NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1448/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi chung là cán bộ) không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Cán bộ khi có thời gian công tác 03 năm (đủ 36 tháng) tại các vị trí thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này phải thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
Khi quyết định này có hiệu lực thi hành, những cán bộ đã có thời gian công tác trên 36 tháng tại vị trí công tác thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này phải thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các cán bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC
CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1448/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1/ Lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản: Lập kế hoạch, quản lý, cấp phát, thu chi tài chính;
2/ Lĩnh vực kế toán, kiểm soát:
a/ Kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ;
b/ Kế toán, quản lý chi tiêu nội bộ;
3/ Lĩnh vực cổ phần hóa: Quản lý cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại Nhà nước;
4/ Lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
5/ Lĩnh vực dự án, thẩm định, định giá:
a/ Thẩm định dự án, đề án về đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản, hàng hóa;
b/ Thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, hàng hóa;
c/ Lập hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu, tổ chức đấu thầu về lĩnh vực xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản, hàng hóa;
d/ Quản lý dự án do nước ngoài tài trợ, các dự án có vốn góp của Nhà nước.
6/ Lĩnh vực cấp phép hoạt động:
a/ Thẩm định hồ sơ cấp phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác;
b/ Thẩm định hồ sơ tăng vốn điều lệ cho các tổ chức tín dụng;
c/ Cấp phép hoạt động ngoại hối;
7/ Lĩnh vực thanh tra, giám sát ngân hàng:
a/ Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng, công ty tài chính và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.
b/ Xử lý sau kết luận thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng, công ty tài chính và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.
8/ Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng: Cán bộ làm công tác phòng, chống tham nhũng.
9/ Lĩnh vực Tổ chức – Cán bộ:
a/ Tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức;
b/ Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển cán bộ;
c/ Thi nâng ngạch, xét chuyển ngạch công chức, viên chức.
| THỐNG ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.