BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1498/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các đề án đợt 2 thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 của 24 đơn vị chủ trì theo Danh mục ban hành tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Cụ thể:
- Danh mục Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia 2009 của Phụ lục 1 được hỗ trợ từ nguồn kinh phí theo thông báo tại công văn số 14261/BTC-NSNN ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính.
- Danh mục Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia 2009 của Phụ lục 2 được hỗ trợ từ nguồn kinh phí theo điểm a, kết luận số 8 của Thông báo số 58/TB-VPCP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia. Thư mời doanh nghiệp tham gia Chương trình phải được đưa tin trên Truyền hình Công thương và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký tham gia theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện đề án gửi về Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương và Cục Tài chính Doanh nghiệp – Bộ Tài chính mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành đề án theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.
Điếu 5. Đơn vị chủ trì chương trình có trách nhiệm thực hiện quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định tại Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, các Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2009 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số | Tên chương trình | Thời gian | Địa điểm | Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng) |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam | ||||
97 | Tổ chức Hội chợ Thời trang Quốc tế Tp. Hồ Chí Minh 2009 (VIFF – Vietnam International Fashion Fair Ho Chi Minh 2009) | Tháng 7 | Tp. Hồ Chí Minh | 3.126,00 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam | ||||
87 | Tham gia Triển lãm Giầy và đồ da Quốc tế ISF và Japan Shoes Expo, kết hợp khảo sát thị trường Nhật | 14-16/10 | Nhật Bản | 760,38 |
Hiệp hội Rau quả Việt Nam | ||||
212 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Nhật Bản | Tháng 8 | Tokyo, Osaka | 466,55 |
Hiệp hội Sản xuất kinh doanh Dược | ||||
149 | Tham gia Triển lãm và hội nghị quốc tế về mỹ phẩm, chăm sóc sắc đẹp và nước khoáng lần thứ 5 (CosmoBeautte Asia 2009) | 13-16/7 | KualaLumpur | 535,15 |
Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam | ||||
154 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức, Bulgaria kết hợp tham sự Triển lãm thương mại quốc tế về các sản phẩm thuốc lá tại Đức (Inter-Tabac 2009) | 17-28/9 | Berlin, Bonn, Dortmund, Sofia | 787,15 |
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ | ||||
57 | Tham gia Triển lãm quốc tế Tokyo về quà tặng tại Nhật Bản (Tokyo International Gift Show) | Tháng 9 | Tokyo | 1.349,28 |
Hiệp hội Chè Việt Nam | ||||
66 | Tham gia Hội chợ Chè Quảng Châu 2009 tại Trung Quốc (Tea Expo 2009 Quangzhou) | 20-24/11 | Quảng Châu | 721,92 |
Hội các nhà Doanh nghiệp trẻ Việt Nam | ||||
170 | Tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam hội nhập quốc tế | 28/8-2/9 | Hà Nội | 2.817,73 |
Hội Tự động hóa Việt Nam | ||||
180 | Tham gia Hội chợ Triển lãm chuyên ngành NEPCON 2009 tại Thái Lan | 17-24/06 | BangKok | 982,10 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | ||||
196 | Tham gia Hội chợ thủ công mỹ nghệ, quà tặng và đồ gia dụng quốc tế Hồng Kông 2009 – Mega Show Part II 2009 | 28-30/10 | Hồng Kông | 866,64 |
Tổng công ty Rau quả, nông sản | ||||
210 | Tham gia Hội chợ Thực phẩm Anuga, kết hợp khảo sát thị trường Đức | Tháng 10 | Cologne | 1.974,30 |
Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương | ||||
8 | Tham gia Hội chợ Trung Quốc – ASEAN (CAEXPO 2009) | 22-25/10 | Nam Ninh, Quảng Tây | 2.650,74 |
9 | Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế miền Trung – Tây nguyên 2009 | Tháng 8 | Bình Định | 1.720,00 |
11 | Tổ chức Hội chợ thương mại Việt – Lào | 28/11-02/12 | Viêng Chăn | 1.749,54 |
12 | Tổ chức Hội chợ Thương mại quốc tế Việt – Trung 2009 (Lào Cai) | 15-20/12 | Lào Cai | 838,51 |
13 | Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt - Trung 2009 (Quảng Ninh) | Tháng 10 | Móng Cái | 812,26 |
18 | Hội chợ đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ thành phố Hồ Chí Minh | Tháng 10 | Tp. Hồ Chí Minh | 1.164,18 |
19 | Hội chợ Nông nghiệp quốc tế Việt Nam 2009 | 02-08/12 | Cần Thơ | 540,75 |
228 | Chương trình Thương hiệu Quốc gia | 2009 | Trong nước | 1.700,00 |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số | Tên chương trình | Thời gian | Địa điểm | Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng) |
Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam | ||||
37 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức kết hợp tham dự Hội nghị Cà phê quốc tế ICO | Quý III | Berlin, London | 719,95 |
38 | Đào tạo nâng cao kỹ năng xúc tiến thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp ngành cà phê | Quý IV | Trong nước | 36,14 |
Hiệp hội Cao su Việt Nam | ||||
40 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Đức và Pháp | Quý III | Hambug, Berlin, Paris | 889,35 |
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản | ||||
53 | Tham gia Hội chợ Thủy sản và Nghề cá Trung Quốc (China Fisheries and Seafood Expo 2009) | 01-07/11 | Đại Liên | 903,35 |
59 | Xuất bản và phát hành ấn phẩm, đĩa CD xúc tiến thương mại thủy sản Việt Nam | Năm 2009 | Trong nước | 579,32 |
Hiệp hội Chè Việt Nam | ||||
69 | Tham gia Hội chợ chè và Cà phê Đài Bắc (Taipei Tea & Coffee Expo 2009) | 21-24/11 | Đài Bắc | 743,64 |
70 | Tham gia Triển lãm quốc tế về thực phẩm, đồ uống tại Ấn Độ (International Food, Drink and Hospitality Exhibition) | 2-4/12 | New Delhi | 724,53 |
Hiệp hội Công nghiệp kỹ thuật điện Việt Nam | ||||
76 | Tham gia Triển lãm kết hợp khảo sát thị trường tại Hàn Quốc | 25/9-02/10 | Hàn Quốc | 1.033,46 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam | ||||
79 | Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu ngành da giầy | 2009 | Trong nước | 851,87 |
86 | Đào tạo nâng cao năng lực thiết kế sản phẩm đồ da từ nguyên liệu da cao cấp (cá sấu, đà điểu, da cá, rắn,…) để phục vụ xuất khẩu | 2009 | Hà Nội | 275,13 |
90 | Mời và tổ chức cho cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam viết bài tuyên truyền cho xuất khẩu Da Giầy Việt Nam | 2009 | Hà Nội | 178,02 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam | ||||
95 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Áchentina và Chi Lê | Tháng 8 | Buênot Aires và Santiago | 2.132,38 |
98 | Tổ chức Hội chợ Thời trang Quốc tế Hà Nội 2009 (VIFF – Vietnam International Fashion Fair Hanoi 2009) | 19-24/11 | Hà Nội | 2.531,00 |
101 | Xây dựng hình ảnh ngành dệt may Việt Nam | Năm 2009 | Trong nước | 2.611,40 |
Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam | ||||
106 | Tổ chức Triển lãm quốc tế chuyên ngành Điện tử - Công nghệ thông tin – Viễn thông năm 2009 (eCIT – Vietnam.2009) | Tháng 11 | Hà Nội | 1.292,78 |
Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam | ||||
120 | Tham dự triển lãm Outsource World New York (Mỹ) và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam (Outsourcing Việt Nam) | Tháng 10 | New York, California | 1.228,85 |
122 | Hội chợ phần mềm và nhân lực công nghệ thông tin quốc tế | Tháng 8 | Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh | 1.032,00 |
124 | Tham dự triển lãm Communic Asia và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam (Outsourcing Vietnam) | Tháng 6 | Singapore | 989,63 |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | ||||
113 | Tham gia Hội chợ hàng gia dụng quốc tế mùa thu MACEF 2009 | 02-08/9 | Milan | 1.777,71 |
Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam | ||||
133 | Thông tin thương mại ngành gỗ 2009 | 2009 | Trong nước | 166,81 |
Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam | ||||
136 | Tổ chức đoàn giao thương tại Tây Ban Nha và Italia | 15-27/06 | Madrid, Barcelona, Rome, Milan | 1.401,66 |
Hiệp hội Nhựa Việt Nam | ||||
141 | Tổ chức Hội chợ - Triển lãm Quốc tế ngành Nhựa tại Việt Nam (Vietnam Plas 2009) | Tháng 11 | Tp. Hồ Chí Minh | 1.803,00 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược | ||||
148 | Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh | Quý III và IV | Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh | 172,13 |
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ | ||||
167 | Đào tạo “Kỹ thuật hoàn thiện sản phẩm và xử lý nguyên liệu cho các doanh nghiệp sản xuất” | Tháng 10-Tháng 11 | Hà Nội | 21,97 |
Hội Tự động hóa Việt Nam | ||||
178 | Tổ chức Hội chợ triển lãm chuyên ngành Tự động hóa – Đo lường – Điều khiển | 15-30/9 | Hà Nội | 1.525,00 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | ||||
185 | Tổ chức Hội chợ triển lãm Quốc tế Hợp tác xã – Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2009 | Tháng 12 | Hà Nội | 1.900,00 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | ||||
195 | Tham gia Hội chợ quốc tế nội thất Index Dubai 2009 tại UAE | 03-07/12 | Dubai | 1.498,35 |
Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng | ||||
1 | Tổ chức Hội chợ Thương mại Việt Bắc 2009 | Tháng 12 | Tuyên Quang | 1.198,00 |
3 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển kỹ năng lãnh đạo doanh nghiệp, kỹ năng kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ | Quý II, III | Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh | 92,79 |
4 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Ấn Độ kết hợp tham dự Triển lãm hệ thống thiết bị dân dụng và quốc phòng quốc tế Ấn Độ 2009 | Quý III | Newdelhi, Mumbai, Calcutta | 1.326,00 |
Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương | ||||
21 | Xây dựng hạ tầng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nâng cao năng lực xúc tiến thương mại cho cộng đồng doanh nghiệp và các tổ chức xúc tiến thương mại | 2009-2010 | Trong nước | 3.500,00 |
23 | Tổ chức Hội chợ quốc tế Việt Nam – Myanmar 2009” | Tháng 10 | Yangon | 1.524,86 |
33 | Tổ chức đoàn giao thương tại thị trường Ấn Độ và Băng-la-đét | Tháng 11 | Mumbai, Dhaka | 913,05 |
226 | Đào tạo về xúc tiến thương mại | 2009 | Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước và Long An | 527,80 |
228 | Chương trình Thương hiệu Quốc gia | 2009 |
| 2.300,00 |
PHỤ LỤC 3
MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm |
Kính gửi:....................................................
Thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại quốc gia năm ….. được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số …./QĐ-BCT ngày….. tháng…. năm …..(Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên đề án). Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: .......................................................................................................................
2. Quy mô: (số lượng doanh nghiệp dự kiến).........................................................................
3. Thời gian: ......................................................................................................................
4. Địa điểm: ......................................................................................................................
5. Ngành hàng: ..................................................................................................................
6. Đối tượng tham gia:.......................................................................................................
7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia: .......................................................................
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh nghiệp tham gia chương trình: (nêu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ).
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia chương trình: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc để tham gia chương trình nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục hoàn/khấu trừ tiền đặt cọc sau khi kết thúc chương trình).
- Phương thức thanh quyết toán của Đơn vị chủ trì với doanh nghiệp.
9. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia chương trình: ..............................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình: ........................................................
11. Thời hạn đăng ký tham gia: ..........................................................................................
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ về:
Tên đơn vị: ............................................... Địa chỉ: ...........................................................
Điện thoại:................................................. Fax:.................................................................
Email: ....................................................... Người liên hệ: .................................................
Trân trọng./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
Tài liệu gửi kèm:
- Thông tin giới thiệu về: thị trường, ngành hàng, hoạt động xúc tiến thương mại mà Đơn vị chủ trì sẽ tổ chức hoặc tổ chức tham gia,
- Chương trình dự kiến,
- Mẫu hồ sơ đăng ký tham gia.
Lưu ý: Thư mời doanh nghiệp tham gia chương trình phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương (www.vietrade.gov.vn)
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-BCT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm........... |
Kính gửi: | - Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công Thương; |
Thực hiện đề án (Tên đề án; Mã số) thuộc Chương trình Xúc tiến Thương mại quốc gia năm ….. được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số …./QĐ-BCT ngày….. tháng …. năm …..(Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của đề án: ...............................................................................................
2. Thời gian thực hiện: .......................................................................................................
3. Địa điểm: ......................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia:.......................................................................................................
5. Quy mô:
Số lượng doanh nghiệp thực tế tham gia, hưởng lợi từ chương trình ………… DN | |||
Trong đó: phân loại theo sở hữu | Phân loại theo quy mô lao động | ||
DN Nhà nước | ……………DN | > 1000 người | ……………DN |
Dân doanh | ……………DN | 300 đến 1000 người | ……………DN |
Đầu tư nước ngoài | ……………DN | < 300 người | ……………DN |
Tổng | ……………DN | Tổng | ……………DN |
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện: ........................................................................................
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra:.......................................................................
8. Kết quả giao dịch (nếu có):
Số lượng khách giao dịch: ................................................................................................
Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng: .......................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết:
Mặt hàng | Khách hàng (quốc tịch) | Số lượng | Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (nếu có)
10. Phân tích đánh giá hiệu quả, tác động của Chương trình đối với ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp tham gia và đơn vị chủ trì nói riêng.
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia chương trình)
| Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém |
1 | Nội dung chương trình | % | % | % | % | % |
2 | Công tác tổ chức thực hiện | % | % | % | % | % |
3 | Hiệu quả tham gia chương trình | % | % | % | % | % |
12. Đề xuất, kiến nghị: .......................................................................................................
Tài liệu gửi kèm: | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
Lưu ý: Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đánh giá kết quả thực hiện chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành mỗi đề án (đồng thời sao gửi bản mềm báo cáo về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn)
Yêu cầu:
- File nguồn Excel
- Font: UNICODE, Times New Roman Size: 10
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh sách về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn
MẪU
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH XTTMQG ……………………………………..
(Ban hành kèm theo Phụ lục 3 Quyết định số …./QĐ-BCT ngày … tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên đơn vị | Địa chỉ | Tỉnh/TP | Loại hình sở hữu | Nhóm hàng kinh doanh chính | Quy mô lao động | Người liên hệ | Chức vụ | Tel | Fax | Email và Website |
|
|
| - NN - DD - ĐTNN |
| > 1000 300-1000 < 300 | Ông/bà…. |
|
|
| info@hcm.vnn.vn www.abc.com.vn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
- NN: Doanh nghiệp Nhà nước (trong đó Nhà nước nắm hơn 50% cổ phần)
- DD: Doanh nghiệp dân doanh
- ĐTNN: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Yêu cầu:
- File nguồn Excel
- Font: UNICODE, Times New Roman Size: 10
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh sách về địa chỉ xttmqg@vietrade.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.