ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá ;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2004/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý cấp nước và tiêu thụ nước sạch ;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TTLT-BXD-BVGCP ngày 16 tháng 6 năm 1999 của Liên Bộ Xây dựng - Ban Vật giá Chính phủ về phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch ;
Căn cứ Quyết định số 93/2001/QĐ-UB ngày 15 tháng 10 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình nước sạch cho nhân dân nội thành và ngoại thành, giai đoạn 2001-2005 ;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2004/NQ-HĐ ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2004 ;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Cấp nước thành phố tại Công văn số 3195/TT-CN-KTTC ngày 28 tháng 4 năm 2004 ; đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Công chánh tại Công văn số 363/GT-ĐT ngày 06 tháng 5 năm 2004 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2525/TC-BVG ngày 12 tháng 5 năm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá bán 1m3 nước sạch (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau :
Nhóm Đối tượng sử dụng nước Đơn giá (đồng/m3)
01 Các hộ dân cư :
- Trong định mức (đến 4m3/người/tháng).
- Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng.
- Trên 6m3/người/tháng.
2.700
5.400
8.000
02 Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể 6.000
03 Đơn vị sản xuất 4.500
04 Đơn vị kinh doanh - dịch vụ 8.000
Điều 2. GiaoGiám đốc Sở Giao thông Công chánh quy định cụ thể thành phần các nhóm đối tượng sử dụng nước để các Doanh nghiệp cấp nước có cơ sở áp dụng mức thu hợp lý, chính xác đối với khách hàng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (áp dụng từ hóa đơn thanh toán kỳ 7 năm 2004 của khách hàng), thay thế Quyết định số 10/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 29 tháng 02 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh giá nước sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh-dịch vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Công chánh, Thủ trưởng các sở-ban-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Giám đốc các Doanh nghiệp cấp nước, Giám đốc Công ty Cấp nước thành phố và các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.