ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 64/TTr-SCT ngày 09/9/2016; Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 519/BC-SKHĐT ngày 21/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương
3. Phạm vi thực hiện điều chỉnh, bổ sung: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2008-2016; làm rõ những nguyên nhân, hạn chế, khó khăn, bất cập trong việc lập, thực hiện quy hoạch; đề ra các giải pháp khắc phục, thực hiện trong thời gian tới cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Định hướng phát triển các cụm công nghiệp đảm bảo hình thành hệ thống các cụm công nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, di dời các hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, các tổ chức kinh tế sản xuất gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm trong khu dân cư vào cụm công nghiệp đầu tư; tập trung sản xuất hiệu quả, bền vững, giảm ô nhiễm môi trường, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; phát huy các ngành nghề truyền thống làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội nông thôn.
5. Nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
- Đánh giá hiện trạng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Xác định giải pháp, chính sách và tổ chức thực hiện.
6. Nội dung Đề cương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
(Chi tiết kèm theo Phục lục 1)
7. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: 10 bộ;
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỷ lệ 1/100.000: 10 bộ;
- Đĩa CD hoặc USB lưu trữ toàn bộ các dữ liệu: 10 bộ.
8. Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện 58.300.000 đồng (Năm mươi tám triệu, ba trăm nghìn đồng).
(Chi tiết kèm theo Phục lục 2)
9. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
10. Thời gian thực hiện: Năm 2016.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp
2. Các cơ sở pháp lý thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
3. Phạm vi điều chỉnh
Phần I: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Khái quát chung
1.1. Đặc điểm và phân bố các cụm công nghiệp
1.2. Tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp
1.3. Cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp
2. Kết quả thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp
3. Hiện trạng các cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố
4. Đánh giá tình hình phát triển các cụm công nghiệp
4.1. Những kết quả phát triển các cụm công nghiệp giai đoạn 2008-2016
4.2. Những hạn chế trong quá trình phát triển
4.3. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế
Phần II: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016- 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng
1.1. Quan điểm phát triển
1.2. Mục tiêu phát triển
1.3. Nguyên tắc và tiêu chí hình thành cụm công nghiệp
1.4. Định hướng điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp
2. Danh mục các cụm công nghiệp điều chỉnh, bổ sung phân bố trên địa bàn tỉnh
2.1. Cơ sở lập điều chỉnh, bổ sung danh mục các cụm công nghiệp
2.2. Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2030
3. Những giải pháp bảo đảm phát triển các cụm công nghiệp đến năm 2020
3.1. Giải pháp về vốn đầu tư
3.2. Giải pháp về cải thiện môi trường và thu hút đầu tư
3.3. Giải pháp về giải phóng mặt bằng và tái định cư
3.4. Giải pháp bảo vệ môi trường
3.5. Giải pháp về đào tạo, sử dụng lao động trong cụm công nghiệp
3.6. Giải pháp về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
4. Tổ chức thực hiện
5. Kết luận và kiến nghị
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Nội dung chi phí | Định mức (%) | Thành tiền (đồng) |
| Tổng kinh phí | 100 | 58.300.000 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2,5 | 1.457.500 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 874.500 |
2 | Chi phí lập đề cương, nhiệm vụ | 1,0 | 583.000 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84 | 48.972.000 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, tư liệu ban đầu | 7 | 4.081.000 |
2 | Chi phí thu thập, bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 2.332.000 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20 | 11.660.000 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 30.899.000 |
4.1 | Phân tích đánh giá sự cần thiết, căn cứ pháp lý, phạm vi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch | 6 | 3.498.000 |
4.2 | Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các cụm công nghiệp | 6 | 3.498.000 |
4.3 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch | 25 | 14.575.000 |
4.4 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 8 | 4.664.000 |
4.5 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 4.664.000 |
III | Chi phí quản lý điều hành | 13,5 | 7.870.500 |
1 | Chi phí quản lý dự án | 4 | 2.332.000 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1,5 | 874.500 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4,5 | 2.623.500 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3,5 | 2.040.500 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.