ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NHIỆM VỤ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp đối với các cơ sở trên địa bàn Tỉnh thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các cơ sở có lượng nước thải trung bình năm từ 30 m3/ngày đêm trở lên.
b) Thông báo kết quả phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi cho người nộp phí để kê khai số phí phải nộp.
c) Đo đạc, tính mức phí biến đổi phải nộp đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình năm từ 30 m3/ngày đêm trở lên làm căn cứ để thẩm định phí.
d) Lập và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, theo dõi định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải nhằm quản lý việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
đ) Mở sổ kế toán theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của người nộp phí trên địa bàn Tỉnh, theo dõi và quản lý sử dụng phần tiền phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .
e) Tổng hợp số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được gửi Cục Thuế, định kỳ hàng quý đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
g) Hàng năm, có trách nhiệm tiến hành rà soát, cập nhật, bổ sung và ban hành danh sách các cơ sở thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
h) Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn Tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, thị, thành phố
a) Thực hiện thu phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp đối với các cơ sở trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản và có lượng nước thải trung bình năm nhỏ hơn 30 m3/ngày đêm.
b) Thông báo danh sách các đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện, thị, thành phố.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thu phí.
d) Lập và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, theo dõi định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải nhằm quản lý việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn huyện, thị, thành phố.
đ) Mở sổ kế toán theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của người nộp phí trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .
e) Tổng hợp số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được gửi Chi cục Thuế; định kỳ hàng quý đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
g) Hàng năm, có trách nhiệm tiến hành rà soát, cập nhật, bổ sung danh sách các cơ sở thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp.
h) Tổng hợp số liệu hàng năm về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn Tỉnh, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.