ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1540/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 và Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/TTr-STC ngày 08 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh năm 2016, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Hỗ trợ liều tinh, vật tư
a) Đối với liều tinh:
- Heo: Không quá 70.000 đồng/liều (Bảy mươi ngàn đồng);
- Trâu bò: Không quá 100.000 đồng/liều (Một trăm ngàn đồng).
b) Đối với vật tư kèm theo phối tinh nhân tạo cho trâu, bò:
- Găng tay: Không quá 4.000 đồng/đôi (Bốn ngàn đồng);
- Dẫn tinh quản: Không quá 3.000 đồng/ống (Ba ngàn đồng);
- Nitơ lỏng: Không quá 25.000 đồng/lít (Hai mươi lăm ngàn đồng).
2. Hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi mua con giống: Theo khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 6 và khoản 3 Điều 7 Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
3. Hỗ trợ cho hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi: Theo khoản 2 Điều 8 Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và khoản 1 Điều 1 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
a) Xây dựng công trình khí sinh học: Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị xây dựng công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng/công trình/hộ (Năm triệu đồng).
b) Làm đệm lót sinh học: Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng/hộ (Năm triệu đồng), với đơn giá như sau:
- Đối với gia súc: Đơn giá làm đệm lót sinh học 160.000 đồng/m2, đơn giá hỗ trợ 80.000 đồng/m2 (Tám mươi ngàn đồng).
- Đối với gia cầm: Đơn giá làm đệm lót sinh học 40.000 đồng/m2, đơn giá hỗ trợ 20.000 đồng/m2 (Hai mươi ngàn đồng).
4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
a) Học phí: Thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành và quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
b) Tiền ăn: Không quá 50.000 đồng/người/ngày thực học.
c) Hỗ trợ tiền đi lại theo mức khoán không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
5. Hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc: Theo khoản 3 Điều 10 Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục trưởng Chi cục Thú y; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.