ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1455/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 13 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ XẾP HẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CÁC SỞ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả xếp hạng, đánh giá công tác cải cách hành chính tỉnh tại Công văn số 09/HĐTH-CCHC ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2015 của 20 Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; 10 UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ kết quả xếp hạng và đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 để triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính năm 2016 và các năm tiếp theo.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác chỉ đạo, lãnh đạo và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai công tác cải cách hành chính trong phạm vi địa phương và UBND cấp xã trên địa bàn.
Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì theo dõi kết quả triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
XẾP HẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
STT | Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Tổng điểm | Ghi chú |
1 | Sở Lao động - TB&XH | 80,2 |
|
2 | Sở Giao thông Vận tải | 80,17 |
|
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | 79,5 |
|
4 | Sở Nội vụ | 79,21 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 78,84 |
|
6 | Sở Xây dựng | 78,43 |
|
7 | Sở Tư pháp | 76,95 |
|
8 | Sở Y tế | 76,92 |
|
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 76,76 |
|
10 | Sở Thông tin và TT | 76,17 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 76,16 |
|
12 | Sở Tài chính | 75,74 |
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 75,51 |
|
14 | Sở Văn hóa, TT&DL | 70,86 |
|
15 | Sở Công Thương | 69,14 |
|
16 | Ban Quản lý các KCN | 69,98 |
|
17 | Văn phòng UBND tỉnh | 67,3 |
|
18 | Sở Ngoại vụ | 66,16 |
|
19 | Ban Dân tộc tỉnh | 61,13 |
|
20 | Thanh tra tỉnh | 56,1 |
|
2. UBND các huyện, thành phố
STT | UBND các huyện, thành phố | Tổng điểm | Ghi chú |
1 | TP Bắc Giang | 71,78 |
|
2 | Lạng Giang | 71,53 |
|
3 | Hiệp Hòa | 69,71 |
|
4 | Tân Yên | 68,55 |
|
5 | Yên Dũng | 68,28 |
|
6 | Việt Yên | 67,78 |
|
7 | Lục Nam | 67,41 |
|
8 | Yên Thế | 64,42 |
|
9 | Sơn Động | 63,85 |
|
10 | Lục Ngạn | 63,4 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.