ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1459/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, HÀNG QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN TRONG ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 11/HĐND-KTNS1 ngày 03/02/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc sửa đổi, bổ sung quy định mức thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện chở hàng chuyển tải”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1422/STC-QLG ngày 09/5/2012 và Văn bản số 1934/STC-QLG ngày 14/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định thu phí sử dụng bến bãi mặt nước đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan trong địa bàn tỉnh quảng Ninh như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức cá nhân có hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh hàng qua kho ngoại quan sử dụng bến bãi mặt nước do Nhà nước quản lý.
3. Đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng bến bãi mặt nước.
4. Mức thu phí: Như Phụ lục đính kèm Quyết định này.
5. Đối với lô hàng hoá tạm nhập tái xuất chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp phí sử dụng bến, bãi, mặt nước vào ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Ninh nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí thì thực hiện như sau:
- Trường hợp hàng hóa xuất tại các địa điểm xuất hàng khác trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì không phải nộp phí bổ sung.
- Trường hợp hàng hóa xuất tại các địa điểm xuất hàng ngoài địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì thu 50% mức quy định tại Phụ lục đính kèm quyết định này, cơ quan quản lý thu thực hiện thoái thu hoặc khấu trừ tiền phí đã nộp của doanh nghiệp cho các lô hàng tiếp theo đối với 50% phí đã nộp.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các địa phương: Thành phố Móng Cái, huyện Hải Hà, Bình Liêu chủ động xây dựng quy chế phối hợp thực hiện giữa đơn vị tổ chức thu phí với Cơ quan Thuế, Hải quan, Bộ đội Biên phòng và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan đảm bảo thuận lợi cho việc khai, nộp phí của doanh nghiệp
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 305/2012/QĐ-UBND ngày 16/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc sửa đổi, bổ sung, quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh”.
Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tai Quyết định số 3822/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái, huyện Hải Hà, huyện Bình Liêu, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, HÀNG QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 1459/2012/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Đối tượng chịu phí | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại | Đồng/chiếc | 1.000.000 |
2 | Lá thuốc lá | Đồng/m3 hoặc đồng/tấn | 150.000 |
3 | Thuốc lá điếu | Đồng/kiện (1 kiện = 50 tút) | 4.000 |
4 | Rượu | Đồng/container 40’ | 5.000.000 |
Đồng/container 20’ | 2.500.000 | ||
5 | Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh | Đồng/tấn | 115.000 |
6 | Xăng dầu | Đồng/tấn | 50.000 |
7 | Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại | Đồng/container 40’ | 3. 000.000 |
Đồng/container 20’ | 1.500.000 | ||
8 | Săm, lốp ô tô các loại | Đồng/container 40’ | 3.000.000 |
Đồng/container 20’ | 1.500.000 | ||
9 | Cây cảnh các loại và hàng hóa khác vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’ và 40’ | Đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 40’ | 2.000.000 |
Đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 40’ | 1.000.000 | ||
10 | Hàng hóa vận chuyển trên xe tải |
|
|
Dưới 10 tấn | Đồng/phương tiện | 1.000.000 | |
Từ 10 tấn - 15 tấn | Đồng/phương tiện | 2.000.000 | |
Từ trên 15 tấn - 20 tấn | Đồng/phương tiện | 2.500.000 | |
Trên 20 tấn | Đồng/phương tiện | 3.000.000 | |
11 | Hàng hóa khác | Đồng/tấn hoặc đồng trên m3 | 135.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.