CÔNG TY BẢO HIỂM VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454-BH/QĐ/CN/91 | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM V.N. SỐ 1454-BH/QĐ/CN/91 NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 1991 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI THEO CHỖ NGỒI TRÊN XE CƠ GIỚI
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY BẢO HIỂM VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 179-CP ngày 17-12-1964 của Hội đồng chính phủ về việc thành lập Công ty Bảo hiểm Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 45-TCQĐ-TCCB ngày 2-3-1989 của Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 391-TC-BH ngày 20-9-1991 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc bảo hiểm tai nạn con người;
Theo đề nghị của đồng chí Trưởng phòng Bảo hiểm tai nạn con người Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều khoản bảo hiểm tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe cơ giới".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản đã ban hành trước đây liên quan về bảo hiểm lái, phụ xe, người áp tải và người ngồi trên xe đều bãi bỏ.
Điều 3. Các đồng chí trưởng phòng Bảo hiểm tai nạn con người. Tài vụ - Kế toán và Giám đốc các Công ty Bảo hiểm chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Trương Mộc Lâm (Đã ký) |
ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI THEO CHỖ NGỒI TRÊN XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454-BH/QĐ/CN/91 của Tổng giám đốc Công ty bảo hiểm Việt Nam)
Điều khoản này bổ sung cho Quy tắc Bảo hiểm tai nạn con người, ban hành theo QĐ số 391/TC-BH ngày 20-9-1991 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và được coi là nội dung thoả thuận thêm giữa Bảo Việt và người được bảo hiểm. Nếu điều khoản này có điểm nào mâu thuẫn với Quy tắc bảo hiểm con người thì giải quyết theo Điều khoản này.
I- NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Đối tượng bảo hiểm theo Điều khoản này là những người đi trên xe cơ giới theo chỗ ngồi trên xe bao gồm: lái xe, phụ xe, người áp tải và người khác ngồi trên xe (dưới đây gọi là người được bảo hiểm).
- Xe cơ giới nói ở đây là tất cả các loại xe hoạt động trên đường bộ bằng động cơ của chính chiếc xe đó.
- Người khác ngồi trên xe cơ giới là người được chủ xe hoặc người điều khiển xe cơ giới đó cho phép lên xe.
Điều 2. Điều khoản này không áp dụng đối với hành khách đi trên các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
II- PHẠM VI BẢO HIỂM
Điều 3. Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra trong khi:
- Xe đang hoạt động
- Người được bảo hiểm đang lên, xuống xe, qua phà, đò, qua cầu.
III - KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂM
Điều 4. Bảo Việt không chịu trách nhiệm về thiệt hại thân thể của người được bảo hiểm có hành động sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng pháp luật, Điều lệ về trật tự an toàn giao thông vận tải đường bộ.
b) Cố ý tự gây thương tích, tự tử hay có ý định tự tử,
c) Sử dụng xe trong các cuộc đua xe, thám hiểm và biểu diễn có tính chất nguy hiểm,
d) Do ảnh hưởng của rượu, bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác, để xảy ra tại nạn cho chính người đó.
IV- HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM, STBH
Điều 5. Phí bảo hiểm và STBH được tính theo chỗ ngồi trên xe cơ giới, quy định tại "Biểu phí và số tiền BH" ban hành kèm theo điều khoản này.
Điều 6. Khi chủ xe tham gia bảo hiểm, Bảo Việt cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng xe. Giấy chứng nhận bảo hiểm được coi là hợp đồng bảo hiểm và là bằng chứng xác nhận trách nhiệm bảo hiểm của Bảo Việt đối với người được bảo hiểm. Việc đề nghị để sửa đổi, bổ sung phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và hiệu lực bảo hiểm phải được Bảo Việt chấp thuận và cấp giấy chứng nhận bảo hiểm khác.
V- QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Điều 7. Tại thời điểm xảy ra tai nạn trường hợp số lượng người thực tế đi trên xe cơ giới (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) vượt quá số người được bảo hiểm (tính theo số chỗ ngồi có đóng phí bảo hiểm ghi trong GCNBH), Bảo Việt trả tiền bảo hiểm cho số người bị tai nạn nhưng số tiền bảo hiểm cho từng người sẽ giảm đi theo tỷ lệ của số người được bảo hiểm trên số lượng thực tế đi trên xe.
Điều 8. Trường hợp số người bị tai nạn lớn hơn số người được bảo hiểm có bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi, Bảo Việt trả tiền bảo hiểm cho trường hợp trẻ em dưới 7 tuổi như sau:
- Trường hợp chết trả toàn bộ STBH quy định cho đối tượng này tại "Biểu phí và STBH".
- Trường hợp bị thương, trả tiền bảo hiểm theo quy định tại "bảng trả tiền bảo hiểm" tương ứng với STBH quy định cho đối tượng này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.