UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP; TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1447/STC-HCSN ngày 18 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng chuyên nghiệp đối với từng nhóm ngành theo Phụ lục I.
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề đối với từng nhóm nghề theo Phụ lục II.
3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo nêu trên.
4. Học phí đào tạo theo tín chỉ:
Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Điều 2. Về miễn, giảm học phí:
Đối tượng được miễn, giảm học phí và cơ chế miễn, giảm học phí thực hiện theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 3. Quy định về tổ chức thu và quản lý, sử dụng học phí:
1. Về tổ chức thu: Các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thu được thu học phí 10 tháng/năm theo định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
2. Về quản lý và sử dụng học phí:
Hàng năm, cơ sở đào tạo công lập căn cứ vào mức học phí tối đa quy định tại Quyết định này, tự xác định mức học phí của mỗi ngành học cho từng năm học của cả khóa học và thông báo công khai cho người học biết trước khi thông báo tuyển sinh năm học mới; có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Cơ sở đào tạo công lập quy định việc sử dụng học phí trong quy chế chi tiêu nội bộ, theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh)
Nhóm ngành | Mức thu theo năm học (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | |||||
2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | ||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh | ||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản | 235 | 265 | 270 | 310 | 305 | 350 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 265 | 305 | 315 | 360 | 365 | 415 |
Ca Huế, Ca kịch Huế | 80 | 90 | 95 | 105 | 110 | 120 |
Thể dục thể thao | 160 | 185 | 160 | 185 | 160 | 185 |
Y dược | 320 | 365 | 380 | 435 | 445 | 510 |
2. Các đối tượng khác | ||||||
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản | 294 | 336 | 339 | 388 | 385 | 440 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 336 | 384 | 395 | 452 | 455 | 520 |
Thể dục thể thao | 200 | 230 | 200 | 230 | 200 | 230 |
Y dược | 399 | 456 | 479 | 548 | 560 | 640 |
PHỤ LỤC II
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh)
Tên mã nghề | Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | Các đối tượng khác (nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên) | ||||||||||
2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | |||||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 90 | 100 | 95 | 105 | 100 | 110 | 160 | 175 | 165 | 180 | 175 | 195 |
2. Toán và thống kê | 95 | 105 | 100 | 105 | 105 | 115 | 165 | 180 | 175 | 190 | 190 | 200 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 100 | 105 | 105 | 115 | 110 | 120 | 175 | 190 | 180 | 200 | 195 | 210 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 110 | 130 | 120 | 140 | 125 | 145 | 195 | 230 | 210 | 245 | 215 | 250 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 125 | 135 | 130 | 145 | 140 | 150 | 215 | 235 | 231 | 250 | 245 | 265 |
6. Nghệ thuật | 140 | 155 | 145 | 165 | 160 | 170 | 245 | 270 | 260 | 285 | 280 | 300 |
7. Sức khoẻ | 145 | 155 | 150 | 165 | 160 | 175 | 250 | 270 | 265 | 295 | 280 | 305 |
8. Thú y | 155 | 165 | 165 | 175 | 170 | 185 | 270 | 295 | 285 | 305 | 300 | 330 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 155 | 170 | 165 | 185 | 175 | 190 | 270 | 300 | 295 | 320 | 305 | 335 |
10. An ninh, quốc phòng | 170 | 185 | 180 | 195 | 190 | 205 | 300 | 320 | 315 | 340 | 335 | 365 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 180 | 200 | 190 | 210 | 205 | 225 | 315 | 350 | 335 | 370 | 357 | 390 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 185 | 205 | 195 | 215 | 205 | 225 | 320 | 355 | 343 | 375 | 365 | 400 |
13. Khoa học tự nhiên | 190 | 205 | 200 | 220 | 210 | 230 | 335 | 365 | 350 | 385 | 370 | 405 |
14. Khác | 195 | 215 | 205 | 225 | 220 | 240 | 340 | 375 | 364 | 400 | 385 | 420 |
15. Dịch vụ vận tải | 215 | 240 | 225 | 250 | 240 | 265 | 375 | 420 | 400 | 440 | 420 | 470 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.