BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1570/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG HƯỞNG ỨNG CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 264-TB/TW ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Chính trị về việc tổ chức Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Căn cứ Quyết định số 5839/QĐ-BCT , ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương, ban hành Chương trình hành động của Bộ Công Thương thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tăng cường triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Công Thương hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công đoàn ngành Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG HƯỞNG ỨNG CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” NĂM 2012
(Ban hành kèm Quyết định số 1570/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2012)
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Thực hiện Quyết định số 443/QĐ-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo và điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Để thực hiện tốt Chương trình hành động của Bộ Công Thương hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” (ban hành kèm theo Quyết định số 5839/QĐ-BCT ngày 19 tháng 11 năm 2009) Ban chỉ đạo Chương trình hành động của Bộ Công Thương hướng dẫn triển khai các hoạt động thực hiện hiệu quả Cuộc vận động trong năm 2012 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, phổ biến sâu rộng để người tiêu dùng nhận thức đúng khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa Việt Nam;
- Phát động, tạo chuyển biến về ý thức trong nhân dân, các đơn vị sản xuất kinh doanh, tổ chức – kinh tế xã hội, phát huy mạnh mẽ lòng yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tự tôn dân tộc, xây dựng văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam;
- Góp phần nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm, hàng hóa Việt Nam, xây dựng thương hiệu Việt, củng cố và đa dạng hóa các loại hình phân phối, đồng thời ngăn chặn việc sản xuất hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng nhằm bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Phân công các đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong kế hoạch thực hiện.
2. Phân công các đơn vị đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung.
3. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc và báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở kế hoạch được giao, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra, hàng quý gửi báo cáo tình hình thực hiện về Ban chỉ đạo Chương trình trước ngày 15 tháng cuối cùng của quý.
(Bản phân công thực hiện kèm theo Kế hoạch này)
2. Giao vụ Thị trường trong nước làm đầu mối đôn đốc, giám sát, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai thực hiện Chương trình, hàng quý báo cáo lãnh đạo Bộ và định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện tới Ban chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị các đơn vị phối hợp chặt chẽ, đảm bảo kinh phí để triển khai có hiệu quả Chương trình.
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” NĂM 2012
(Ban hành kèm Quyết định 1570/QĐ-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2012)
Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Chỉ tiêu đánh giá | Thời gian |
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cuộc vận động; vận động người tiêu dùng ưu tiên sử dụng hàng Việt Nam trong tiêu dùng cá nhân; các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội ưu tiên dùng hàng Việt trong mua sắm công | ||||
1.1. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, đề xuất các giải pháp thiết thực để các Bộ, cơ quan, địa phương, doanh nghiệp xây dựng và triển khai kế hoạch đẩy mạnh thực hiện CVĐ | - Ban chỉ đạo Chương trình; - Vụ Thị trường trong nước | - Ban chỉ đạo Trung ương CVĐ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ | Dự thảo Chỉ thị của TTCP về tăng cường thực hiện CVĐ | 30/4/2012 |
1.2. Phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức hội nghị Tổng kết 3 năm thực hiện CVĐ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” và các hoạt động bên lề | - Ban chỉ đạo chương trình hành động của Bộ - Vụ Thị trường trong nước | - Các đơn vị thuộc Bộ | - Hội nghị Tổng kết, Hội thảo, Hội chợ Hàng Việt Nam tiêu biểu và chương trình trao cúp | Tháng 10, 11/2012 |
1.3. Phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung ương biên soạn tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động | - Ban chỉ đạo Chương trình; - Vụ Thị trường trong nước | - Vụ Pháp chế, - Vụ Khoa học và Công nghệ | Các chuyên đề | 30/4/2012 |
1.4. Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện CVĐ trong ngành Công Thương. | - Ban chỉ đạo Cuộc vận động; - Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | Các đợt kiểm tra tại các cơ sở trong toàn ngành | Quý III/2012 |
1.5. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và công bố Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được | - Vụ Kế hoạch; - Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Các danh mục bổ sung được ban hành | 12/2012 |
1.6. Tăng cường công tác tuyên truyền qua báo chí, phát thanh, truyền hình về Cuộc vận động | Các báo, đài, tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Các bài báo, bài viết trên tạp chí, chương trình phát thanh, truyền hình | 31/12/2012 |
1.7. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp trực thuộc nhận thức rõ vai trò trách nhiệm nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa Việt Nam phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng | - Văn phòng Bộ - Công đoàn ngành - Các doanh nghiệp trực thuộc - Các báo, đài, tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan | - Các buổi tọa đàm, hội thảo - Các tài liệu cung cấp cho doanh nghiệp | 31/12/2012 |
1.8. Tuyên truyền Cuộc vận động trong học sinh, sinh viên, học viên của các trường trực thuộc | - Các Trường Đại học, cao đẳng, nghề trực thuộc; - Công đoàn ngành | Các đơn vị liên quan | - Các chương trình phát thanh và phát động các cuộc thi tìm hiểu về hàng Việt trong sinh viên - Ban-rôn, khẩu hiệu | 31/12/2012 |
1.9. Tăng cường phong trào hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tập thể cán bộ, công nhân viên, lao động và nhân dân | - Công đoàn cơ quan Bộ - Công đoàn ngành | Các đơn vị liên quan | Các buổi họp, tọa đàm phổ biến sâu rộng đến cán bộ công nhân viên … | 31/12/2012 |
1.10. Tăng cường công tác công bố thông tin về tiêu chuẩn, giá cả hàng Việt Nam đến người tiêu dùng | Các tập đoàn, doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Các văn bản công bố thông tin về tiêu chuẩn hàng hóa | 30/6/2012 |
1.11. Tổ chức các tọa đàm, hội thảo tôn vinh các sản phẩm Việt, doanh nghiệp Việt tiêu biểu | - Cục Xúc tiến thương mại - Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | Các buổi tọa đàm, hội thảo | 31/12/2012 |
1.12. Tổ chức Diễn đoàn thanh niên Công Thương với CVĐ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” | - Ban chấp hành Đoàn thanh niên Bộ. | Các đơn vị trực thuộc | Các diễn đàn được tổ chức | 12/2012 |
1.13. Nghiên cứu, xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức chuỗi sự kiện hưởng ứng 3 năm CVĐ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong toàn ngành Công Thương vào tháng | - Ban Chỉ đạo Chương trình; - Vụ Thị trường trong nước; - Cục Xúc tiến thương mại. | - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; - Các đơn vị trực thuộc |
|
|
1.14. Xây dựng Cổng thông tin điện tử chính thức cho chương trình, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cho chương trình trên môi trường trực tuyến | - Cục TMĐT và CNTT; - Vụ Thị trường trong nước | Các báo điện tử; Các đơn vị liên quan. | Số lượt người truy cập, quan tâm đến chương trình | 31/12/2012 |
2. Rà soát, bổ sung, ban hành luật pháp, cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất, tiêu dùng trong nước, bảo vệ người tiêu dùng, không trái với quy định của tổ chức thương mại thế giới WTO | ||||
2.1. Rà soát, xây dựng và ban hành các quy định về quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng hàng nhập khẩu đảm bảo kiểm soát được chất lượng phù hợp với thực tế đất nước và các cam kết quốc tế | Vụ Khoa học công nghệ | - Vụ Pháp chế; - Vụ XNK; - Các đơn vị liên quan | Các văn bản nghiên cứu | 31/12/2012 |
2.2. Đẩy mạnh thực thi Luật Bảo vệ người tiêu dùng; tăng cường tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức xã hội và nhân dân về pháp luật bảo vệ người tiêu dùng. | Cục Quản lý Cạnh tranh | - Cục Quản lý thị trường; - Các đơn vị liên quan | Số lượng buổi tuyên truyền, tập huấn, in tài liệu … về Luật bảo vệ người tiêu dùng; Số lượng vụ việc liên quan đến lĩnh vực Bảo vệ người tiêu dùng đã được giải quyết. |
|
2.3. Nâng cao hiệu quả thực thi Luật Cạnh tranh nhằm tạo môi trường bình đẳng cho doanh nghiệp, nâng cao lợi ích người tiêu dùng | Cục quản lý cạnh tranh | - Cục Quản lý thị trường; - Các đơn vị liên quan | Các văn bản hướng dẫn; nội dung tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp; Số vụ việc điều tra, xử lý; xây dựng các báo cáo, hướng dẫn; tiếp nhận hồ sơ … | 12/2012 |
2.4. Thực hiện các biện pháp kiểm tra nhập khẩu nhất là đối với nhóm các mặt hàng không thiết yếu, các mặt hàng trong nước sản xuất được và đảm bảo chất lượng | Vụ Xuất nhập khẩu | - Vụ Khoa học công nghệ; - Vụ Pháp chế; - Vụ Đa biên; - Cục Quản lý cạnh tranh; - Các đơn vị liên quan |
|
|
2.5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với WTO để tiết chế nhập khẩu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và đời sống, góp phần thúc đẩy và kích thích tiêu thụ hàng hóa của Việt Nam | Vụ Xuất nhập khẩu | - Vụ Pháp chế - Vụ Đa biên; - Cục Quản lý cạnh tranh | Văn bản pháp luật được ban hành | 31/12/2012 |
2.6. Ban hành cơ chế chính sách về việc mua sắm công hàng hóa sản xuất trong nước | Vụ Kế hoạch | Vụ Pháp chế |
| 31/5/2012 |
2.7. Tiếp tục rà soát, sửa đổi bổ sung các chính sách pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng trong nước, nhà sản xuất trong nước không trái với các quy định của WTO | Cục Quản lý cạnh tranh | Các đơn vị liên quan | Văn bản pháp luật được ban hành | 31/12/2012 |
2.8. Ban hành cơ chế chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính, khuyến khích doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng Việt Nam | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Văn bản pháp luật được ban hành | 31/12/2012 |
2.9. Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại | Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | Các ý kiến đề xuất | 31/12/2012 |
2.10. Nghiên cứu, đề xuất ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế, tín dụng, đất đai, nguồn nhân lực, KHCN … để phát triển công nghiệp hỗ trợ | Vụ Công nghiệp nặng | Các đơn vị liên quan | Các ý kiến đề xuất | 5/2012 |
2.11. Rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung (nếu cần) các quy định về xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới, chính sách đối với cư dân biên giới tạo điều kiện kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu | Vụ Thương mại miền núi | Vụ Xuất nhập khẩu | Các văn bản đề xuất | 12/2012 |
2.12. Hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp xử lý tranh chấp thương mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu hàng hóa Việt Nam | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan |
|
|
2.13. Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các dự án sản xuất, đảm bảo chất lượng và khả năng cạnh tranh, sản phẩm có giá trị gia tăng cao. | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị liên quan | Các kiến nghị, đề xuất | 12/2012 |
2.14. Nghiên cứu, xây dựng và áp dụng cơ chế phù hợp khuyến khích phát triển thương mại điện tử | Cục Thương mại điện tử và CNTT | Các đơn vị liên quan |
| 31/12/2012 |
3. Hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường trong nước | ||||
3.1. Hỗ trợ sản xuất, phân phối, tiêu dùng hàng Việt và các hoạt động thiết thực để thúc đẩy phát triển thương hiệu Việt | - Cục Xúc tiến thương mại - Vụ Thị trường trong nước - Vụ Thương mại miền núi | - Các đơn vị liên quan - Sở Công Thương các tỉnh thành phố | Các chương trình đưa hàng về nông thôn, vùng sâu, vùng xa; bán hàng về khu công nghiệp, khu đô thị; hoạt động bán hàng khuyến mại; điều tra khảo sát thị trường; các khóa đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam … | 30/12/2012 |
3.2. Tăng cường triển khai chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia và chương trình Thương hiệu Quốc gia | Cục Xúc tiến thương mại | Các đơn vị liên quan |
| 12/2012 |
3.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng đề án đưa hàng Việt và địa bàn nông thôn theo hướng bền vững thông qua các hợp tác xã thương mại và hệ thống chợ truyền thống | Cục Xúc tiến thương mại | - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; - Các đơn vị liên quan | Đề án | 6/2012 |
3.4. Phối hợp với BCĐ Trung ương cuộc vận động tổ chức triển lãm Hàng Việt Nam tiêu biểu | Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | 01 triển lãm | 30/10/2012 |
3.5. Hỗ trợ các địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng quy hoạch hạ tầng thương mại nông thôn | Vụ Thị trường trong nước | - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố - Cục Công nghiệp địa phương | Các văn bản góp ý, hướng dẫn. | 31/12/2012 |
3.6. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng khả năng phân phối hàng Việt tới các vùng sâu vùng xa | Viện Nghiên cứu Thương mại | - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; - Vụ Thị trường trong nước; - Vụ Thương mại miền núi | Đề xuất các giải pháp được phê duyệt | 31/12/2012 |
3.7. Hỗ trợ các địa phương qua việc kết nối giữa doanh nghiệp và địa phương trong các hoạt động đưa hàng Việt về địa phương | Vụ Thị trường trong nước | - Cục Công nghiệp địa phương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố | Tổ chức các Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác | 31/12/2012 |
3.8. Ứng dụng thương mại điện tử tạo ra các kênh phân phối văn minh | Cục Thương mại điện tử | Vụ Thị trường trong nước - Các đơn vị liên quan | Đề án Chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên môi trường trực tuyến | 31/12/2012 |
3.9. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo về nghiệp vụ, kỹ năng xúc tiến thương mại thị trường trong nước | - Cục Xúc tiến thương mại - Các trường, viện trực thuộc | Các đơn vị liên quan | Các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo được tổ chức | 31/12/2012 |
3.10. Phối hợp tổ chức các chương trình tập huấn nâng cao kỹ năng cho các hộ kinh doanh, chủ nhiệm hợp tác xã, cán bộ quản lý chợ … | - Vụ Thị trường trong nước; - Viện | - Sở Công Thương các Tỉnh, thành phố | Các chương trình tập huấn được tổ chức | 31/12/2012 |
3.11. Tăng cường chương trình hợp tác, trao đổi giữa các Tập đoàn, công ty nhằm khuyến khích tiêu dùng nội bộ trong và giữa doanh nghiệp | - Các Tập đoàn, công ty; - Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Nội dung hợp tác | 12/2012 |
3.12. Tăng cường công tác cải tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam | Các Tập đoàn, công ty | Các đơn vị liên quan | Các sản phẩm mới ưu Việt | 12/2012 |
3.13. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình Quốc gia về nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa đến 2020 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
| 12/2012 |
4. Đổi mới công tác quản lý; chấn chỉnh công tác quản lý thị trường; công bố kịp thời các tiêu chuẩn về chất lượng và giá cả hàng hóa; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm chất lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ | ||||
4.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện có kết quả Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính; hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan |
| 31/12/2012 |
4.2. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng cường phòng, chống tham nhũng | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
4.3. Tăng cường tin học hóa, quản lý nhà nước, đẩy mạnh hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công hỗ trợ doanh nghiệp | Cục thương mại điện tử và Công nghệ thông tin | Các đơn vị liên quan |
| 31/12/2012 |
4.4. Phối hợp với Bộ Y tế và các cơ quan liên quan tăng cường công tác kiểm tra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho hàng Việt | Vụ Khoa học và công nghệ | - Vụ TTTN; - Cục QLTT; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố | Các vụ việc được xử lý | 31/12/2012 |
4.5. Thực hiện các cơ chế, chính sách kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu. | Vụ Xuất nhập khẩu |
|
|
|
4.6. Tổ chức rà soát và triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thị trường; xử phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật về giá cả, thị trường | Cục Quản lý thị trường |
|
|
|
4.7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định đối với các mặt hàng thiết yếu | Cục Quản lý thị trường | Sở Công Thương các Tỉnh, thành phố. | Các vụ việc được xử lý | 31/12/2012 |
4.8. Xây dựng Chương trình Quốc gia chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại giai đoạn từ năm 2011 – 2015 tầm nhìn đến năm 2020 | Cục Quản lý thị trường |
|
| 3/2012 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.