ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2006/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (BẾN PHÀ THỦ THIÊM, BÌNH KHÁNH VÀ CÁT LÁI)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà trên địa bàn thành phố: bến phà Thủ Thiêm, bến phà Bình Khánh và bến phà Cát Lái, được nêu trong phụ lục đính kèm Quyết định này.
Thời gian thực hiện mức thu phí mới từ ngày 10 tháng 10 năm 2006.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông - Công chính và Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quản lý các bến phà (Công ty Quản lý Công trình cầu phà thành phố và Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố) tổ chức thực hiện mức phí mới theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Giám đốc Công ty Quản lý Công trình cầu phà thành phố, Giám đốc Công ty Dịch vụ Công ích Thanh niên xung phong thành phố và các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (BẾN PHÀ THỦ THIÊM, BÌNH KHÁNH VÀ CÁT LÁI) ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đối tượng thu phí | Đơn vị tính | Bến Thủ Thiêm | Bến Cát Lái | Bến Bình Khánh |
1. Hành khách đi bộ | đồng/người | 500 | 500 | 500 |
2. Hành khách đi xe đạp | đồng/người-xe | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
3. Hành khách đi xe gắn máy | đồng/người-xe | 1.500 | 2.000 | 3.000 |
4. Xe thô sơ không hàng | đồng/xe | 1.500 | 2.500 | 4.000 |
5. Xe thô sơ có hàng | đồng/xe | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
6. Xe lam 03 bánh | đồng/xe | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
7. Xe ôtô con dưới 07 chỗ ngồi | đồng/xe | 10.000 | 12.000 | 15.000 |
8. Xe khách từ 07 đến 30 chỗ ngồi: | đồng/xe | - | - | - |
- Từ 07 đến dưới 20 chỗ ngồi | - | 14.000 | 16.000 | 18.000 |
- Từ 20 đến 30 chỗ ngồi | - | 16.000 | 18.000 | 20.000 |
9. Xe khách trên 30 chỗ ngồi | đồng/xe | 20.000 | 25.000 | 30.000 |
10. Xe tải dưới 03 tấn | đồng/xe | 15.000 | 20.000 | 25.000 |
11. Xe tải từ 03 tấn đến dưới 05 tấn | đồng/xe | 20.000 | 25.000 | 30.000 |
12. Xe tải từ 05 tấn trở lên: | đồng/xe | - | - | - |
- Xe tải từ 05 tấn đến dưới 07 tấn | - | 30.000 | 40.000 | 50.000 |
- Xe tải từ 07 tấn đến dưới 10 tấn | - | 40.000 | 50.000 | 60.000 |
13. Xe tải từ 10 tấn trở lên: | đồng/xe |
|
|
|
- Xe tải từ 10 tấn đến dưới 13 tấn Hoặc xe đầu kéo không có rơ-moóc | - | 50.000 | 60.000 | 70.000 |
- Xe tải từ 13 tấn đến dưới 15 tấn | - | 60.000 | 70.000 | 80.000 |
- Xe tải từ 15 tấn trở lên | - | - | 90.000 | 120.000 |
14. Xe đầu kéo rơ-moóc | đồng/xe | - | 120.000 | 150.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.