BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1443/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 710/QĐ-BNN-KTHT NGÀY 10/4/2014
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-BNN-KTHT ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. MỤC ĐÍCH
1. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp theo Quyết định 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cho Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan khác trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Tổ chức tuyên truyền, học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế hợp tác.
- Tổ chức 2 Hội nghị về triển khai Luật Hợp tác xã 2012, Nghị định 193 của Chính phủ cho đội ngũ cán bộ chủ chốt của ngành nông nghiệp cho cán bộ các tỉnh phía Bắc (Hải Dương) và phía Nam (Cần Thơ)
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ thực hiện Luật HTX năm 2012, định hướng phát triển hợp tác xã, kinh nghiệm chỉ đạo quản lý cho cán bộ Chi cục PTNT 63 tỉnh, thành phố.
- Ký và thỏa thuận hợp tác thông tin tuyên truyền với 04 cơ quan báo chí, đài truyền hình;
- Xây dựng 01 video clip giới thiệu vai trò của kinh tế hợp tác phục vụ công tác tuyên truyền về hợp tác xã trong bối cảnh mới.
- Phối hợp với VTV và VTC16 thực hiện các buổi đối thoại chính sách về phát triển HTX và liên kết sản xuất (tối thiểu mỗi quý một lần).
2. Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển của các hợp tác xã và tìm hiểu các mô hình hợp tác có triển vọng.
- Khảo sát, đánh giá các mô hình hợp tác xã tiêu biểu (các HTX dịch vụ tổng hợp, các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị với sự tham gia có hiệu quả của các HTX ở các tỉnh miền Bắc (Hải Dương, Hà Nam, Hòa Bình); miền Trung - Tây Nguyên (Gia Lai, Đắc Lắc, Quảng Ngãi, Bình Định); miền Nam.
- Chủ trì phối hợp với sự tham gia của các Tổng cục, Cục và địa phương tổ chức hội thảo báo cáo kết quả đánh giá hiện trạng phát triển của các hợp tác xã và tìm hiểu các mô hình hợp tác có triển vọng.
- Phối hợp với các Tổng cục, Cục và địa phương xây dựng các kiến nghị chính sách hỗ trợ phát triển HTX trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, ngành nghề nông thôn.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác
- Kiện toàn bộ máy và hoạt động của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.
- Tăng cường cán bộ cho Phòng Kinh tế hợp tác của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn từ 5 cán bộ hiện nay lên 7 cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm trong năm 2014 và tiếp tục bổ sung trong các năm tiếp theo.
- Xây dựng đề án đổi mới tổ chức Phòng kinh tế hợp tác theo định hướng đơn vị quản lý Nhà nước tiên tiến.
4. Công tác xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
- Tham mưu cho Bộ trưởng, xây dựng và trình Chính phủ Nghị định và các Thông tư hướng dẫn về hợp tác xã nông nghiệp.
5. Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực
a) Hoàn thiện, bổ sung, xây dựng tài liệu hướng dẫn
- Cập nhật bổ sung hàng năm các bài giảng cho khung chương trình đào tạo của Bộ về kinh tế hợp tác.
- Xây dựng hướng dẫn các bên (doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân) tham gia thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ở ĐBSCL.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn rà soát đánh giá và đăng ký lại hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn tổ chức dịch vụ trong hợp tác xã.
- Xây dựng sổ tay xã viên HTX (theo luật hợp tác xã mới).
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn hoạt động tín dụng nội bộ trong hợp tác xã nông nghiệp.
b) Đào tạo
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước (gồm 264 tiểu giáo viên là cán bộ các Chi cục và cán bộ phòng Nông nghiệp các huyện trong cả nước): Tổng cộng 12 lớp cho cả 2 nội dung là quản lý HTX và Tổ hợp tác.
- Hằng năm tổ chức hội thảo 3 vùng Bắc, Trung, Nam về chia sẻ kinh nghiệm và bài học trong hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác cho cán bộ các Chi cục, HTX.
6. Hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng các mô hình hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hướng dẫn, tập huấn quy trình đăng ký lại cho các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hỗ trợ, tư vấn cho các hợp tác xã sau khi đăng ký chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012 phát triển về quy mô và hình thức tổ chức hợp tác sản xuất, kinh doanh hiệu quả.
- Hỗ trợ, tư vấn (nếu có nhu cầu) cho các tỉnh xây dựng các mô hình Hợp tác xã làm ăn có hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Đề xuất hướng đổi mới toàn diện về nội dung và hình thức hợp tác trong sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp.
7. Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng các mô hình liên kết bền vững trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện và đảm bảo hài hòa lợi ích chính đáng của các thành viên tham gia trong mô hình liên kết, cụ thể;
+ Xây dựng mô hình cánh đồng lớn liên kết sản xuất lúa gạo xuất khẩu ở Tịnh Biên, An Giang.
+ Tư vấn hỗ trợ xây dựng và phát triển các mô hình hợp tác xã dịch vụ khai thác xa bờ ở tỉnh Quảng ngãi.
+ Tư vấn xây dựng mới và củng cố mô hình hợp tác xã trong chuỗi giá trị ngành hàng chè, cà phê ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
+ Chủ trì, phối hợp với VinaFood, Cục Trồng trọt và các sở Nông nghiệp và PTNT ở ĐBSCL, chỉ đạo thí điểm liên kết sản xuất lúa gạo, xây dựng cánh đồng lớn ở 8 tỉnh ĐBSCL vụ hè thu 2014 và Đông xuân 2014-2015. Hoạt động chính bao gồm thúc đẩy doanh nghiệp là thành viên VinaFood ký hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với nông dân, HTX, các sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho tỉnh ban hành chính sách xây dựng cánh đồng lớn.
- Hướng dẫn, tư vấn cho các Tổng cục, Cục và Địa phương trong việc xây dựng các mô hình tổ hợp tác, HTX, liên kết theo chuỗi đã được Bộ trưởng giao cho các đơn vị, địa phương tại Quyết định 710/2014/QĐ-KTHT ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- Hằng năm, cùng với các Tổng cục, Cục, địa phương theo dõi đánh giá, tổ chức hội nghị tổng kết các mô hình và báo cáo lãnh đạo Bộ và phổ biến các kinh nghiệm.
8. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, báo cáo
- Thiết kế biểu mẫu cơ sở dữ liệu để theo dõi thường xuyên tình hình biến động hợp tác xã, tổ hợp tác và liên kết tiêu thụ nông sản
9. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng cường phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và địa phương trong xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác
- Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về kinh tế hợp tác và hỗ trợ triển khai các chương trình phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.
- Tổ chức các Đoàn cán bộ đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xây dựng các mô hình hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp ở nước ngoài, những nơi có điều kiện và khả năng có thể áp dụng ở trong nước.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC CHUYÊN MÔN
Các Tổng cục, Cục căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch hoặc Đề án triển khai thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT .
Tổ chức tuyên truyền về các mô hình HTX điển hình theo lĩnh vực chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp.
Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hợp tác và đề xuất chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, đặc thù sản xuất kinh doanh địa phương, lĩnh vực ngành (theo Quyết định số 1002/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/5/2014).
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách phát triển hình thức kinh tế hợp tác theo lĩnh vực chuyên ngành.
Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác.
Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế, các mô hình HTX, THT hiệu quả theo lĩnh vực chuyên ngành.
Lồng ghép các Chương trình, Dự án của đơn vị để hỗ trợ phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên kết.
III. NHIỆM VỤ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch hoặc Đề án “Đổi mới phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp” trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kế hoạch hoạt động cụ thể thể hiện trong phụ lục đính kèm./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN I (2014 - 2016)
(Kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Cơ quan chủ trì, nhiệm vụ | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PTNT |
|
|
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 | Hướng dẫn các Tổng cục, Cục, địa phương xây dựng Đề án, Kế hoạch triển khai của đơn vị | 15/7/2014 |
|
1.2 | Tổ chức 3 Hội nghị triển khai Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT cho 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 31/5/2014 |
|
1.3 | Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch hoặc Đề án triển khai Quyết định 710/QĐ-BNN-KTHT | 30/9/2014 |
|
2 | Tuyên truyền và học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế hợp tác |
|
|
2.1 | Tổ chức các Hội nghị triển khai Luật Hợp tác xã 2012, Nghị định của Chính phủ cho đội ngũ cán bộ chủ chốt của ngành nông nghiệp. - Hội nghị cho cán bộ các tỉnh phía Bắc - Hội nghị cho cán bộ các tỉnh phía Nam | 30/6/2014 | ACP |
2.2 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ thực hiện Luật HTX năm 2012, định hướng phát triển hợp tác xã, kinh nghiệm chỉ đạo quản lý cho cán bộ Chi cục PTNT 63 tỉnh, thành phố | Hàng năm | 300 triệu/ năm |
2.3 | 04 thỏa thuận hợp tác thông tin tuyên truyền với báo chí | Hàng năm | 200 triệu cho 1 thỏa thuận/năm |
2.4 | Xây dựng 01 đĩa video giới thiệu vai trò kinh tế hợp tác trong nông nghiệp | Hàng năm |
|
2.5 | Phối hợp với VTV và VTC16 thực hiện các buổi đối thoại chính sách về phát triển HTX và liên kết sản xuất (tối thiểu mỗi quý một lần) |
|
|
3 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hợp tác |
|
|
3.1 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển mô hình hợp tác xã kinh doanh tổng hợp, mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo Quyết định số 1002/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/5/2014 |
|
|
- | Khảo sát và xây dựng báo cáo phân tích | 15/7/2014 |
|
- | Tổng hợp báo cáo khảo sát của các Tổng cục, Cục chuyên ngành | 30/8/2014 |
|
3.2 | Thiết kế biểu mẫu cơ sở dữ liệu để theo dõi thường xuyên tình hình biến động hợp tác xã, tổ hợp tác và liên kết tiêu thụ nông sản hàng năm | 30/7/2014 |
|
3.3 | Điều tra thường xuyên về thực trạng hoạt động các loại hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp và nông thôn | 2 năm/1 lần |
|
4 | Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý về kinh tế hợp tác ở Cục KTHT&PTNT |
|
|
4.1 | Sắp xếp, tăng cường cán bộ phòng Kinh tế hợp tác từ 5 cán bộ lên 7 cán bộ trong năm 2014 và tiếp tục bổ sung trong các năm tiếp theo | 31/12/2014 |
|
4.2 | Xây dựng đề án đổi mới tổ chức Phòng kinh tế hợp tác theo định hướng đơn vị quản lý Nhà nước tiên tiến | 31/12/2014 |
|
5 | Công tác xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
| Tham mưu cho Bộ trưởng, xây dựng và trình Chính phủ Nghị định và các Thông tư hướng dẫn về hợp tác xã nông nghiệp | 31/12/2015 |
|
6 | Đào tạo, tập huấn |
|
|
6.1 | Hoàn thiện bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã tổ hợp tác | 30/6/2014 |
|
6.2 | Xây dựng 2 Sổ tay xã viên và hướng dẫn hoạt động tín dụng nội bộ | 31/12/2014 |
|
6.3 | - Xây dựng hướng dẫn các bên (doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân) tham gia thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ở ĐBSCL - Xây dựng tài liệu hướng dẫn tổ chức dịch vụ trong hợp tác xã | 30/11/2014 | JICA hỗ trợ |
6.4 | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước (gồm 264 tiểu giáo viên là cán bộ các Chi cục và cán bộ phòng Nông nghiệp các huyện trong cả nước): Tổng cộng 12 lớp cho cả 2 nội dung là quản lý HTX và Tổ hợp tác. |
|
|
6.5 | Hằng năm tổ chức hội thảo 3 vùng Bắc, Trung, Nam về chia sẻ kinh nghiệm và bài học trong hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác cho cán bộ các Chi cục, HTX. | Hàng năm |
|
7 | Hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng các mô hình hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
|
| - Hướng dẫn, tập huấn quy trình đăng ký lại cho các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012. - Hỗ trợ, tư vấn cho các hợp tác xã sau khi đăng ký chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012 phát triển về quy mô và hình thức tổ chức hợp tác sản xuất, kinh doanh hiệu quả. - Hỗ trợ, tư vấn (nếu có nhu cầu) cho các tỉnh xây dựng các mô hình Hợp tác xã làm ăn có hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 2012. - Đề xuất hướng đổi mới toàn diện về nội dung và hình thức hợp tác trong sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
|
8 | Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng kinh tế |
|
|
| - Xây dựng mô hình cánh đồng lớn liên kết sản xuất lúa gạo xuất khẩu ở Tịnh Biên, An Giang. - Tư vấn hỗ trợ xây dựng và phát triển các mô hình hợp tác xã dịch vụ khai thác xa bờ ở tỉnh Quảng ngãi. - Tư vấn xây dựng mới và củng cố mô hình hợp tác xã trong chuỗi giá trị ngành hàng chè, cà phê ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây nguyên. - Chủ trì, phối hợp với VinaFood, Cục Trồng trọt và các sở Nông nghiệp và PTNT ở ĐBSCL, chỉ đạo thí điểm liên kết sản xuất lúa gạo, xây dựng cánh đồng lớn ở 8 tỉnh ĐBSCL vụ hè thu 2014 và Đông xuân 2014-2015. Hoạt động chính bao gồm thúc đẩy doanh nghiệp là thành viên VinaFood ký hợp đồng sản xuất và tiêu thụ với nông dân, HTX, các sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho tỉnh ban hành chính sách xây dựng cánh đồng lớn. - Hướng dẫn, tư vấn cho các Tổng cục, Cục và địa phương trong việc xây dựng các mô hình tổ hợp tác, HTX, liên kết theo chuỗi đã được Bộ trưởng giao cho các đơn vị, địa phương tại Quyết định 710/2014/QĐ-KTHT ngày 10 tháng 4 năm 2014. - Hằng năm, cùng với các Tổng cục, Cục, địa phương theo dõi đánh giá, tổ chức hội nghị tổng kết các mô hình và báo cáo lãnh đạo Bộ và phổ biến các kinh nghiệm. |
|
|
| Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất tiêu thụ nông sản thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác trong một số ngành hàng: lúa gạo, chè, cà phê, trái cây | 2014-2016 |
|
Phối hợp với Tổng cục, Cục và các địa phương xây dựng các mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản thông qua tổ chức kinh tế hợp tác | 2014-2016 |
| |
8 | Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về phát triển nông thôn | Hàng năm |
|
9 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
|
|
9.1 | Kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn chuyển đổi Luật HTX năm 2012 | 31/12/2014 |
|
9.2 | Tổng hợp công tác kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý về kinh tế hợp tác ở các Tổng cục, Cục, địa phương | 31/12/2014 |
|
| Kiểm tra, theo dõi và hỗ trợ địa phương xây dựng mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác | Thường xuyên |
|
9.3 | Các hoạt động khác |
|
|
10 | Huy động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
10.1 | Tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại | T12/2014 |
|
10.2 | Lồng ghép các Chương trình, Dự án để hỗ trợ phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên kết | Thường xuyên |
|
11 | Hợp tác quốc tế, tăng cường phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và địa phương |
|
|
11.1 | Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về kinh tế hợp tác và hỗ trợ triển khai các chương trình phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam | Hàng năm |
|
11.2 | Tổ chức các Đoàn cán bộ đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xây dựng các mô hình hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp ở nước ngoài | Hàng năm |
|
II | TỔNG CỤC THỦY LỢI, THỦY SẢN, LÂM NGHIỆP, CỤC TRỒNG TRỌT, CỤC CHĂN NUÔI, CỤC CHẾ BIẾN NLTS VÀ NGHỀ MUỐI |
|
|
1 | Các Tổng cục, Cục căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch hoặc Đề án triển khai thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT . |
|
|
2 | Tổ chức tuyên truyền về các mô hình HTX điển hình theo lĩnh vực chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp |
|
|
3 | Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền về các mô hình HTX theo lĩnh vực chuyên ngành | Hàng năm |
|
4 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hợp tác và đề xuất chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, đặc thù sản xuất kinh doanh địa phương, Iĩnh vực ngành (Theo Quyết định số 1002/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/5/2014) |
|
|
4.1 | Tổ chức khảo sát và xây dựng báo cáo | 15/7/2014 |
|
4.2 | Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách phát triển các hình thức kinh tế hợp tác theo lĩnh vực chuyên ngành | 31/12/2014 |
|
5 | Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác |
|
|
| Bố trí và phân công cán bộ, quy định chức năng, nhiệm vụ đối với quản lý, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác theo lĩnh vực chuyên ngành đơn vị quản lý | 30/6/2014 |
|
6 | Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế, các mô hình HTX, THT hiệu quả theo lĩnh vực chuyên ngành | 2014-2016 |
|
7 | Huy động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
8 | Lồng ghép các Chương trình, Dự án của đơn vị để hỗ trợ phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên kết | Thường xuyên |
|
III | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|
|
1 | Tuyên truyền và học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp Iuật của Nhà nước về kinh tế hợp tác |
|
|
1.1 | Tổ chức các Hội nghị triển khai Luật Hợp tác xã 2012, Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ, ngành cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác cấp huyện, hợp tác xã nông nghiệp | 31/12/2014 |
|
1.2 | Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền về các mô hình HTX theo lĩnh vực chuyên ngành | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hợp tác và đề xuất chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, đặc thù sản xuất kinh doanh địa phương |
|
|
| Tổ chức khảo sát và xây dựng báo cáo | 31/12/2014 |
|
| Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách phát triển hình thức kinh tế hợp tác đề xuất UBND cấp tỉnh | Quý III/2015 |
|
3 | Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác |
|
|
| Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác ở Chi cục PTNT cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Quý II/2015 |
|
4 | Hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng các mô hình hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
4.1 | Tổ chức rà soát, hướng dẫn quy trình đăng ký lại cho các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật HTX năm 2012 | Quý III, IV/2014 |
|
4.2 | Tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sản xuất, kinh doanh, điều hành các hoạt động cho các HTX | Hàng năm |
|
5 | Xây dựng và phát triển 5 mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế, các mô hình HTX, THT hiệu quả | 2014-2016 |
|
6 | Huy động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
| Lồng ghép các Chương trình, Dự án của địa phương để hỗ trợ phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên kết | Thường xuyên |
|
| Các hoạt động khác |
|
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN (2014-2016)
(Kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||
Tổng (2014-2016) | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |||
1 | Tuyên truyền và học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế hợp tác | |||||
1.1 | Tổ chức các Hội nghị triển khai Luật Hợp tác xã 2012, Nghị định của Chính phủ, chủ trương, chính sách ...cho đội ngũ cán bộ chủ chốt của ngành nông nghiệp từ Trung ương đến địa phương | 200 | 200 |
|
| Dự án ACP |
1.2 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ thực hiện Luật HTX năm 2012, định hướng phát triển hợp tác xã, kinh nghiệm chỉ đạo quản lý cho cán bộ Chi cục PTNT 63 tỉnh, thành phố | 600 | 300 | 300 |
| Chương trình đào tạo 2014 |
1.3 | 04 thỏa thuận hợp tác thông tin tuyên truyền với báo chí | 1.200 | 400 | 400 | 400 |
|
1.4 | Xây dựng 01 đĩa video giới thiệu vai trò kinh tế hợp tác trong nông nghiệp | 600 | 200 | 200 | 200 |
|
2 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế hợp tác | |||||
2.1 | Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển mô hình hợp tác xã kinh doanh tổng hợp, mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo Quyết định số 1002/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/5/2014 | 180 | 180 |
|
|
|
2.2 | Thiết kế biểu mẫu cơ sở dữ liệu để theo dõi thường xuyên tình hình biến động hợp tác xã, tổ hợp tác và liên kết tiêu thụ nông sản hàng năm | 30 | 30 |
|
|
|
2.3 | Điều tra thường xuyên về thực trạng hoạt động các loại hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp và nông thôn | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
3 | Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý về kinh tế hợp tác ở Cục | |||||
| Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Nhà nước | 600 | 300 | 300 |
|
|
4 | Hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng các mô hình hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 | |||||
| Hội thảo trao đổi kinh nghiệm và hướng dẫn chuyển đổi, tổ chức hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012 | 600 | 300 | 300 |
|
|
5 | Đào tạo, tập huấn | |||||
| Hoàn thiện bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã tổ hợp tác | 20 | 20 |
|
|
|
| Xây dựng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng (năm 2014 xây dựng 2 Sổ tay xã viên và hướng dẫn hoạt động tín dụng nội bộ | 900 | 300 | 300 | 300 |
|
6 | Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng kinh tế | |||||
| Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất tiêu thụ nông sản thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác trong một số ngành hàng: lúa gạo, chè, cà phê, trái cây, hồ tiêu | 2.200 | 200 | 1.000 | 1.000 | Chương trình nông thôn mới, nguồn khác |
7 | Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về phát triển nông thôn | 1.500 | 500 | 500 | 500 |
|
8 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp | 1.100 | 100 | 500 | 500 |
|
9 | Huy động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp | |||||
| Tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại | 500 | 500 |
|
|
|
10 | Hợp tác quốc tế, tăng cường phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương và địa phương | |||||
10.1 | Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về kinh tế hợp tác và hỗ trợ triển khai các chương trình phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam | 600 | 200 | 200 | 200 |
|
10.2 | Tổ chức các Đoàn cán bộ đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xây dựng các mô hình hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp ở nước ngoài | 600 | 200 | 200 | 200 |
|
| Tổng cộng | 13.430 | 3.930 | 6.200 | 3.300 |
|
Ghi chú: Năm 2014, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT đã được bố trí 1.100.000.000 đồng (trong đó 800 triệu từ Chương trình đào tạo HTX; 100 triệu từ Ban chỉ đạo Hợp tác xã; 200 từ Dự án ACP)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.