ sơ của trẻ, Cục Con nuôi quốc tế xem xét một cách toàn diện hai hồ sơ của người xin và hồ sơ trẻ nếu hội đủ các điều kiện theo quy định của Pháp luật, Cục Con nuôi quốc tế có văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ nuôi con nuôi, kèm theo hồ sơ của người xin nhận con nuôi.
d) Sau khi nhận văn bản của Cục Con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp tiến hành thông báo cho người nhận con nuôi đến để hoàn tất thủ tục xin nhận nuôi con nuôi như: nộp lệ phí, nộp thêm bản cam kết về việc thông báo định kỳ (theo mẫu quy định) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi đến khi con nuôi đủ 18 tuổi.
đ) Sau khi thủ tục nhận con nuôi đã hoàn tất theo quy định thì Sở Tư pháp có tờ trình, báo cáo kết quả thẩm tra và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định giải quyết việc giao con nuôi.
e) Sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và báo cáo về Bộ Tư pháp, sau đó chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
g) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện việc giao, nhận con nuôi.
h) Việc giao, nhận con nuôi phải có mặt bên giao, bên nhận và trẻ em làm con nuôi. Không chấp nhận việc ủy quyền giao con nuôi, nhận con nuôi.
i) Trong trường hợp từ chối cho, nhận nuôi con nuôi thì Sở Tư pháp có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký thông báo cho người xin nhận nuôi con nuôi và Cơ quan con nuôi quốc tế biết.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thu lệ phí.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 24. Đăng ký việc trẻ em Việt Nam làm con nuôi người Campuchia thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hội Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự)
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy định, trong đó, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Campuchia về việc đương sự có đủ điều kiện nuôi con nuôi. Nếu vợ chồng xin nhận con nuôi thì trong đơn phải có chữ ký của cả vợ và chồng.
b) Giấy của cha mẹ đẻ của trẻ em về việc đồng ý cho trẻ em đó làm con nuôi.
c) Trong trường hợp cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần giấy đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám hộ của trẻ em đó. Trong trường hợp trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý bằng văn bản của bản thân trẻ em đó;
d) Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình giấy tờ để đối chiếu sau:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân nước Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Campuchia cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 52 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày;
- Sở Tư pháp: 30 ngày.
4. Lệ phí: 20.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 25. Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
Người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch phải xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi như: khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp;
b) Về trình tự giải quyết ghi chú kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn các bên kết hôn để làm rõ sự tự nguyện kết hôn của họ.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các việc ghi chú khai sinh; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi: trong ngày.
b) Đối với việc ghi chú kết hôn: 15 ngày.
4. Lệ phí:
a) 1.000.000đồng/một trường hợp ghi chú vào sổ hộ tịch việc kết hôn.
b) 50.000đồng/một trường hợp ghi chú vào sổ hộ tịch các việc khác.
Điều 26. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
(Áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Đồng Tháp)
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định).
b) Xuất trình bản chính giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
c) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
b) Đối với việc giải quyết cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam mà đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ thì được thực hiện như đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí:
a) 200.000đồng/một trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
b) Miễn lệ phí bổ sung hộ tịch.
Điều 27. Điều chỉnh hộ tịch
1. Hồ sơ gồm có:
a) Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
b) Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: Miễn lệ phí.
Điều 28. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
a) Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con.
d) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con.
đ) Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
Các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Sở Tư pháp: 33 ngày;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh thêm thì thời gian không quá 20 ngày.
4. Lệ phí: 1.000.000đ/một trường hợp đăng ký.
Điều 29. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia
(Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thời Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định).
b) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con.
c) Khi nộp hồ sơ đương sự phải xuất trình giấy tờ sau để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày;
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: 10.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 30. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp. Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: - Miễn lệ phí đối với việc đăng ký lại sinh, tử.
- 50.000đồng/một trường hợp đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi.
Điều 31. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
1. Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí: 5.000đồng/một bản sao.
Điều 32. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
1. Hồ sơ gồm có (01 bộ):
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: 50.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Chương III
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực và dịch ra tiếng Việt).
Điều 33. Nhập Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả của người chưa thành niên nếu đồng thời xin nhập quốc tịch cho người đó.
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
d) Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp; trong trường hợp đương sự không thường trú tại Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
đ) Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp.
e) Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đương sự thường trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác thì còn phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân địa phương đó cấp.
g) Giấy xác nhận về chỗ ở, việc làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân nơi đương sự thường trú cấp.
h) Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước ngoài (nếu có) khi được nhập Quốc tịch Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Sở Tư pháp: 23 ngày;
b) Công an tỉnh: 60 ngày;
c) Các cơ quan chuyên môn khác: 30 ngày;
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 34. Thôi Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đối với Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước:
- Đơn xin thôi Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Bản sao giấy tờ tùy thân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác chứng minh đương sự đang có Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang có quốc tịch nước ngoài); Giấy xác nhận hoặc bảo đảm về việc người đó sẽ được nhập Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang xin nhập Quốc tịch nước ngoài), trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này.
- Giấy xác nhận không nợ thuế đối với Nhà nước do Cục thuế nơi đương sự thường trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân đã về hưu, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác nhận của cơ quan đã quyết định hưu trí, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ, xác nhận việc thôi Quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích Quốc gia của Việt Nam.
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nơi đương sự thường trú cấp.
- Giấy chứng nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đương sự thường trú về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho nhà nước nếu đương sự đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp, hoặc sau đại học bằng kinh phí của nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ.
b) Đối với người Việt Nam thường trú ở nước ngoài:
Thủ tục được thực hiện theo quy định đối với Công dân Việt Nam thường trú trong nước. Riêng giấy chứng nhận về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho nhà nước đối với các trường hợp đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp hoặc sau đại học bằng kinh phí của nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ phải do cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam phụ trách địa bàn nơi đương sự thường trú cấp.
2. Trình tự thực hiện:
a) Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có kết luận đương sự chưa đủ điều kiện thôi Quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho đương sự biết.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Sở Tư Pháp: 23 ngày;
b) Công an tỉnh: 30 ngày (kể cả các cơ quan chuyên môn khác);
c) Ủy ban nhân dân tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ xin thôi Quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thẩm tra của Công an tỉnh, thì tổng thời gian là 30 ngày (Sở Tư pháp 23 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh 07 ngày), gồm: Người dưới 14 tuổi; người sinh ra và lớn lên ở nước ngoài; người đã định cư ở nước ngoài trên 15 năm; người đã được xuất cảnh Việt Nam theo diện đoàn tụ gia đình.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 35. Trở lại Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (04 bộ):
a) Đơn xin trở lại Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
c) Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là Công dân hoặc thường trú cấp.
d) Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã từng có Quốc tịch Việt Nam.
đ) Ngoài các giấy tờ quy định trên, đương sự còn phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của Cơ quan đại diện ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài về việc đương sự đã nộp đơn xin hồi hương về Việt Nam;
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự có vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ là Công dân Việt Nam;
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã được Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương sự có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Giấy tờ tài liệu chứng minh việc trở lại Quốc tịch Việt Nam của đương sự có lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, an ninh, quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Công an tỉnh: 30 ngày (áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn khác khi có yêu cầu);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
4. Lệ phí: 2.000.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 36. Cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
b) Bản sao Giấy chứng minh mhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (có chứng thực).
c) Trường hợp không có Giấy chứng minh mhân dân hoặc Hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam; đồng thời, phải nộp bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh Quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;
- Giấy xác nhận đăng ký Công dân do Cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp;
- Sổ hộ khẩu (có chứng thực);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc của mẹ;
- Giấy Khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh đương sự là người có Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ nêu trên thì nộp bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, Quốc tịch, nơi cư trú của cha, mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất hai người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự sinh ra xác nhận.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
Nếu xét thấy hồ sơ cần phải thẩm tra của Công an tỉnh thì thời gian xác minh thêm không quá 30 ngày.
4. Lệ phí: 500.000đồng/một trường hợp đăng ký.
Điều 37. Cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn xin cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
c) Ngoài ra, đương sự còn nộp thêm một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được thôi Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự bị tước Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam của đương sự;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người giám hộ là Công dân nước ngoài.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp: 23 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh thêm của Công an tỉnh thì thời hạn xác minh thêm không quá 20 ngày.
4. Lệ phí: 500.000đồng/một trường hợp xác nhận.
Chương IV
CHỨNG THỰC
Điều 38. Chứng thực bản sao từ bản chính tiếng Việt
1. Hồ sơ gồm có:
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ bằng tiếng Việt; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính;
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu cầu của công dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi làm việc, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 1.000đồng/một trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng, tối đa không quá 50.000 đồng/một bản.
Điều 39. Chứng thực bản sao từ bản chính tiếng nước ngoài
1. Hồ sơ gồm có:
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ bằng tiếng nước ngoài; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính (bản tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt do cơ quan hoặc người có thẩm quyền thực hiện).
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu cầu của công dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi làm việc, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 1.000đồng/một trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng, tối đa không quá 50.000 đồng/một bản.
Điều 40. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Hồ sơ gồm có:
Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi làm việc; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng được quá 03 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 10.000đ/1 trường hợp chứng thực.
Điều 41. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
1. Hồ sơ gồm có:
Người dịch yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó;
- Các giấy tờ, văn bản xác định mình là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch;
Người dịch phải cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi làm việc; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng được quá 03 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 5.000đ/1 bản dịch.
Điều 42. Chứng thực các hợp đồng, văn bản về bất động sản
1. Hồ sơ gồm có:
Người yêu cầu chứng thực các hợp đồng, văn bản về bất động sản phải nộp các văn bản, giấy tờ sau đây:
a) Các văn bản, giấy tờ chung cho các hồ sơ yêu cầu chứng thực các hợp đồng, văn bản về bất động sản:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ; bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người sử dụng đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn nơi có đất;
- Hợp đồng, văn bản về bất động sản.
b) Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Bản sao hộ khẩu đối với trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực phòng hộ;
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất;
- Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo pháp luật;
Bản sao di chúc, Giấy chứng tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ (gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
- Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính của các giấy tờ đã nộp bản sao có trong hồ sơ chứng thực để đối chiếu; Công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp đối chiếu và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các bản sao có trong hồ sơ chứng thực so với bản chính.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Việc chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 03 giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế thì thời hạn niêm yết là 30 ngày không tính vào thời hạn chứng thực quy định tại điểm a nêu trên.
4. Lệ phí: Việc chứng thực các hợp đồng, văn bản về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thu lệ phí quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Chương V
LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Điều 43. Cấp phiếu lý lịch tư pháp
1. Hồ sơ gồm có (02 bộ):
a) Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu quy định).
b) Bản sao giấy Chứng minh nhân dân đối với Công dân Việt Nam hoặc bản sao Hộ chiếu đối với người nước ngoài (các bản sao đều phải được chứng thực).
c) Bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú đối với Công dân Việt Nam; Bản sao giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài (các bản sao đều phải được chứng thực).
d) Văn bản ủy quyền phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc của người được ủy quyền chứng nhận; người ủy quyền là Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; nếu người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trong trường hợp hồ sơ thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có ủy quyền);
2. Trình tự thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Tư pháp: 04 ngày;
- Công an tỉnh: 04 ngày.
Trường hợp hồ sơ phải tra cứu ở Cục hồ sơ nghiệp vụ thuộc Bộ Công an hoặc tra cứu hồ sơ của Toà án thì thời gian kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày.
4. Lệ phí: 100.000đồng/một trường hợp cấp phiếu lý lịch.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44. Các thủ tục hành chính nêu trên phải được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
2. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
3. Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
4. Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
5. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
6. Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
7. Thông tư Liên Bộ số 08/1998/TTLB/BTP-BTC-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi Quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam;
8. Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/7/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
9. Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
10. Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 12/2/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.