ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1544/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc cÔng bỐ thỦ tỤc hành chính thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt CỦA Ủy ban nhân dân cẤp huyỆn tỈnh Khánh Hòa
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 846/TTr-SNN ngày 28/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực chung | |
1 | Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH KHÁNH HÒA
Lĩnh vực chung
Tên thủ tục: Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trình tự thực hiện
a) UBND xã nộp văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá đến UBND cấp huyện để xác nhận.
b) UBND cấp huyện xem xét, xác nhận văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá. UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả xác nhận đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo mẫu)
b) Số lượng: 02 bản.
4. Thời hạn giải quyết: năm (05) ngày kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo mẫu số 1.1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
c) Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới./.
Mẫu số 1.1
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-……. | …………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện………………., tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh về việc cụ thể hóa Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tính đến tháng …. năm ……, xã …… có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định là ………./………. (tổng số) tiêu chí, đạt …………. % (so với quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ ………………) và có đủ điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm ...............
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã ……….. (huyện ………….., tỉnh Khánh Hòa) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm …….. để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ……………..
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ………………, tỉnh Khánh Hòa xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN | TM. UBND XÃ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.