ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5, ĐIỀU 6 QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2008/QĐ-UBND NGÀY 05/12/2008 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và Thông tư hướng dẫn số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 81/TTr-SNgV ngày27 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của các khoản 1, 2 Điều 5 và khoản 2, 5 Điều 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, d khoản 1 Điều 5:
“b) Bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;”
“c) Bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh);”
“d) Bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;”
2. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c khoản 2 Điều 5:
“b) Bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;”
“c) Bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC.”
3. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6:
“b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Ngoại vụ, các cơ quan trên có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ. Sau thời gian trên, cơ quan nào không có văn bản trả lời thì được hiểu là đồng ý;”
4. Sửa đổi điểm a, b khoản 5 Điều 6:
“a) Không quá 15 ngày làm việc đối với doanh nhân Việt Nam làm việc tại các doanh nghiệp;”
“b) Không quá 10 ngày làm việc đối với công chức, viên chức các cơ quan chính quyền và các trường hợp khác quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quy định này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.