ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1471/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 05 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;.
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 1998;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ Tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của Ủyban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 1133/BC-STNMT ngày 29 tháng 04 năm 2011 về việc thẩm định Đềán vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường dựa vào Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sửa đổi Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở cho việc quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các KCN Bình Dương, Ban quản lý KCN VSIP; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định phê duyệt số: 1471QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Bình dương)
STT | Căn cứvà địa điểmcấmkhai thác nước dưới đất | Diện tích (ha) | Tọa độ trung tâm | Màu trên bản đồ | Ký hiệu trên bản đồ | Giảipháp thực hiện |
| |
X | Y |
| ||||||
A | VùngCấm do nằm trong phạm vi không an toàn môi trường đối với bãi rác, nghĩa trang |
| ||||||
Huyện Tân Uyên |
|
|
|
| 1) Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ trường hợp được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương 2) Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện là một (01) năm kể từ ngày Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. Ghi chú: Các nghĩa trang có diện tích nhỏ hơn, không thể hiện trên danh mục và bản đồ nhưng cũng áp dụng giải pháp tương tự nêu trên. |
| ||
1 | Nghĩa trang ấp 3, xã Tân Định | 26.6 | 12.36.632 | 705.105 |
| CIII-1 |
| |
2 | Nghĩa trang Vĩnh Tân 1 ấp 6, xã Vĩnh Tân | 7.4 | 12.31.584 | 6.88.621 | CIII-2 |
| ||
3 | Nghĩa trang xã Tân Bình | 7.9 | 12.37.995 | 6.89.253 |
| CIII-3 |
| |
4 | Nghĩa trang Vĩnh Tân 2, ấp 6 xã Vĩnh Tân | 5.6 | 12.30.560 | 6.87.979 | CIII-4 |
| ||
Thị xãDĩ An |
|
|
|
|
| |||
1 | Nghĩa trang Phường Tân Đông Hiệp | 33.2 | 12.07.246 | 6.95.348 | CIII-5 |
| ||
2 | Nghĩa trang Phường Bình An | 21.4 | 12.04.467 | 6.97.396 | CIII-6 |
| ||
3 | Nghĩa trang Tân Thắng phường Tân Bình | 8 | 12.09.012 | 6.94.855 | CIII-7 |
| ||
4 | Nghĩa trang Phường An Bình | 10 | 12.04.135 | 6.92.495 | CIII-8 |
| ||
Thị xã Thuận An |
|
|
|
|
| |||
1 | Nghĩa trang Phường Hưng Định 1 | 7.2 | 12.10.627 | 6.86.551 | Màu đỏ | CIII-9 |
| |
2 | Nghĩa trang Phường Bình Hòa | 41.6 | 12.06.291 | 6.88.240 | CIII-10 |
| ||
3 | Nghĩa trang Phường Hưng Định 2 | 5.9 | 12.11.112 | 6.86.049 | CIII-11 |
| ||
Thị xã ThủDầu Một |
|
|
|
|
| |||
1 | Nghĩa trang Truông Bồng Bông, Phường Hòa Phú | 14.3 | 12.21.781 | 6.81.901 | CIII-12 |
| ||
2 | Nghĩa trang ấp 2, xã Tương Bình Hiệp | 14.3 | 12.17.649 | 6.78.016 | CIII-13 |
| ||
3 | Nghĩa trang ấp 1, xã Tương Bình Hiệp | 6.4 | 12.18.312 | 6.77.679 | CIII-14 |
| ||
Phía Nam Huyện Bến Cát |
|
|
|
|
| |||
1 | Nghĩa trang ấp 2, xã Thái Hòa | 6.9 | 12.25.974 | 6.78.594 | CIII-15 |
| ||
2 | Nghĩa trang ấp 5, Thị trấn Mỹ Phước | 5.2 | 12.31.318 | 6.76.650 | CIII-16 |
| ||
3 | Nghĩa trang ấp 3 Thị trấn Mỹ Phước | 22.9 | 12.35 053 | 6.74.519 | CIII-17 |
| ||
4 | Nghĩa trang ấp 7, xã Chánh Phú Hòa | 6.6 | 12.32.291 | 6.79.392 | CIII-18 |
| ||
5 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang công viên Bình Dương, ấp xã Chánh Phú Hòa | 269 | 12.36.285 | 6.80.315 | CIII-19 |
|
| |
B | Vùng Cấm do nước dưới đất bị nhiễm mặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Thuận An |
|
|
| Màu hồng | Ký hiệu C IV | Giải pháp như khoản 1, khoản 2, mục A |
| |
1 | Phường Vĩnh Phú | 288 | 12.02.818 | 6.85.829 |
|
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾKHAI THÁC NƯỚC DU’ỚI ĐẤT KHU VỰC PHÍA NAM BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt số 1471/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm2011 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Căn cứ và địa điểm hạn chếkhai thác nước dưới đất | Diện tích (ha) | Ký hiệu và màu trên bản đồ | Giải pháp thực hiện |
A | Vùng Hạn chếdo nằm cách ranh các bãi rác, nghĩa trang đã nêu tại mục A danh mục vùng cấm với khoảng cách là 300m | 1646.25 | HC III (màu vàng đậm) | 1) Khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung thì được cấp gia hạn giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất nhưng phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định khi khu vực đã có nước cấp tập trung và giấy phép đã hết hạn. 2) Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả cả tầng chứa nước trừ trường hợp được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương. Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện là một (01) năm kể từ ngày Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực |
B | Vùng Hạn chếdo nằm cách ranh khu vực nhiễm mặn đã nêu tại mục B, danh mục vùng cấm với khoảng cách là 900m | 360.46 | HC III (Màu hồng) nhạt | |
C | Vùng Hạn chế do nằm trong các khu đô thị, khu công nghiệp đã cónước cấp tập trung. | 1) Không cấp gia hạn giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ trường hợp được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương 2) Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngưng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện là một (01) năm kể từ ngày Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. | ||
I | Thị xã Thủ DầuMột | 11624,50 | HC IV (màu vàng nhạt) | |
II | Thị xã Thuận An | 7397,89 | ||
III | Thị xã Dĩ An | 5579,78 | ||
IV | Các thị trấn vàcác khu công nghiệp đã có nước cấp thuộc huyện Bến Cát |
| ||
1 | Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát | 2150,81 | ||
2 | KCN Mỹ Phước | 377,00 | ||
3 | KCN Mỹ Phước II | 471,38 | ||
4 | KCN Mỹ Phước III | 999,00 | ||
5 | KCN Thới Hòa (Mỹ Phước 4) | 198,88 | ||
6 | KCN Bàu Bàng | 1000,00 | ||
V | Các thị trấn và các khu công nghiệp đã có nước cấp tập trungthuộc huyện Tân Uyên |
|
| 1) Không cấp gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trường hợp được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương 2) Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện là một (01) năm kể từ ngày Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. |
1 | Thị trấn Uyên Hưng | 3392,53 | HC IV (màu vàng nhạt) | |
2 | Thị trấn Tân Phước Khánh | 1013,75 | ||
3 | Thị trấn Thái Hòa | 1143,39 | ||
4 | KCN Nam Tân Uyên | 344,34 | ||
5 | KCN Đất Cuốc | 212,84 | ||
6 | Cụm CN Thành Phố Đẹp | 20,00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.