ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1594/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 263/TTr.SNV ngày 16 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 30 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ gồm các lĩnh vực: Tổ chức Hội, Tổ chức phi chính phủ; Thi đua - Khen thưởng được quy định tại Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Công bố kèm theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |
1 | Cho phép đặt văn phòng đại diện của tổ chức Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh hoặc của địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | |
1 | Xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
2 | Xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ |
3 | Xét tặng Huân chương Sao vàng |
4 | Xét tặng Huân chương Sao vàng (trường hợp tập thể nước ngoài) |
5 | Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh |
6 | Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
7 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất |
8 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
9 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì |
10 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
11 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba |
12 | Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
13 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất |
14 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
15 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì |
16 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
17 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba |
18 | Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài) |
19 | Xét tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc |
20 | Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang |
21 | Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lao động |
22 | Xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
23 | Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố |
24 | Xét tặng Bằng khen theo đợt (hoặc theo chuyên đề) và đột xuất |
25 | Xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố |
26 | Xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố |
27 | Xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng |
28 | Xét tặng khen thưởng kháng chiến |
29 | Cấp đổi hiện vật khen thưởng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Cho phép đặt văn phòng đại diện của tổ chức Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh hoặc của địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện);
+ Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà và đất nơi đặt văn phòng đại diện;
+ Bản sao quyết định thành lập hội, điều lệ hội.
Trường hợp thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước phải có ý kiến của Sở Xây dựng. Thời hạn thuê, mượn nhà tối thiểu là 06 (sáu) tháng tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc Văn bản không đồng ý.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là pháp nhân theo quy định tại Điều 84 Bộ Luật Dân sự:
+ Được thành lập hợp pháp;
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
+ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92 Bộ Luật Dân sự và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội.
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố (02 bản);
+ 01 bản báo cáo thành tích và 01 bản tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, có xác nhận của cấp trình khen.
+ Báo cáo tóm tắt về nội dung các đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận (02 bản);
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
Cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận và Huy hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt 2 tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 2 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương”;
- Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có phạm vi ảnh hưởng rộng đối với toàn quốc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố (02 bản);
+ 01 bản báo cáo thành tích và 01 bản tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị “Cờ thi đua của Chính phủ”,
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (02 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Cờ của Chính phủ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc;
- Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
- Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
3. Xét tặng Huân chương Sao vàng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Sao vàng để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 2 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
- Có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có tác động sâu rộng, tạo ra sự chuyển biến tích cực, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác của đất nước, được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;
- Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
Huân chương Sao vàng để tặng cho tập thể đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Huân chương Sao vàng để tặng cho tập thể có quy mô lớn: Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
+ Đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" từ 10 năm trở lên;
+ Có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên;
+ Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
- Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc 10 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 5 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 20 năm kể từ khi được tặng thưởng ''Huân chương Sao vàng'' lần thứ nhất thì được xét tặng thưởng ''Huân chương Sao vàng'' lần thứ 2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
4. Xét tặng Huân chương Sao vàng (trường hợp tập thể nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tập thể người nước ngoài có công lao đặc biệt to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
5. Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Hồ Chí Minh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
- Có công lao to lớn, có công trình, tác phẩm đặc biệt xuất sắc có tác động sâu rộng, thúc đẩy sự phát triển một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước thừa nhận, tôn vinh;
- Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
Huân chương Hồ Chí Minh để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Huân chương Hồ Chí Minh để tặng cho tập thể có quy mô lớn: Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục thuộc Bộ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (và tương đương) do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có bề dày truyền thống, có công lao, cống hiến to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc tập thể có chức năng, nhiệm vụ đặc biệt, lập được thành tích xuất sắc, đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhất hoặc “Huân chương Quân công” hạng nhất từ 5 năm trở lên;
+ Có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm trở lên;
+ Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 3 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
- Tập thể lập được nhiều thành tích xuất sắc 5 năm trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 3 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh và đã có thời gian 10 năm kể từ khi được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ nhất thì được xét tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" lần thứ 2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
6. Xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trính ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đối với dân tộc Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
7. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên;
- Có thành tích, công trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh;
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì từ 5 năm trở lên;
- Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên;
- Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3 lần được tặng ''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''), nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
8. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
9. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
- Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
+ Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);
- Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 5 năm trở lên;
+ Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);
- Có thành tích, có công trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị;
Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng ba từ 5 năm trở lên;
- Có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên;
- Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó, 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 2 lần được tặng ''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''), tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
10. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhì (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
11. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Độc lập hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng ở Trung ương, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh (và chức vụ tương đương) hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ 1964 đến 1975, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm);
- Tham gia trong thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
+ Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm);
- Người có thành tích xuất sắc, có công trình, tác phẩm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị;
Huân chương Độc lập hạng ba để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất từ 5 năm trở lên;
- Có quá trình xây dựng và phát triển từ 15 năm trở lên;
- Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc 3 lần được tặng ''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
12. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng ba (trường hợp cá nhân, tập thể nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân: Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề nghị.
- Đối với tập thể: Tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị, được xét tặng “Huân chương Độc lập” hạng ba.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
13. Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc";
+ Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước.
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định cụ thể là:
+ Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng ở trung ương, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh và chức vụ tương đương;
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
. Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từ 10 năm trở lên;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;
. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng và chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, từ 5 năm trở lên;
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy , Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từ 15 năm trở lên.
Huân chương Lao động hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ";
- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi ảnh hưởng lớn, sâu rộng được nêu gương,
học tập trong toàn quốc của Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
14. Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhất (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
15. Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";
+ Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài quy định cụ thể là:
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến dưới 10 năm);
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 10 năm trở lên;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt nhiều thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ một trong các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian giữ các chức vụ từ 10 năm đến dưới 15 năm;
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương, từ 15 năm trở lên.
Huân chương Lao động hạng nhì để tặng cho tập thể đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ";
- Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất. Trường hợp đạt được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong từng lĩnh vực của cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
16. Xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
17. Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Lao động hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại các tiêu chuẩn sau:
- Đạt tiêu chuẩn quy định tại một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";
+ Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;
- Tiêu chuẩn về quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể quy định cụ thể là:
+ Tham gia 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), hoạt động liên tục, có thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã từng giữ các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian giữ chức vụ 5 năm;
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10 năm;
+ Tham gia thời kỳ chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đạt thành tích xuất sắc, không vi phạm khuyết điểm lớn, đã giữ các chức vụ:
. Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian giữ chức vụ từ 6 năm đến dưới 10 năm;
. Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng và chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
Huân chương Lao động hạng ba để tặng cho tập thể đạt được một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";
- Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất. Trường hợp lập được thành tích xuất sắc, đột xuất phải là những thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng được nêu gương, học tập trong Sở, Ban, ngành, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, được Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
18. Xét tặng Huân chương Lao động hạng ba (trường hợp cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Bản báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nước Việt Nam, được Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
19. Xét tặng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản);
+ 01 báo cáo thành tích và 02 báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
- Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc để tặng hoặc truy tặng cho người có công lao xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có công đóng góp hoặc có sáng kiến trong việc đề xuất những chủ trương và có thành tích vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng, tổ chức thực hiện có hiệu quả, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Có quá trình cống hiến liên tục cho sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc, đã giữ các chức vụ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng quy định tại tiêu chuẩn này nếu đã được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại quy định tại Khoản 1 các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 28, 29 và 30 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”.
- Các nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
20. Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định);
+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ bản chính và 20 bộ photocoppy.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận và Huy chương (riêng tập thể có kèm cờ thưởng).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 4).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh,trật tự, an toàn xã hội; có phẩm chất đạo đức cách mạng, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Dũng cảm, mưu trí, hy sinh quên mình, đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, huấn luyện, trong giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, được Binh chủng, Quân chủng, Quân đoàn hoặc Quân khu tôn vinh, học tập;
- Say mê nghiên cứu, có sáng kiến cải tiến hoặc giải pháp có giá trị; có công trình nghiên cứu có giá trị đặc biệt, được ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quân sự, an ninh hoặc kinh tế, xã hội đem lại hiệu quả thiết thực;
- Có trình độ kỹ thuật, chiến thuật giỏi, chuyên môn, nghiệp vụ thành thạo; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ; có công lớn trong việc bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật, chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng đội;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất, đạo đức, lối sống lành mạnh, có tác phong làm việc khoa học, kiên định lập trường trước mọi hy sinh, thử thách; nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, tương trợ, đoàn kết quân dân, là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, nhất trí trong tập thể;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Chiến công” hạng nhất hoặc “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột xuất).
Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, là ngọn cờ tiêu biểu trong phong trào thi đua quyết thắng (đối với quân đội) hoặc phong trào thi đua thực hiện 6 điều Bác Hồ dạy, phong trào vì an ninh Tổ quốc (đối với Công an nhân dân), có nhiều đóng góp vào sự phát triển của ngành;
- Dẫn đầu toàn quân trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ huy, lập nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới phục vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác;
- Dẫn đầu trong việc bồi dưỡng, đào tạo về kỹ thuật, chiến thuật, về chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị cho cán bộ, chiến sỹ; quản lý tốt vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật, an toàn tuyệt đối về người và tài sản;
- Dẫn đầu trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu chấp hành kỷ luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ, hợp tác, giúp đỡ và đoàn kết nhân dân, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;
- Tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh, tổ chức chính quyền, đoàn thể vững mạnh toàn diện; tích cực gương mẫu tham gia các phong trào ở địa phương nơi đóng quân, được chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương tin yêu;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Chiến công” hạng nhất hoặc “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột xuất).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
21. Xét tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định);
+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ bản chính và 20 bộ photocoppy.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận và Huy chương (riêng tập thể có kèm cờ thưởng).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 4).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động anh hùng, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phẩm chất đạo đức cách mạng, là tấm gương sáng về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Có tinh thần dám nghĩ, dám làm, lao động sáng tạo, đạt năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công tác cao nhất tỉnh, thành phố hoặc ngành (có cùng tính chất công việc và cùng ngành nghề), đóng góp quan trọng vào sự phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước;
- Có nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới; có sáng kiến cải tiến hoặc giải pháp có giá trị, có sản phẩm, công trình khoa học hoặc có tác phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật nổi tiếng, có giá trị đặc biệt, được ứng dụng trong sản xuất, công tác, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội;
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có công lớn trong việc bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ hoặc trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh cho địa phương, cho ngành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy với công việc, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nêu cao tinh thần hợp tác, tương trợ; là hạt nhân xây dựng sự đoàn kết, thống nhất; là tấm gương sáng xây dựng cuộc sống văn hóa trong đơn vị và gia đình;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất hoặc “Huân chương Chiến công” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột xuất).
Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là tấm gương sáng, mẫu mực về mọi mặt, đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Là tập thể tiêu biểu dẫn đầu toàn quốc về các mặt: Năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành và đất nước;
- Dẫn đầu toàn quốc trong việc đổi mới công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và bảo vệ môi trường sinh thái;
- Dẫn đầu trong việc bồi dưỡng, đào tạo trình độ về mọi mặt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; là điển hình về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để các tập thể khác noi theo;
- Dẫn đầu trong việc triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đảm bảo tốt quyền lợi của người lao động, quản lý tốt tiền vốn, tài sản, đảm bảo tuyệt đối an toàn về người và tài sản;
- Tập thể đoàn kết, nhất trí, tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh, tổ chức chính quyền, đoàn thể vững mạnh toàn diện, được chính quyền địa phương và nhân dân ca ngợi;
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất (trừ trường hợp lập được thành tích đột xuất).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
22. Xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (02 bản);
+ 01 bản báo cáo thành tích và 01 bản báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có ý kiến xác nhận của cấp khen;
+ Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (02 bản);
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" liên tục từ 5 năm trở lên;
- Lập được thành tích đột xuất.
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Ðã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Ðơn vị quyết thắng" liên tục từ 3 năm trở lên;
- Lập được thành tích đột xuất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
23. Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
+ Báo cáo thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để tặng cho cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 02 lần liên tục danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để tặng cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt 02 lần liên tục danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;
- Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng;
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể;
- Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
24. Xét tặng Bằng khen theo đợt (hoặc theo chuyên đề) và đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (khen đột xuất - mẫu số 6).
- Báo cáo thành tích (theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề - mẫu số 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;
- Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;
- Thành tích, công trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
25. Xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải pháp).
+ Báo cáo thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận danh hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (đối với tập thể - mẫu số 1).
- Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp thành phố” được xét tặng thường xuyên hàng năm cho cá nhân đạt 02 tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
- Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với thành phố và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp thành phố xem xét, công nhận.
Tỷ lệ bình bầu hàng năm không quá 50%/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở 03 năm liên tục trong từng cơ quan, đơn vị (trừ những cơ quan, đơn vị chỉ có 01 trường hợp, áp dụng theo tiêu chuẩn quy định mà xem xét đề nghị).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
26. Xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải pháp).
+ Báo cáo thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Cờ.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập;
- Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
27. Xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách của lãnh đạo địa phương, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc thành phố;
+ Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen. Riêng các trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu cho cá nhân phải có biên bản họp xét của Hội đồng Sáng kiến cấp trình khen (nêu rõ các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc các giải pháp).
+ Báo cáo thành tích từng loại danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Nội vụ 07 ngày, UBND thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận danh hiệu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị quyết thắng) được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc hình thức “chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 6 tháng” trở lên (nếu là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ Luật lao động).
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
* “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” xét tặng những đối tượng sau:
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty liên doanh…Và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng;
- Đối với cấp thành phố: xét tặng đối với các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp thành phố và tương đương;
- Đối với cấp huyện: Xét tặng đối với các phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện, các xã (phường, thị trấn).
- Đối với đơn vị sự nghiệp: Xét tặng đối với các đơn vị: trường học, bệnh viện và
tương đương; các đơn vị trực thuộc như khoa, phòng;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
28. Xét tặng khen thưởng kháng chiến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị kèm danh sách của đơn vị đề nghị khen thưởng;
+ Đơn đề nghị xét khen của người kê khai thành tích, có xác nhận UBND phường, xã, quận, huyện hoặc đơn vị công tác... Nêu lý do từ năm 1983 đến nay không được khen;
+ Bản khai thành tích (có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn hoặc UBND quận, huyện) (theo mẫu quy định);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, huyện (ghi rõ nội dung thành tích);
+ Giấy xác nhận thành tích:
. Đối tượng là cán bộ: Giấy xác nhận của lãnh đạo hoặc người cùng công tác (ít nhất 02 người) hoặc bản sao y lý lịch có xác nhận của tổ chức quản lý lý lịch;
. Đối tượng là nhân dân có công: Giấy xác nhận của người được giúp đỡ, nuôi chứa... (ít nhất phải có 02 người xác nhận).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Huân chương hoặc Huy chương hoặc Bằng khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai thành tích.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp: (109/VHC ngày 17/5/1982).
+ Người được khen thưởng phải là người từ đầu kháng chiến cho đến nay, đã luôn luôn có những biểu hiện tốt trong việc chấp hành các chính sách và tuân theo pháp luật của Nhà nước.
+ Đối với những gia đình hoặc cá nhân vì dao động mà từ chối không tiếp tục giúp đỡ kháng chiến nữa thì có thể không khen hoặc khen thấp hơn.
+ Các cán bộ xã, thôn, xóm được khen thưởng phải là những người trong thời kháng chiến đã hoạt động thường xuyên, tích cực đến ngày 20 tháng 7 năm 1954. Không phạm sai lầm lớn kể từ khi tham gia kháng chiến cho đến nay, như đã quy định chung cho cán bộ thoát ly và cán bộ xã trong thông tư của Phủ Thủ tướng số 15-TTg ngày 12/01/1961 và các văn bản bổ sung về sau.
+ Những người ở trong những trường hợp dưới đây là không được khen thưởng:
. Có những hành động phản bội, đầu hàng làm tay sai cho địch;
. Bị tòa án xử phạt tù, bị án tù hoặc quản chế;
. Bị tước quyền bầu cử, ứng cử.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ: (109/VHC ngày 17/5/1982)
+ Những người được xét khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ, phải là những người đã có thành tích chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong thời gian từ ngày 20/7/1954 đến ngày 30/4/1975 với điều kiện không vi phạm pháp luật Nhà nước từ ngày tham gia kháng chiến đến nay.
+ Điều kiện để xét khen thưởng tổng kết cho gia đình áp dụng như các điều kiện khen thưởng gia đình quân nhân ở miền Bắc, hoặc gia đình có người thân thoát ly ở miền Nam.
+ Những người sau đây không được khen thưởng:
. Đã có kết luận rõ ràng là có những hành động phản bội, làm tay sai cho địch.
. Đã bị án tù, hoặc bị tước quyền bầu cử, ứng cử, hoặc bị quản chế.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua - Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị quyết số 06-NQ/TVQH ngày 29/8/1960 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Chỉ thị số 26/2003/CT-TTg ngày 24/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thành việc giải quyết tồn đọng công tác khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
- Thông tư số 84-TTg ngày 22/8/1962 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành việc khen thưởng nhân dân có công trong kháng chiến.
- Hướng dẫn số 109/VHC ngày 17/5/1982 của Viện Huân chương (nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ.
- Hướng dẫn số 318/HC ngày 16/10/1982 của Viện Huân chương (nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn việc thực hiện các chính sách khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ, chống Pháp.
- Hướng dẫn số 106/VHC ngày 05/6/1984 của Viện Huân chương (nay là Ban TĐKT Trung ương) hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
29. Cấp đổi hiện vật khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị của UBND quận, huyện, sở, ban ngành;
+ Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (theo mẫu quy định);
+ Đơn yêu cầu của cá nhân;
+ Phiếu đề nghị cấp đổi (ghi rõ lý do mất mát, hư hỏng, sai sót) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý cán bộ (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận của UBND quận, huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hiện vật cấp, đổi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu đề nghị cấp đổi (mẫu số 1);
- Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (mẫu số 2, 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tất cả các hiện vật khen thưởng, Bằng khen Thủ tướng về thành tích kháng chiến (hệ dân chính) bị mất, hư hỏng có lý do xác đáng được chính quyền các cấp xác nhận, đều được xét để cấp đổi.
- Nếu là đổi lại hiện vật khen thưởng thì phải nộp kèm theo hiện vật cũ đã hư hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Công văn số 24/TĐKT ngày 13/3/1995 của Viện Thi đua - Khen thưởng của Nhà nước (nay là Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.