ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2003/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 03 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ ĐỐI VỚI ĐÒ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 71/2003-TT-BTC, ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 16/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Cục Thuế Nhà nước tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua đò đối với đò ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Mức thu: Theo biểu đính kèm Quyết định này.
2. Đối tượng thu:
Mức thu phí qua phà nêu trên được áp dụng đối với các đối tượng qua lại trên đò trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Quản lý, sử dụng:
a. Đối với các bến đò do nhà nước đầu tư thì nguồn thu phí qua đò được quản lý, sử dụng theo đúng quy định tại mục C, phần III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Nếu đơn vị thu đã được ngân sách bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thu phí và tổ chức đưa đò theo dự toán hàng năm thì toàn bộ số tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước;
- Nếu đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí và tổ chức đưa đò thì đơn vị được để lại một phần tiền thu được để trang trải chi phí theo tỷ lệ % được tính với công thức sau:
Tỷ lệ % | = | Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn và định mức quy định | x | 100 |
Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được |
Cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cùng cấp phê duyệt tỷ lệ % để lại đơn vị.
Phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
b. Đối với các bến đò không do Nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân quản lý thu và tổ chức đưa đò (theo hình thức đấu thầu khai thác thu phí qua đò) thì đơn vị thu phí và tổ chức đưa đò thực hiện theo nguyên tắc tự hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động thu phí của mình.
Tiền thu phí được xác định là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu và tổ chức đưa đò. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Hàng năm, tổ chức, cá nhân được phép thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số phí thu được với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị thu, quản lý, sử dụng phí qua đò đúng theo quy định (kể cả về biên lai thu phí) và thường xuyên báo cáo tình hình với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Trưởng Ban Điều hành Bến phà Mỹ Thanh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày 15/9/2003.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/2003/QĐ.UBNDT, ngày 03/9/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng).
ĐVT: đồng/lượt.
Số TT | Đối tượng thu | Mức thu theo khoảng cách 2 bến đò | |||
Dưới 300m | Từ 300m đến dưới 1000m | Từ 1000m đến 3000m | Trên 3000m | ||
1 | Hành khách | 500 | 1.500 | 3.000 | 4.000 |
2 | Học sinh | 200 | 400 | 500 | 700 |
3 | Học sinh + xe đạp | 400 | 700 | 1.000 | 1.500 |
4 | Hành khách + xe đạp | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 |
5 | Hành khách đi xe 2 bánh gắn máy (nếu đi 2 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách đi bộ) | 2.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
6 | Xe ô tô từ 4 đến 5 ghế | 10.000 | 20.000 | 25.000 | 30.000 |
7 | Xe ô tô từ 6 đến < 12 ghế | 15.000 | 30.000 | 35.000 | 40.000 |
8 | Xe ô tải dưới 2,5 tấn | 15.000 | 25.000 | 30.000 | 35.000 |
9 | Trường hợp cần thuê bao chuyến | 40.000 | 80.000 | 100.000 | 120.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.