ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 531/TTr-STTTT ngày 08 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 2. Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin theo quy định này là một cơ sở đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định về tiêu chí, phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp tỉnh); UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp huyện).
Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La.
2. Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng phải tuân thủ các tiêu chí đánh giá và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá
1. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
đ) Nhân lực CNTT;
e) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục I.
2. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND huyện;
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Ứng dụng CNTT tại cấp xã;
đ) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
g) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện được quy định tại Phụ lục II.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng và công bố kết quả
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, báo cáo kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25 tháng 10.
Cơ quan, đơn vị nào gửi báo cáo chậm (sau 5 ngày kể từ ngày 25 tháng 10 hàng năm) hoặc không gửi báo cáo thì xem như không được đánh giá, xếp hạng và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh do không thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả báo cáo của các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định, xác minh số liệu.
3. Sau khi có kết quả thẩm định, xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh vào tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 7. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
Cơ sở thẩm định, đánh giá, xếp hạng:
1. Số liệu cung cấp của các cơ quan, đơn vị theo mẫu Phụ lục tại Điều 5 Quy định này.
2. Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
3. Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 8. Phương pháp đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan Nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Quy định này. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của từng cơ quan.
Điều 9. Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá ứng dụng của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau : mức Tốt: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 85 điểm trở lên; mức Khá: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; mức Trung bình: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm; mức Yếu: Là đơn vị có tổng điểm dưới 50 điểm.
2. Thực hiện xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp huyện.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá kết quả ứng dụng CNTT của đơn vị một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng quy định này.
2. Tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, xác minh số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tổng hợp các báo cáo về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 6 điểm;
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 27 điểm;
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 48 điểm;
- Công tác đảm bảo an toàn thông tin: 7 điểm;
- Nhân lực CNTT: 5 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính sách: 7 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí 06 hạng mục A, B, C, D, E, G dưới đây:
STT |
Các tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm |
Điểm tối đa |
||
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
|
6 |
||||
1 |
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của cơ quan = Tổng số máy tính của cơ quan được kết nối Internet/Tổng số máy tính của cơ quan (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
2 |
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) có dây |
Có |
2 |
2 |
||
Không có |
0 |
|||||
3 |
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ thống mạng LAN |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
|
27 |
||||
1 |
Sử dụng thư điện tử công vụ tên miền sonla.gov.vn |
|
5 |
|||
|
Tỷ lệ % CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày) |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 5 |
|||
2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
|
14 |
|||
2.1 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tại cơ quan |
|
12 |
|||
Mức độ sử dụng |
Ứng dụng phần mềm trong toàn cơ quan để: |
|
||||
- Tiếp nhận, phân chia văn bản điện tử đến |
2 |
|||||
- Trình, thẩm định dự thảo, phát hành VB điện tử đi |
3 |
|||||
- Lập hồ sơ công việc (gắn các văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV) |
2 |
|||||
- Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế hoạch….. |
1 |
|||||
- Tỷ lệ văn bản điện tử đi có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh |
Tỷ lệ % x 4 |
|||||
2.2 |
Triển khai phần mềm đến 100% đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
2 |
|||
3 |
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
4 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
5 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
6 |
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên) |
- 1 phần mềm (chỉ ứng dụng trong nội bộ cơ quan) được 1 điểm - Tổng điểm tối đa không quá 3 điểm |
|
3 |
||
7 |
Gửi nhận văn bản điện tử Tỷ lệ % văn bản điện tử đi = (Tổng số văn bản gửi đi bằng đường điện tử/tổng số văn bản gửi đi) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
|
48 |
||||
1 |
Ứng dụng Một cửa điện tử (MCĐT) |
|
10 |
|||
1.1 |
Mức độ sử dụng |
Ứng dụng phần mềm tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó: |
|
6 |
||
- Lãnh đạo cơ quan, các phòng ban, đơn vị cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm |
1 |
|||||
- Lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng/lãnh đạo đơn vị và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo văn bản kết quả lê n phần mềm |
2 |
|||||
- Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ |
3 |
|||||
1.2 |
Kết quả giải quyết TTHC qua phần mềm |
|
4 |
|||
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại MCĐT = (Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng số TTHC của cơ quan) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|||
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua MCĐT = (Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của cơ quan) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|||
2 |
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang TTĐT |
|
30 |
|||
2.1 |
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có các mục: Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo, điều hành; Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản quy phạm pháp luật; Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ công trực tuyến; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân |
Đầy đủ |
3 |
3 |
||
Không đầy đủ |
1 |
|||||
2.2 |
Sắp xếp các thông tin đã đăng tải |
Theo đúng tên mục |
2 |
2 |
||
Chưa đúng tên mục |
0 |
|||||
2.3 |
Thông tin trên Cổng/Trang TTĐT |
|
|
25 |
||
2.3.1 |
Thông tin giới thiệu |
|
|
4 |
||
a |
Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
b |
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
c |
Bài viết giới thiệu tóm lược sự hình thành và phát triển của cơ quan |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
d |
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan); Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin); Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức) |
Đầy đủ |
2 |
2 |
||
Không đầy đủ |
1 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
2.3.2 |
Tin tức, sự kiện |
|
|
3 |
||
|
Tổng số tin, bài tự biên tập đã đăng (không tính tin, bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan |
> 65 tin, bài |
3 |
3 |
||
40-65 tin, bài |
2 |
|||||
15-40 tin, bài |
1 |
|||||
< 15 tin, bài |
0 |
|||||
2.3.3 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách |
|
|
2 |
||
|
Số tin, bài viết tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan |
> 15 tin, bài |
2 |
2 |
||
11-15 tin, bài |
1.5 |
|||||
6-10 tin, bài |
1 |
|||||
2-5 tin, bài |
0.5 |
|||||
Không |
0 |
|||||
2.3.4 |
Thông tin chỉ đạo, điều hành |
|
|
5 |
||
a |
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều hành đã đăng tải |
> 160 văn bản |
2 |
2 |
||
140-160 văn bản |
1.5 |
|||||
120-140 văn bản |
1 |
|||||
100-120 văn bản |
0.5 |
|||||
50-100 văn bản |
0.25 |
|||||
< 50 văn bản |
0 |
|||||
b |
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tải file |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
c |
Quyết định (hoặc tin, bài) về khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực QLNN của cơ quan |
>5 |
0.5 |
0.5 |
||
1-5 |
0.25 |
|||||
0 |
0 |
|||||
d |
Công khai ngân sách |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
đ |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
e |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.5 |
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển |
|
|
2 |
||
a |
Có đăng tải chiến lược, định hướng, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5,10,… năm |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
b |
Có đăng tải kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực năm hiện tại |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
c |
Có đăng tải kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5, 10, … năm |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
d |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.6 |
Văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
2 |
||
a |
Đăng tải văn bản QPPL do cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng trong năm và các văn bản QPPL còn hiệu lực trong vòng 10 năm |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
b |
Văn bản QPPL đủ các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tải file |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
c |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.7 |
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công |
|
|
2 |
||
a |
Danh sách các dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự án chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn thành) |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.25 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
b |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
2.3.8 |
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến |
|
|
2 |
||
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến”: Thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện; mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến; các dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực. |
Có |
2/1/0.5 |
2 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.9 |
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân |
|
|
2 |
||
a |
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
b |
Cung cấp đầy đủ thông tin về: Toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến; xem nội dung các ý kiến đã đóng góp; nhận ý kiến đóng góp mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan tiếp nhận ý kiến góp ý |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
2.3.10 |
Trang TTĐT của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
1 |
|||
|
Tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp trực thuộc có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của cơ quan chủ quản |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
|||
3 |
Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến |
|
8 |
|||
3.1 |
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh *Cách tính % = (Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa (Đạt 30% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 3 |
3 |
||
3.2 |
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh *Cách tính % = (Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa (Đạt 10% trở lên được điểm tối đa) |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
3.3 |
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 *Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 3) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa (Đạt 40% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
3.4 |
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 *Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa (Đạt 10% trở lên được điểm tối đa; dưới 5% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
D. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN |
|
7 |
||||
1 |
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo an toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ quan |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
2 |
Bố trí máy tính dành riêng cho soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng LAN, Internet) |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
3 |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
5 |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
6 |
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an toàn thông tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
7 |
Cán bộ phụ trách an toàn thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
E. NHÂN LỰC CNTT |
|
5 |
||||
1 |
Cán bộ chuyên trách CNTT |
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên |
1 |
1 |
||
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông |
0.75 |
|||||
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT (trình độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác) |
0.5 |
|||||
Không có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT |
0 |
|||||
2 |
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan |
Thực hiện đầy đủ các văn bản, báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông |
thiếu 2 VB/năm trừ 2 điểm |
2 |
||
3 |
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức |
Tham gia đầy đủ |
1 |
1 |
||
Tham gia nhưng không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không tham gia |
-1 |
|||||
4 |
Trình độ CNTT của CBCC trong cơ quan |
|
|
|||
|
Tỷ lệ % CBCC của cơ quan (không tính tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
G. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
|
7 |
||||
1 |
Kế hoạch hàng năm về phát triển ứng dụng CNTT toàn ngành hoặc cơ quan |
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 85-100% |
2 |
2 |
||
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 70-85% |
1 |
|||||
Không |
0 |
|||||
2 |
Ban hành các Quy chế, quy định để quản lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QLVB&ĐH, Một cửa điện tử/DVC |
Ban hành đầy đủ quy định cho từng hệ thống |
2 |
2 |
||
Thiếu quy định của 1 hệ thống |
1 |
|||||
Thiếu quy định từ 2 hệ thống trở lên |
0 |
|||||
3 |
Ban hành các văn bản khác để chỉ đạo ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản trên) |
Số văn bản ban hành > 5 |
3 |
3 |
||
Số văn bản ban hành > 2 |
2 |
|||||
Còn lại |
0 |
|||||
Tổng điểm |
|
100 |
||||
Ghi chú:
Tại phần C, Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp, đối với các cơ quan không có tổ chức Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 (do tính chất đặc thù riêng) thì điểm phần này được tính theo công thức sau:
X = |
Số điểm thực tế Hạng mục B + Số điểm thực tế TC2 |
x 18 |
Số điểm tối đa Hạng mục B + Số điểm tối đa TC2 |
Trong đó:
- X là tổng điểm Tiêu chí 1 (Ứng dụng Một cửa điện tử) và Tiêu chí 3 (Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến).
- Số điểm thực tế hạng mục B: Là số điểm hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan mà thực tế đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa hạng mục B: Là số điểm tối đa của hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan.
- Số điểm thực tế TC2: Là số điểm thực tế của Tiêu chí 2 (Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử) mà thực tế đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa TC2: Là số điểm tối đa của Tiêu chí 2 (Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử).
- 18: Là điểm tối đa của Tiêu chí 1 + Tiêu chí 3
Vậy:
Số điểm TC1 = (10/18) * X
Số điểm TC3 = (8/18) * X
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1535/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND huyện: 4 điểm;
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 24 điểm;
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm;
- Ứng dụng CNTT tại cấp xã, phường, thị trấn: 15 điểm
- Công tác đảm bảo an toàn thông tin: 4 điểm;
- Nhân lực CNTT: 6 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính sách: 7 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí 07 hạng mục A, B, C, D, E, G, H dưới đây:
STT |
Các tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm |
Điểm tối đa |
||
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
|
4 |
||||
1 |
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của huyện = Tổng số máy tính của sở được kết nối Internet/Tổng số máy tính ở Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
2 |
Hệ thống mạng LAN kết nối các phòng ban chuyên môn của UBND huyện |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
3 |
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ thống mạng LAN |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
|
24 |
||||
1 |
Sử dụng thư điện tử công vụ tên miền sonla.gov.vn |
|
5 |
|||
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày) |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 5 |
|||
2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
|
12 |
|||
2.1 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tại huyện |
|
11 |
|||
Mức độ sử dụng |
Ứng dụng phần mềm tại Văn phòng và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện để: |
|
||||
- Tiếp nhận, phân chia văn bản điện tử đến |
2 |
|||||
- Trình, thẩm định dự thảo, phát hành VB điện tử đi |
3 |
|||||
- Lập hồ sơ công việc (gắn các văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV) |
1 |
|||||
- Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế hoạch….. |
1 |
|||||
- Tỷ lệ văn bản điện tử đi có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh |
Tỷ lệ % x 4 |
|||||
2.2 |
Triển khai phần mềm đến 100% đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, UBND xã/phường/thị trấn |
|
1 |
|||
3 |
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
4 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
5 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
6 |
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên) |
> 5 phần mềm |
2 |
2 |
||
< 5 phần mềm |
0 |
|||||
7 |
Gửi nhận văn bản điện tử (VBĐT) |
|
2 |
|||
7.1 |
Tỷ lệ % VBĐT đi của HĐND& UBND huyện = (Tổng số văn bản đi gửi bằng điện tử/Tổng số văn bản đi của HĐND và UBND huyện) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
7.2 |
Tỷ lệ % VBĐT đi của các phòng, cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện = (Tổng số văn bản đi gửi bằng điện tử/Tổng số văn bản đi của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
|
40 |
||||
1 |
Ứng dụng Một cửa điện tử (MCĐT) |
|
10 |
|||
1.1 |
Mức độ sử dụng |
Ứng dụng phần mềm tại các phòng ban chuyên môn có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó: |
|
8 |
||
- Lãnh đạo UBND huyện, các phòng CM cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm |
2 |
|||||
- Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo phòng chuyên môn và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo văn bản kết quả lên phần mềm |
2 |
|||||
- Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ |
2 |
|||||
- Phần mềm liên thông đến cấp xã |
2 |
|
||||
1.2 |
Áp dụng phần mềm để giải quyết TTHC |
|
2 |
|||
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại MCĐT = (Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng số TTHC của huyện) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua MCĐT = (Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của UBND huyện) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
2 |
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang TTĐT |
|
22 |
|||
2.1 |
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có các mục: Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo, điều hành; Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản quy phạm pháp luật; Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ công trực tuyến; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân |
Đầy đủ |
2 |
2 |
||
Không đầy đủ |
1 |
|||||
2.2 |
Sắp xếp các thông tin đã đăng tải |
Theo đúng tên mục |
1 |
1 |
||
Chưa đúng tên mục |
0 |
|||||
2.3 |
Thông tin trên Cổng/Trang TTĐT |
|
|
19 |
||
2.3.1 |
Thông tin giới thiệu |
|
|
2 |
||
a |
Thông tin về tổ chức bộ máy hành chính |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
b |
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
c |
Bản đồ địa giới hành chính đến cấp phường, xã |
Có |
0.25 |
0.25 |
||
Không |
0 |
|||||
d |
Điều kiện tự nhiên; Lịch sử truyền thống văn hóa; Di tích, danh thắng |
Đầy đủ |
0.25 |
0.25 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
d |
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan); Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin); Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức) |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
2.3.2 |
Tin tức, sự kiện |
|
|
3 |
||
|
Tổng số tin, bài tự biên tập đã đăng (không tính tin, bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan |
> 300 tin, bài |
3 |
3 |
||
180-300 tin, bài |
2 |
|||||
60-180 tin, bài |
1 |
|||||
< 60 tin, bài |
0 |
|||||
2.3.3 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách |
|
|
1 |
||
|
Số tin, bài viết tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan |
> 30 tin, bài |
1 |
1 |
||
20-30 tin, bài |
0.5 |
|||||
10-20 tin, bài |
0.25 |
|||||
< 10 tin, bài |
0 |
|||||
2.3.4 |
Thông tin chỉ đạo, điều hành |
|
|
2.5 |
||
a |
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều hành đã đăng tải |
> 320 văn bản |
1 |
1 |
||
220-320 văn bản |
0.5 |
|||||
120-220 văn bản |
0.25 |
|||||
< 120 văn bản |
0 |
|||||
b |
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tải file |
Đầy đủ |
0.25 |
0.25 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
c |
Quyết định (hoặc tin, bài) về khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực QLNN của cơ quan |
≥10 |
0.5 |
0.5 |
||
<10 |
0 |
|||||
d |
Công khai ngân sách |
Đầy đủ |
0.25 |
0.25 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
đ |
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
Đầy đủ |
0.25 |
0.25 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
e |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.25 |
0.25 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.5 |
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển |
|
|
3 |
||
a |
Có đăng tải chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển địa phương |
Đầy đủ |
0.75 |
0.75 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
b |
Có đăng tải chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0.25 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
c |
Có đăng tải quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0.25 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
d |
Có đăng tải quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0.25 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
đ |
Có đăng tải quy hoạch thu gom tái chế xử lý chất thải, thông tin về nguồn thải, khu vực ô nhiễm, sự cố môi trường |
Đầy đủ |
0.5 |
0.5 |
||
Không đầy đủ |
0.25 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
e |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.25 |
0.25 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.6 |
Văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế |
|
|
1.5 |
||
a |
Đăng tải văn bản QPPL, các quy định, quy chế thuộc thẩm quyền ban hành của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện (Văn bản trong vòng 10 năm trở lại đây và còn hiệu lực) |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
b |
Văn bản đủ các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tải file |
Đầy đủ |
0.25 |
0.25 |
||
Không đầy đủ |
0 |
|||||
c |
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định |
Có |
0.25 |
0.25 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.7 |
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công |
|
|
2 |
||
a |
Danh sách các dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự án chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn thành) |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
b |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
2.3.8 |
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến |
|
|
2 |
||
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến”: Thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện; mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến; các dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực. |
Có |
2/1/0.5 |
2 |
||
Không |
0 |
|||||
2.3.9 |
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân |
|
|
2 |
||
a |
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không đăng tải |
0 |
|||||
b |
Cung cấp đầy đủ thông tin về: Toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến; xem nội dung các ý kiến đã đóng góp; nhận ý kiến đóng góp mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan tiếp nhận ý kiến góp ý |
Đầy đủ |
1 |
1 |
||
Không đầy đủ |
0.5 |
|||||
3 |
Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến |
|
8 |
|||
3.1 |
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh *Cách tính % = (Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa (Đạt 30% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 3 |
3 |
||
3.2 |
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh *Cách tính % = (Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa (Đạt 10% trở lên được điểm tối đa) |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
3.3 |
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 *Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 3) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa (Đạt 40% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
3.4 |
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 *Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4) x 100% |
Điểm = (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa (Đạt 30% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được tính điểm) |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
D. ỨNG DỤNG CNTT TẠI CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
15 |
||||
1 |
Hiện trạng sử dụng máy tính và kết nối Internet tại cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) |
|
3 |
|||
1.1 |
Tỷ lệ máy tính của UBND xã = Tổng số máy tính của UBND các xã/Tổng số xã của huyện |
Điểm = (Tỷ lệ/12) x điểm tối đa (từ 12 máy trờ lên được điểm tối đa) |
Tỷ lệ x 1 |
1 |
||
1.2 |
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet ở cấp xã = (Tổng số máy tính kết nối Internet của UBND các xã/Tổng số máy tính của UBND các xã) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
1.3 |
Tỷ lệ % UBND xã có mạng LAN = (Tổng số UBND xã có mạng LAN/Tổng số UBND xã trên địa bàn huyện) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
2 |
Ứng dụng CNTT tại cấp xã |
|
10 |
|||
2.1 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành qua mạng |
|
4 |
|||
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng phần mềm QLVB&ĐH qua mạng |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|||
Tỷ lệ % VBĐT đi của UBND xã phát hành và gửi qua phần mềm QLVB&ĐH |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|||
2.2 |
Triển khai, sử dụng phần mềm một cửa điện tử |
|
3 |
|||
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng phần mềm một cửa điện tử |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
Tỷ lệ % TTHC cấp xã được giải quyết qua phần mềm một cửa điện tử cấp xã |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
Tỷ lệ % TTHC cấp xã liên thông qua phần mềm một cửa điện tử lên huyện |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
2.3 |
Cung cấp thông tin trên Trang TTĐT của xã |
|
3 |
|||
Tỷ lệ % xã có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của huyện |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|||
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 của xã được cung cấp trên Trang TTĐT |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|||
3 |
Trình độ CNTT tại cấp xã |
|
2 |
|||
|
Tỷ lệ % CBCC chuyên trách xã biết sử dụng máy tính và Internet |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
|||
E. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN |
|
4 |
||||
1 |
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo an toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ quan |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
2 |
Bố trí máy tính dành riêng cho soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng LAN, Internet) |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
3 |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
5 |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
6 |
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an toàn thông tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
7 |
Cán bộ phụ trách an toàn thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm |
Có |
0.5 |
0.5 |
||
Không có |
0 |
|||||
G. NHÂN LỰC CNTT |
|
6 |
||||
1 |
Cán bộ chuyên trách CNTT |
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên |
1 |
1 |
||
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông |
0.75 |
|||||
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT (trình độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác) |
0.5 |
|||||
Không có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT |
0 |
|||||
2 |
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan |
Thực hiện đầy đủ các văn bản, báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông |
thiếu 2 VB/năm trừ 2 điểm |
2 |
||
3 |
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức |
Tham gia đầy đủ |
1 |
1 |
||
Tham gia nhưng không đầy đủ |
0.5 |
|||||
Không tham gia |
-1 |
|||||
4 |
Bồi dưỡng về CNTT cho CBCC tại địa phương |
Có tổ chức các lớp bồi dưỡng |
1 |
1 |
||
Không tổ chức bồi dưỡng |
0 |
|||||
5 |
Trình độ CNTT của CBCC trong cơ quan |
|
|
|||
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện (không tính tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
H. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
|
7 |
||||
1 |
Kế hoạch hàng năm về phát triển ứng dụng CNTT của UBND huyện |
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 85-100% |
2 |
2 |
||
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 70-85% |
1 |
|||||
Không có |
0 |
|||||
2 |
Ban hành các Quy chế, quy định để quản lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QLVB&ĐH, Một cửa điện tử/DVC |
Ban hành đầy đủ quy định cho từng hệ thống |
2 |
1 |
||
Thiếu quy định của 1 hệ thống |
0 |
|||||
3 |
Ban hành các văn bản khác để chỉ đạo ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản trên) |
Số văn bản ban hành > 7 |
3 |
3 |
||
Số văn bản ban hành > 3 |
2 |
|||||
Còn lại |
0 |
|||||
4 |
Bố trí ngân sách huyện chi cho ứng dụng CNTT |
Có bố trí > 300 triệu đồng |
1 |
1 |
||
Bố trí < 300 triệu đồng |
0 |
|||||
Tổng điểm |
|
100 |
||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.